ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN SÓC SƠN
TỶ LỆ 1/10.000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2001/QĐ-UB ngày 09/05/2001
của UBND Thành phố Hà Nội)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý, xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình tại huyện Sóc Sơn theo đúng quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn- Hà Nội, tỷ lệ 1/10.000 đã được phê duyệt.
Điều 2. Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trên địa bàn huyện Sóc Sơn còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các cá nhân và tổ chức cơ quan trung ương và địa phương, trong nước và nước ngoài kể cả lực lượng vũ trang có liên quan đến điều 1 đều phải thực hiện theo đúng Điều lệ này.
Điều 4. UBND Thành phố giao cho UBND huyện Sóc Sơn quản lý xây dựng trên địa bàn và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch chung được duyệt.
Điều 5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện cho phép.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Phạm vi, ranh giới quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn
Sóc Sơn là một huyện ngoại thành ở phía Bắc Thủ đô Hà Nội, có trung tâm là thị trấn huyện lỵ cách trung tâm Hà Nội 35km theo quốc lộ 3A Hà Nội - Thái Nguyên.
Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên.
Phía Đông giáp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang.
Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Phúc.
Phía Nam giáp huyện Đông Anh- Hà Nội.
Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện: 30.651,24 ha. Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 có diện tích 4.613,2 ha gồm:
TT | Các khu vực đô thị hoá | Đất xây dựng đến 2020 (ha) | Ghi chú |
1 2 3 | Tổng số Khu đô thị Sóc Sơn Các trung tâm vùng huyện a. Minh Trí b. Nỉ, Trung Giã c. Kim Lũ- Đông Xuân Các trung tâm tiểu vùng huyện | 4.613,2 3.264,0 1.035,0 483,0 412,0 140,0 314,2 | Kể cả cơ sở cũ, làng xóm đô thị hoá, đất ngoài dân dụng và công nghiệp |
a. Khu đô thị Sóc Sơn: 3.254 ha gồm khu vực Thị trấn Sóc Sơn, xã Tiên Dược và một phần thuộc địa phận các xã Phù Linh, Mai Đình, Tân Minh, Đức Hoà.
b. Khu vực các trung tâm vùng huyện: 1.035 ha
Trung tâm vùng I- Minh Trí: 483 ha thuộc một phần địa phận các xã Minh Trí, Minh Phú, Tân Dân.
Trung tâm vùng II- Nỉ, Trung Giã:; 412 ha thuộc một phần địa phận các xã Trung Giã, Hồng Kỳ, Nam Sơn.
Trung tâm vùng III- Kim Lũ, Đông Xuân: 140 ha thuộc một phần địa phận các xã Kim Lũ, Đông Xuân.
c. Các trung tâm tiểu vùng huyện thuộc địa phận các xã Thanh Xuân, Phủ Lỗ, Xuân Giang, Bắc Phú, Bắc Sơn, Minh Phú.
d. Các thị tứ làng xã nằm tại trung tâm của các xã hoặc nơi thuận lợi về giao thông kinh tế trong xã.
Các trung tâm tiểu vùng huyện và thị tứ làng xã sẽ được nghiên cứu cụ thể ở quy hoạch chi tiết xã.
Điều 7. Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn trong tổng diện tích toàn huyện khoảng: 30.651 ha được phân chia thành các khu vực quản lý xây dựng ( không kể đất nông lâm nghiệp ) như sau:
1. Khu công nghiệp chính
2. Sân bay quốc tế Nội Bài
3. Các Cơ quan, trường đào tạo, đơn vị an ninh quốc phòng,
4. Khu đô thị và các điểm dân cư đô thị hoá.
5. Các trung tâm vùng huyện: hành chính, thương mại, dịch vụ, trung tâm chuyên ngành.
6. Các khu công viên, cây xanh, bảo vệ danh thắng.
7. Các khu có công trình đầu mối HTKT: cảng, ga, đường sắt.
8. Các khu chức năng đặc biệt khác.
9. Các khu dân cư nông thôn
Điều 8. Các khu công nghiệp chính:
Diện tích đất: 695- 715 ha phân ra các khu vực.
Khu công nghiệp tập trung Sóc Sơn: 430- 450 ha, khu chế xuất hiện có 50 ha.
Các khu vực có các nhà máy, xí nghiệp của trung ương, địa phương hiện có và xây dựng mới tại 3 trung tâm vùng diện tích 265 ha trong đó: Minh Trí 40 ha, Nỉ- Trung Giã 135 ha, Đông Xuân- Kim Lũ: 20 ha.
Ngoài ra còn khoảng 40 ha là các cơ sở TTCN tại các tiểu vùng kinh tế kỹ thuật: Bắc Sơn, Bắc Phú, Xuân giang, Phủ Lỗ, Thanh Xuân, Minh Phú
Mật độ xây dựng:
Đối với các khu công nghiệp tập trung: Mật độ xây dựng tối đa trên toàn khu công nghiệp: 70% hệ số sử dụng đất: 0,6-1. Tầng cao tuỳ theo dự án cụ thể.
Đối với các khu công nghiệp hiện có cải tạo nâng cấp và các TTCN địa phương xây dựng mới tại trung tâm vùng tuỳ điều kiện cụ thể nhưng mật độ tối đa không quá 70%. Hệ số sử dụng đất: 0,6-0,9, tầng cao tuỳ theo dự án cụ thể.
Tính chất công nghiệp:
Đối với các khu công nghiệp tập trung: xây dựng công nghiệp cơ khí, điện tử sạch, vi tính, chính xác...
Đối với các khu công nghiệp vừa và nhỏ tại các trung tâm vùng huyện: tuỳ điều kiện có thể xây dựng công nghiệp chế tạo cơ khí, sản xuất VLXD, chế biến nông lâm sản, phân bón và TTCN địa phương.
Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Xây dựng công trình có công nghệ hiện đại, tỷ lệ sử dụng đất theo quy chuẩn xây dựng Việt nam và dự án được duyệt.
Các yêu cầu về kỹ thuật hạ tầng: tuân thủ quy chuẩn và tiêu chuẩn ngành.
Hệ thống giao thông trong khu công nghiệp thiết kế theo quy chuẩn, liên hệ thuận lợi và không làm ảnh hưởng đến hệ thống giao thông của huyện và giao thông đối ngoại.
Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
Hệ thống thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống mương hở, hồ điều hoà tạo cảnh quan môi trường. Diện tích hồ chiếm 4-5% diện tích toàn khu vực kết hợp với hệ thống cống ngầm xây dựng dọc theo trục đường quy hoạch chính. Kích thước, mật độ xây dựng, độ sâu chôn cống...Đảm bảo tiêu thoát nước triệt để phù hợp với quy hoạch từng nhà máy và tiêu chuẩn quy định.
Đối với khu công nghiệp hiện có và được cải tạo lại và TTCN địa phương: tuỳ theo tình hình cụ thể từng khu vực để xây dựng hệ thống thoát nước nội bộ cho phù hợp.
San nền: Cao độ san nền cần đảm bảo thoát nước tốt, không bị ngập lụt cục bộ, phù hợp với hệ thống thoát nước từng khu, đồng thời phù hợp với cao độ san nền vệ thống thoát nước chung toàn khu vực, toàn huyện.
Cấp nước: Xây dựng một nhà máy nước phía Nam khu công nghiệp( phía tây quốc lộ 3) công suất 50.000 m3 /ngày, diện tích 6 ha. Lưu lượng nước cấp cho khu công nghiệp tập trung:27.340m3 /ngày, lưu lượng còn lại cấp cho khu đô thị. Mạng lưới đường ống: chủ yếu dùng đường ống có đường kính F 400mm bố trí dọc theo các đường trục chính của khu công nghiệp.
Cấp điện: đáp ứng nhu cầu dùng điện của khu công nghiệp tập trung với Ptt= 94.500.000KW.
Nâng công suất trạm 110/22 KV 1x 40 MVA hiện có lên 2x40 MVA.
Xây mới một trạm 110/22 KV 1 x 40 MVA ở phía Tây Bắc khu công nghiệp diện tích 5.000 m2
Các tuyến dây cao thế 110KV cấp điện cho các trạm 110/22 KV trước mắt đi nổi lâu dài chuyển sang đi ngầm, các tuyến được bố trí đi dọc các trục đường giao thông chính, đảm bảo hành lang cách ly theo quy chuẩn quy định.
Các tuyến cáp trục 22 KV chính dùng loại cáp có tiết diện XLPE- 120¸XLPE- 240, được bố trí đi ngầm trong hào cáp dọc theo các đường giao thông chính trong khu công nghiệp.
Đối với khu công nghiệp địa phương: Nguồn cấp là 2 trạm 110/22 KV SSI: 2 x 63 MV và trạm 110/22 KV SS2: 2 x 63 MVA.
Khu công nghiệp Minh Trí: có Ptt = 15.400KW. Mạng lưới phân phối chủ yếu dùng cáp 22KV: XLPE-240 bố trí đi ngầm dọc theo các đường giao thông chính của khu công nghiệp
Khu công nghiệp Nỉ: có Ptt = 14.000KW. Mạng lưới phân phối chủ yếu dùng cáp 22KV: XLPE-240 bố trí đi ngầm dọc theo các đường giao thông chính của khu công nghiệp.
Khu công nghiệp Đông Xuân:có Ptt = 2.800KW , xây dựng một tuyến cáp trục 22KV: XLPE-240 đi ngầm dọc theo các đường giao thông chính của khu công nghiệp từ đó rẽ nhánh vào cấp điện cho các trạm 22/0,4 KV.
Tiểu thủ công nghiệp của 6 trung tâm tiểu vùng: Sử dụng chung mạng lưới điện phân phối của các tiểu vùng.
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
+ Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng: Gồm tuyến cống bố trí dọc theo trục đường chính để dẫn ra trạm xử lý khu công nghiệp. Nước thải từ các nhà máy được xử lý sạch đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, sau đó được xả vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
+ Rác thải: Đặt các thùng chứa, contennơ tại từng nhà máy để thu gom và phân loại rác thải theo tinh chất độc hại, hợp đồng với cơ quan chức năng để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định của chuyên ngành và thành phố.
- Thông tin- bưu điện:
+ Khu công nghiệp tập trung: Đáp ứng nhu cầu điện thoại thuê bao của khu công nghiệp là 4.500 số, nâng cấp tổng đài vệ sinh khu công nghiệp 1.500 máy thành 5.000 máy. Mạng lưới cáp gốc và cáp thuê bao bố trí đi ngầm trên hè dọc theo các trục đường giao thông trong các khu công nghiệp.
+ Khu công nghiệp Minh Trí: Cấp nguồn thuê bao từ tổng đài vệ tinh Kim Anh 7.000 số thông qua mạng cáp điện thoại chung của khu vực.
+ Khu công nghiệp Nỉ: Cấp nguồn thuê bao từ tổng đài vệ tinh Trung Giã 7.000 số thông qua mạng cáp điện thoại chung của khu vực.
+ Khu công nghiệp Đông Xuân: Cấp nguồn thuê bao từ tổng đài điều khiển Phủ Lỗ 4.000 số thông qua mạng cáp điện thoại chung của khu vực.
+ TTCN của 6 trung tâm tiểu vùng: Sử dụng mạng lưới điện thoại chung của khu vực.
Điều 9. Sân bay Quốc tế Nội Bài:
Theo Quyết định số 152/TTg ngày 04/04/1994 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy Hoạch tổng thể Cảng hàng không Quốc tế với tổng diện tích đất là 815,5 ha. Nội dung chính: nâng cấp đường băng số 1dài 3.800m; xây dựng đường băng số 2 dài 3.200m ở phía Nam; xây dựng hệ thống nhà ga quốc tế, năng lực thông qua 8-10 triệu nhà khách và 100.000 tấn hàng/năm theo quy hoạch chi tiết và dự án được duyệt, đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo là một trung tâm dịch vụ công cộng giao thông vận tải của miền Bắc và vai trò cửa ngõ của cả nước. Xây dựng đường cất hạ cánh phía Bắc thứ 2 theo dự án được duyệt ( gọi tắt là đường CHC1B- Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 6/4/2000 của Thủ tướng chính phủ)
Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: theo quy hoạch chi tiết và dự án được duyệt, ngoài ra về thoát nước cần đảm bảo mặt cắt ngang ngòi Nội Bài có B=16¸18m; H=2,5 ¸ 3m để thoát nước tốt cho toàn bộ khu vực.
- Cấp nước: Theo dự án được duyệt, công suất 6.000m3/ngày.
- Cấp điện: Cải tạo trạm 35/6 KV thành trạm cắt 22 KV- 20 MW. Mạng cáp 22 KV bố trí đi ngầm trên hè các trục đường giao thông chính.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Theo quy hoạch chi tiết và dự án được duyệt.
- Thông tin – Bưu điện: Sân bay Quốc tế Nội bài được cấp nguồn thuê bao từ tổng đài vệ tinh Nội Bài 5.000 máy. Mạng lưới cáp điện thoại được bố trí trong hệ thống cống bể dọc trên hè các trục đường giao thông chính trong khu vực sân bay Nội Bài.
Điều 10. Các khu cơ quan, trường đào tạo và an ninh quốc phòng
Các cơ quan, trường đào tạo trung ương và chủ yếu là cơ sở an ninh quốc phòng đóng trên địa bàn huyện có diện tích: 1.647 ha. Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao theo từng dự án riêng và thực hiện theo Nghị định số 09/CP ngày 12/2/1996 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất an ninh quốc phòng. Các cơ sở nằm trong các khu đô thị, khu chức năng cây xanh du lịch TDTT của thành phố có thể kết hợp với dân dụng để quản lý xây dựng kinh tế phục vụ lợi ích chung .Các khu tập thể quân đội cần chuyển sang chức năng dân dụng để quản lý xây dựng theo quy hoạch khu vực.
* Yêu cầu xây dựng: theo dự án riêng đồng thời phải phù hợp với quy hoạch khu vực( khu đô thị, khu du lịch...)
* Yêu cầu về HTKT: đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo yêu cầu của chuyên ngành đồng thời tuân thủ các điều kiện chung trong mỗi khu vực như khu đô thị và các khu chức năng khác trên địa bàn huyện.
Điều 11. Khu dân cư đô thị và các điểm dân cư đô thị hoá gồm có: khu dân dụng đô thị Sóc Sơn, các trung tâm vùng huyện, các trung tâm tiểu vùng huyện.
1. Đất dân dụng đô thị: 1.350 ha
Khu nhà ở gồm 6 khu ( kể cả làng xóm): 900 ha mỗi khu khoảng 100-200 ha.
Đất công cộng đô thị ( gồm cả trung tâm thị trấn) : 62 ha.
Cây xanh, TDTT: 156 ha ( kể cả khu vực núi Đôi và quần thể tượng đài phòng không ).
Đường và quảng trường: 232 ha.
Trong tổng số 900 ha đất khu nhà ở có các loại đất:
Các chỉ tiêu đất đai khu ở
TT | Các hạng mục | Diện tích ( Ha) | Chỉ tiêu (m2/người) | Tỷ lệ ( %) | Ghi chú |
1. | Đất ở | 778 | 52 | 86,4 | Trong đó đất làng xã: 368 Ha |
2. | Đất công cộng khu ở | 31 | 2 | 3,5 | |
3. | Đất cây xanh | 46 | 3 | 5,1 | |
4. | Đất đường, quảng trường | 45 | 3 | 5,0 | |
5. | Tổng đất khu ở | 900 | 60 | 100,0 | |
Loại hình khu ở có: khu xây dựng mới và làng xóm giữ lại và cải tạo, có thể bố trí công trình dịch vụ sản xuất sạch, không gây ô nhiễm.
Mật độ xây dựng trung bình:
Xây dựng mới: 30- 40%
Làng xóm cải tạo: 30%
Tổng số người: 150.000 người ( dân cư làng xóm đô thị hoá: 52.000 người)
Tầng cao trung bình: 2-3 tầng, làng xóm 1,5- 2 tầng.
Hệ số sử dụng đất: 0,6- 1,2 ha.
Mật độ cư trú:
Khu xây dựng mới: 300-400 người/ ha.
Làng xóm: 150 người /ha
Các yêu cầu không gian kiến trúc quy hoạch, chỉ giới xây dựng, khoảng cách các công trình: phù hợp với quy chuẩn xây dựng. Khu vực xây mới theo quy hoạch chi tiết được duyệt, các làng xóm cải tạo, hiện đại hoá thành các khu nhà ở thấp tầng cần khai thác phát huy các giá trị văn hoá truyền thống.
Các giải pháp bố trí cây xanh: Cây xanh khu dân dụng kết hợp với các công viên khu đô thị, hệ thống mặt nước, lạch và hồ điều hoà để tạo đặc trưng riêng của khu vực.
Các yêu cầu về HTKT:
Giao thông: Mạng lưới các tuyến đường chính đô thị và khu vực phân chia khu đô thị Sóc Sơn thành các khu nhà ở có diện tích từ 100-200 ha. Các tuyến đường phân khu vực phân chia các khu nhà ở thành các đơn vị ở. Mật độ mạng lưới đường chính 1,21 km/km2, mật độ mạng lưới đường phân khu vực 3,85 km/km².Tỷ trọng đất giao thông 17,17% trong đó đất đường (chỉ tính đến đường phân khu vực) 16,17%; đất bến bãi đỗ xe cấp khu ở: 1%.
Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: Xây dựng hệ thống mương hở, hồ điều hoà trên cơ sở hiện trạng khu vực, tạo cảnh quan môi trường, đồng thời kết hợp với hệ thống cống ngầm xây dựng dọc theo các trục đường quy hoạch tạo thành hệ thống tiêu thoát nước cho khu vực. Diện tích hồ điều hoà chiếm 4 ¸ 5% diện tích đô thị, kích thước cống, mật độ cống đảm bảo tiêu thoát nước triệt để, phù hợp với quy hoạch kiến trúc và tiêu chuẩn quy định.
Cấp nước: Xây dựng 1 nhà máy xử lý nước ngầm ở phía Nam khu đô thị Sóc Sơn, công suất 40.000 m3/ngày, diện tích khoảng 15 ha.Xây dựng 1 nhà máy xử lý nước sông Cầu ,công suất 40.000 m³/ngày,diện tích 15 ha. Mạng lưới đường ống trong khu đô thị có đường kính từ 400 ¸ 600mm được bố trí trên hè các trục đường chính trong khu vực.
Cấp điện:
Xây dựng 2 trạm biến thế 110/22 KV Sóc Sơn 1: 2 x 63 MVA tại xã Hồng Kỳ, diện tích khoảng 5.000 m2 và trạm 110/22 KV Sóc Sơn 2:2 x 63 MVA tại xã Tân Minh, diện tích khoảng 5.000 m². Nâng cấp 1 trạm 35/6 KV Đa Phúc thành trạm cắt 22 KV và xây mới 4 trạm cắt 22 KV, diện tích khoảng 100 m2/ trạm.
Các tuyến cáp 22 KV: XLPE- 300 bố trí đi ngầm trong hào cáp, đi dọc theo hè các đường giao thông chính. Các trạm cắt 22 KV bố trí gần trung tâm phụ tải, gần các đường giao thông thuận tiện cho việc xây dựng và quản lý vận hành.
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Xây dựng hệ thống thoát nước riêng dẫn ra trạm xử lý khu vực, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường trước khi xả vào mương, lạch thoát nước.
Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý bằng xe vận tải.
Thông tin- Bưu điện:
Xây mới 5 tổng đài vệ tinh có dung lượng từ 5000-7.000 máy / 1 tổng đài và cải tạo nâng cấp tổng đài Sóc Sơn có dung lượng 5.000 số. Các tổng đài bố trí trong các khu công cộng của khu ở, có diện tích khoảng 200 m2/1tổng đài.
Mạng lưới cáp điện thoại được đưa xuống hệ thống cống bể, đi dọc theo hè các trục đường giao thông chính khu đô thị.
Yêu cầu về quản lý xây dựng: tuân theo kế hoạch chỉ tiêu được duyệt và tuân theo điều lệ quản lý đô thị. Trong các khu nhà ở có thể xây dựng một số cơ sở làm việc nghiên cứu sản xuất quy mô nhỏ, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và phục vụ cho lao động địa phương. Trong các làng xóm có thể xây dựng các cơ sở kinh doanh dịch vụ, sản xuất TTCN không ảnh hưởng đến không gian chung của cộng đồng.
b. Các điểm dân cư trung tâm vùng huyện:
Trung tâm vùng I- Minh Trí: 93 ha, dân số: 11.000 người
Trung tâm vùng II- Trung Giã- Nỉ: 139 ha, dân số: 16.000 người.
Trung tâm vùng III- Đông Xuân- Kim Lũ: 107 ha, dân số: 13.000 người.
Chỉ tiêu đất ở mới: 80-90 m2 /người.
* Loại hình ở: Chủ yếu nhà ở, cửa hàng thấp tầng kết hợp dịch vụ sản xuất TTCL và thương mại, nhà ở dịch vụ cho thuê, nhà ở kết hợp trang trại biệt thự.
* Tầng cao trung bình: 1,5 – 2 tầng, mật độ xây dựng không quá 50%, hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2.
* Các yêu cầu về không gian kiến trúc quy hoạch: Xây dựng các trục phố chính có kiến trúc dạng thấp tầng, khai thác địa hình, cảnh quan của mỗi khu vực để có giải pháp thiết kế kiến trúc phù hợp có đặc trưng riêng.
* Các giải pháp bố trí cây xanh: có các khu cây xanh, TDTT cho các điểm dân cư kết hợp với các khu cây xanh du lịch, rừng lâm viên của huyện và thành phố, các phố có cây xanh hai bên đường và cây xanh trong nhà ở. Chỉ tiêu không khống chế.
* Các yêu cầu về HTKT:
Giao thông: Các tuyến phố chính rộng 17,5 đến 30 m tuỳ thuộc vào quy mô từng khu vực. Mạng lưới các tuyến phố này kết hợp giữa dạng ô cờ và linh hoạt theo địa hình và cảnh quan mỗi khu vực, đảm bảo mật độ mạng lưới từ 5-8km/km2, diện tích đất giao thông trên đầu người từ 10-12 m2/người.
Các trung tâm vùng và trung tâm tiểu vùng: Xây dựng 9 trạm cấp nước diện tích khoảng 6 ha.
Các tuyến ống cấp nước đều được bố trí trên hè đường độ sâu chôn cống tính từ mặt hè thiết kế đến đỉnh cống từ 0,7- 1m.
Các tuyến cáp 22 KV bố trí đi ngầm trong hào cáp trên hè các đường giao thông chính. Các trạm cáp 22 KV bố trí gần trung tâm phụ tải, gần các đường giao thông thuận tiện cho việc xây dựng và quản lý vận hành.
Xây dựng hệ thống thoát nước tách riêng nước mưa và nước thải trong các khu vực nêu trên.
Tất cả các khu vực đều phải có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung.
Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý bằng xe vận tải.
* Các yêu cầu về quản lý xây dựng: Theo quy hoạch chỉ tiêu được duyệt và theo yêu cầu của khu vực.
c. Các trung tâm tiểu vùng huyện:
Có quy mô từ 25-40 ha, quy mô dân số từ 3.000-5.000 người bố trí tại: Bắc Phú, Bắc Sơn, Xuân Giang, Phủ Lỗ, Thanh Xuân, Minh Phú.
Là các điểm dân cư phi nông nghiệp, nhà ở tầng thấp kết hợp dịch vụ sản xuất thương mại.
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
Điều 12. Các trung tâm hành chính thương mại dịch vụ và trung tâm chuyên ngành, các khu cơ quan gồm:
1. Trung tâm công cộng cấp đô thị: 62 ha, gồm cải tạo phát triển trung tâm thị trấn huyện và trung tâm mới ở phía Nam.
Tính chất, chức năng: hành chính, văn hoá, xã hội, dịch vụ thương mại, y tế, giáo dục cho huyện và khu đô thị có thể có các chức năng dân dụng khác phù hợp.Không xây dựng các công trình khác có chức năng ngoài dân dụng.
2. Các trung tâm dịch vụ chuyên ngành cấp quốc gia và thành phố:
Trung tâm dịch vụ hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài
Trung tâm khu công nghiệp tập trung: 30 ha
Trung tâm dạy nghề Núi Đôi: 83 ha.
Trung tâm du lịch nghỉ ngơi Đền Sóc- Hồ Đồng Quan: 218 ha.
Trung tâm dịch vụ nghỉ ngơi Minh Trí: 250 ha.
Trung tâm điều dưỡng thành phố: 30-50 ha.
Chức năng: dịch vụ thương mại, du lịch nghỉ dưỡng, TDTT, Giáo dục đào tạo, Văn phòng giao dịch và một số công trình phục vụ dân dụng khác. Không xây dựng các công trình chức năng ngoài dân dụng.
3. Các trung tâm vùng huyện: Nỉ- Trung Giã, Minh Trí, Đông Xuân- Kim Lũ có tổng diện tích 20,5 ha.
Chức năng: Dịch vụ công cộng, y tế, giáo dục, văn hoá xã hội và kỹ thuật cho dân cư một vùng của huyện. Có thể kết hợp nhà ở và công trình sản xuất TTCN sạch.
* Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy hoạch chi tiết được duyệt cũng như các dự án cụ thể.
* Các yêu cầu về không gian kiến trúc quy hoạch: Xây dựng những khu trung tâm tập trung hoặc tạo ra các trục phố lớn phù hợp với chức năng của mỗi công trình. Tạo các điểm cao tầng và hình thức kiến trúc mang ý nghĩa tượng trưng cho mỗi khu vực, khai thác địa hình cảnh quan của khu vực.
* Các yêu cầu về kỹ thuật:
Giao thông: Các công trình công cộng, dịch vụ cần đảm bảo yêu cầu đỗ xe cho bản thân công trình. Các lối ra vào công trình cần đảm bảo không ảnh hưởng đến giao thông trên các đường phố chính.
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải trong các khu vực nêu trên.
Cấp nước trực tiếp từ tuyến ống chính bao quanh khu vực.
Cấp điện trực tiếp từ mạng lưới 22 KV chung cho khu vực.
Tất cả các công trình đều phải có hệ thống xử lý nước thải nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi xả ra hệ thống cống chung.
Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý bằng xe vận tải.
* Các yêu cầu về quản lý xây dựng: Xây dựng các công trình theo quy hoạch chi tiết và dự án được duyệt. Trong các khu trung tâm có thể kết hợp các chức năng dân dụng ngoài tính chất công cộng ( như: nhà ở, công trình, giáo dục, y tế nếu cần thiết ).
Điều 13. Các khu công viên cây xanh bảo vệ danh thắng.
1. Công viên du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái, lâm viên.
* Quy mô: 1.500-1.700 ha gồm:
Khu vực đền Sóc: 435 ha.
Khu vực hồ Đồng Quan: 378 ha.
Còn lại là đồi núi lâm viên kết hợp dự án của Bộ Nông nghiệp phát triển Nông thôn.
* Chức năng: Các cơ sở du lịch, dịch vụ nghỉ dưỡng khu đền Sóc, khu vực quanh hồ Đồng Quan, trạm cứu hộ động vật hoang dã, các khu vui chơi giải trí, cảnh quan, các hồ, đập nước di tích đền Thánh Gióng. Trong khu vực còn có các cơ sở quân đội quản lý.
* Tính chất là khu vực lâm viên, cây xanh du lịch nghỉ dưỡng của Thành phố có thể có các công trình phục vụ sinh hoạt dân dụng đô thị.
* Chủ quản lý, sử dụng và khai thác: UBND Thành phố và UBND huyện chỉ định cho từng dự án cụ thể. Riêng các khu đất quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý.
* Các yêu cầu về cung cấp hạ tầng:
Giao thông: Các tuyến đường chính được quản lý bảo vệ theo quy định của Nhà nước về bảo vệ công trình giao thông đường bộ ( Nghị định số 172/1999/NĐ-CP của Chính phủ ). Cần đảm bảo đủ chỗ đỗ xe trong các khu du lịch nghỉ dưỡng.
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải trong các khu vực nêu trên. Đảm bảo hành lang bảo vệ đối với đập nước hồ Đồng Quan theo quy chuẩn quy định.
Các tuyến ống cấp nước đều được bố trí trên hè đường độ sâu chôn cống tính từ mặt hè thiết kế đến đỉnh cống từ 0,7¸1m.
Các tuyến cáp 22 KV bố trí đi ngầm trong hào cáp, đi trên hè các đường giao thông chính cách bó vỉa từ 2 ¸ 3m. Các trạm cắt 22 KV bố trí gần trung tâm phụ tải, gần các đường giao thông thuận tiện cho việc xây dựng và quản lý vận hành.
Tất cả các công trình đều phải có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi xả ra hệ thống cống chung.
Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý bằng xe vận tải.
* Các yêu cầu về không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường: khai thác triệt để cảnh quan, địa hình tự nhiên, bảo vệ các di tích tài nguyên thiên nhiên, hồ đập nước trong khu vực. Xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng, các khu vui chơi giải trí phong phú, hiện đại, phong cách kiến trúc hài hoà với cảnh quan có đặc trưng riêng của vùng đồi gò bán sơn địa.
* Các yêu cầu về quản lý bảo vệ: theo các pháp lệnh bảo vệ liên quan về an ninh quốc phòng, thuỷ lợi, di tích lịch sử và văn hoá, các quy hoạch dự án chi tiết được duyệt. Việc khai thác, chuyển đổi chức năng các khu vực do quân đội quản lý theo quy hoạch phải có thoả thuận giữa Bộ Quốc phòng, quân khu Thủ đô và UBND Thành phố.
2.Công viên cây xanh đô thị:
* Quy mô gồm:
Khu cây xanh công viên công cộng Núi Đôi: 66 ha
Khu công viên cây xanh phía Tây: 69 ha.
Các khu cây xanh, TDTT kết hợp hồ, lạch, đầm trong các khu nhà ở: 141 ha.
* Chức năng: Cây xanh công viên TDTT khu đô thị gồm các vườn hoa, công trình vui chơi giải trí, TDTT và dịch vụ công cộng có thể bố trí các công trình phục vụ sinh hoạt đô thị khác.
* Các yêu cầu về không gian kiến trúc, quy hoạch: Kết hợp với các di tích cảnh quan, công trình văn hoá: Núi Đôi, quần thể tượng đài phòng không- không quân, lạch Lương Phúc, Hồ Xuân Hoa... Xây dựng theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
* Các yêu cầu về HTKT:
Thoát nước: Các mương, lạch, hồ đảm bảo thoát nước tốt đồng thời tạo cảnh quan môi trường cho khu vực.
Cấp nước, cấp điện: Đảm bảo việc cấp nước, cấp điện cho khu vực theo tiêu chuẩn.
Thoát nước thải, vệ sinh môi trường: Tất cả các công trình đều phải có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường trước khi xả ra hệ thống cống chung.
Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý.
* Các di tích, công trình văn hoá, cảnh quan thiên nhiên cần bảo vệ theo Pháp lệnh liên quan.
3. ây xanh các khu nhà ở: có 6 khu cây xanh, vườn hoa chỉ tiêu 2,1 m2/người. Tổng diện tích: 31 ha.
Điều 14. Các đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
Giao thông:
Sân bay quốc tế Nội Bài: là cảng hàng không quốc tế được xây dựng theo dự án và quy hoạch được duyệt, quản lý theo quy định của ngành Hàng Không.
Đường sắt: tuyến đường sắt Đông Anh- Thái Nguyên là đường đôi nền đường rộng 16m được quản lý bảo vệ theo quy định của Nhà nước. Cải tạo mở rộng ga Đa Phúc ( ga chính của khu đô thị và công nghiệp Sóc Sơn ), ga Trung Giã theo thiết kế chuyên ngành và dự án được duyệt.
Đường sông: Cải tạo cảng Việt Long thành cảng chính của huyện, xây mới cảng Trung Giã theo thiết kế chuyên ngành. Các tuyến đường thủy và cảng sông được quản lý bảo vệ theo quy định của Nhà nước ( Nghị định số 171/1999/NĐ- CP của Chính phủ).
Đường bộ: Các tuyến đường bộ quốc gia và thành phố được xây dựng theo quy hoạch của ngành giao thông vận tải. Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội và dự án được duyệt, quản lý bảo vệ theo quy định của Nhà nước (Nghị định số 172/1999/NĐ- CP của Chính phủ ). Tuyến quốc lộ 18 thực hiện theo Quyết định số 18/QĐ- TTg ngày 07/01/1998 của Thủ tướng chính phủ và Quyết định số 550/QĐ- BGTVT ngày 09/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Các tuyến đường và khu vực lân cận tuyến đường này cần được nghiên cứu điều chỉnh bằng các giải pháp kỹ thuật cụ thể.
Thoát nước: Tổng diện tích các trạm xử lý trong các khu dự kiến quy hoạch: 9,7 ha
Cấp nước: Tổng diện tích các nhà máy nước: 37 ha.
Tổng diện tích các trạm cấp nước: 2 ha.
Cấp điện: Tổng diện tích các trạm biến thế 110/22 KV: 1,5 ha
Chất thải rắn (Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Sơn ) : 83,4 ha.
Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
TT | Hạng mục công trình | Diện tích ( ha ) | Tính chất, chức năng | Công suất | Ghi chú |
A | Nhà máy nước, trạm cấp nước | | | m3/ngày đêm | |
1 | Nhà máy nước phía Tây QL3 | 6,0 | XL nước ngầm | 50.000 | |
2 | Nhà máy nước phía Đông QL3 | 5,0 | XL nước ngầm | 40.000 | |
3 | Nhà máy nước sông Cầu | 20,0 | XL nước ngầm | 40.000 | |
4 | Nhà máy nước Minh Trí | 3,0 | XL nước ngầm | 16.000 | |
5 | Nhà máy nước Nỉ | 2,0 | XL nước ngầm | 9.900 | |
| Nhà máy nước Đông Xuân | 1,0 | XL nước ngầm | 4.400 | |
7 | 6 trạm cấp nước | 2,0 | XL nước ngầm | 8.780 | |
B | Trạm biến thế | | | MVA | |
1 | Sóc Sơn1 | 0,5 | Trạm 110/22KV | 3x63 | |
2 | Sóc Sơn 2 | 0,5 | Nt | 2x63 | |
3 | Công nghiệp Nội Bài 1 | 0,5 | Nt | 2x40 | Cấp điện cho khu CN |
4 | Công nghiệp Nội Bài 2 | 0,5 | Nt | 2x40 | NT |
C | Trạm xử lý nước thải | | | m3/ngày đêm | |
1 | Trạm xử lý 1 | 2,2 | XL nước thải | 11.756 | Khu đô thị |
2 | Trạm xử lý 2 | 3,0 | XL nước thải | 33.820 | Nt |
3 | Trạm XL khu CN | 2,5 | XL nước thải | 14.400 | Khu CN |
4 | Trạm xử lý Nỉ 1 | 0,5 | XL nước thải | 1.673 | Trung tâm Nỉ |
5 | Trạm xử lý Nỉ 2 | 0,5 | XL nước thải | 3.632 | Nt |
6 | Trạm xử lý Minh Trí | 1,0 | XL nước thải | 4.850 | Trung tâm Minh Trí |
D | Khu LHXL chất thải rắn Nam Sơn | 83,4 | Xử lý chất thải rắn | 1.600.000 tấn/ năm | Huyện Sóc Sơn và nội thành |
E | Trạm bơm thoát nước | | | m3/s | |
1 | Xuân Dương | | Bơm thoát nước | 5,3 | Cải tạo, nâng công suất |
2 | Kim Lũ | | Nt | 4,0 | Xây mới |
3 | Tiên Tảo | | Nt | 3,0 | Cải tạo, nâng công suất |
4 | Lương Phúc | | Nt | 11,0 | Xây mới |
5 | Tặng Long | | Nt | 7,5 | Hiện có |
6 | Cẩm Hà | | Nt | 5,3 | Cải tạo, nâng công suất |
7 | Tân hưng | | Nt | 6,0 | Cải tạo, nâng công suất |
Hành lang bảo vệ, khoảng cách ly vệ sinh: ( không xây dựng công trình)
TT | Hạng mục công trình | Phạm vi bảo vệ, khoảng cách ly vệ sinh (m) | Ghi chú |
1 | Đường ống cấp nước | 0,5 ¸ 3 | Tuỳ thuộc vào đường kính, mức độ quan trọng |
2 | Các nhà maý nước, trạm cấp nước | 30 | Không xây dựng, bón phân, chăn nuôi trong phạm vi tường rào |
3 | Tuyến 110/22 KV | 4 ¸ 6 | Không trồng cây cao > 4m |
4 | Trạm điện 110/22 KV | 4 ¸ 6 | Không lấn chiếm đường ra vào trạm, phạm vi bảo vệ dây điện |
5 | Mương, lạch có lưu lượng< 10 m3/s | 5 | Không xây dựng công trình |
6 | Mương, lạch có lưu lượng> 10 m3/s | 20 ¸ 30 | Nt |
7 | Các trạm xử lý nước thải | 200 ¸ 400 | Tuỳ theo quy mô và công suất trạm |
8 | Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Sơn | 2000 | |
Khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước
TT | Loại nguồn nước và khu vực bảo vệ | Phạm vi bảo vệ | Nội dung cấm |
1 | Nguồn nước mặt: Từ điểm lấy nước: + Lên thượng nguồn + Xuống hạ nguồn | 200 ¸ 500 100 ¸ 200 | Xây dựng, xả nước thải, nước nông giang, chăn nuôi, tắm giặt |
2 | - Nguồn nước ngầm: Xung quanh giếng khoan | 25 | Xây dựng, đào hố phân, rác, hố vôi, chăn nuôi, đổ rác. |
3 | Hồ chứa, đập nước: _ Bờ hồ bằng phẳng _ Bờ hồ dốc | 300 toàn khu vực | Xây dựng, chăn nuôi, trồng cây ăn quả |
Hành lang bảo vệ, khoảng cách ly vệ sinh của các công trình hạ tầng kỹ thuật phải tuân theo các quy định trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 15. Các khu chức năng đặc biệt: Di tích lịch sử văn hoá đền Thánh Gióng, khu Núi Đôi, quần thể tượng đài Phòng không- Không quân và hai khu du lịch nghỉ dưỡng cấp thành phố cần được các cơ quan quản lý chuyên ngành xác định diện tích phạm vi, các yêu cầu bảo vệ.
Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Đảm bảo các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ riêng và phù hợp với khu vực.
Điều 16. Đất các khu dân cư làng xóm:
Các làng xóm hiện có nằm ngoài khu đô thị và các trung tâm tiểu vùng có diện tích: 2.435 ha.
Đặc điểm là các làng xóm truyền thống có từ lâu đời, có hình thái ở nông thôn truyền thống. Trong quá trình đô thị hoá theo hướng cần cải tạo hiện đại hoá tại chỗ.
Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Đảm bảo các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ riêng và phù hợp với khu vực.
Điều 17. Các khu đặc thù trong huyện:
Khu vực phía nam huyện dọc theo đường 2 có ảnh hưởng của tĩnh không sân bay quốc tế Nội Bài cần tuân thủ các điều kiện khống chế về tầng cao, quy mô và tính chất công trình của ngành hàng không. Các xã Minh Trí, Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng Kỳ có độ cao từ 15m trở lên phát triển kinh tế trang trại đồi gò kết hợp sản xuất VLXD, kết hợp các hồ, đập nước phục vụ nông nghiệp để xây dựng các khu du lịch nhỏ. Cần đầu tư các tuyến đường phục vụ sản xuất và dân sinh.
Khu vực ven sông Cầu, sông Công trũng thấp hay bị úng ngập sẽ sử dụng để trồng lúa, màu, kết hợp khai thác nuôi trồng thuỷ sản. Cần có giải pháp thích hợp để bảo vệ nguồn nước ngầm và nước mặn phục vụ cho toàn huyện.
Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật: Đảm bảo các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ riêng và phù hợp với khu vực.
Điều 18. Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch khu đô thị và các trung tâm vùng và tiểu vùng huyện theo các khu quy hoạch cụ thể như sau:
Bảng thống kê các chỉ tiêu QH sử dụng đất trong khu đô thị
TT | Ký hiệu | Các khu quy hoạch | DT ( ha) | Dân số ( người) | Chỉ tiêu (m2/ người) | Tầng cao TB | Mật độ XD(%) |
1 | A1 | Khu quy hoạch số 1: | 190,0 | | | | |
| | - Đất công cộng ĐT | 4,0 | | | 2 ¸ 3 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất bãi xe | 2,0 | | | | |
| | - Đất khu ở | 184,0 | 30.670 | 60 | 3 | 30 ¸ 40 |
2 | A2 | Khu quy hoạch số 2: | 120,0 | | | | |
| | - Đất công cộng ĐT | 3,5 | | | 2 ¸ 3 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất cơ quan | 2,7 | | | 3 ¸ 4 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất bãi xe | 1,3 | | | | |
| | - Đất khu ở | 112,5 | 18.750 | 60 | 2 ¸ 3 | |
3 | A3 | Khu quy hoạch số 3: | 199,0 | | | | |
| | - Đất công cộng ĐT | 15,0 | | | 3 ¸ 4 | 25 ¸ 40 |
| | - Đất cây xanh TDTT | 27,0 | | | | |
| | - Hồ, mương TN, cây xanh cách ly | 28,0 | | | | |
| | - Đất bãi xe | 4,0 | | | | |
| | - Đất khu ở | 125,0 | 20.840 | 60 | 3 ¸ 4 | 25 ¸ 40 |
4 | A4 | Khu quy hoạch số 4: | 217,5 | | | | |
| | - Đất công cộng ĐT | 13,5 | | | | |
| | - Đất cây xanh TDTT | 36,0 | | | | |
| | - Hồ, mương TN, cây xanh cách ly | 12,0 | | | | |
| | - Đất CQ, trường đào tạo | 8,7 | | | 3 ¸ 4 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất bãi xe | 2,2 | | | | |
| | - Đất khu ở | 147,0 | 24.500 | 60 | 3 | 30 ¸ 40 |
5 | A5 | Khu quy hoạch số 5: | 190,5 | | | | |
| | - Đất công cộng ĐT | 18,0 | | | 2 ¸ 3 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất cây xanh TDTT | 12,6 | | | | |
| | - Hồ, mương TN, cây xanh cách ly | 8,4 | | | | |
| | - Đất bãi xe | 0,5 | | | | |
| | - Đất khu ở | 151,0 | 25.300 | 60 | 3 | 30 ¸ 40 |
6 | A6 | Khu quy hoạch số 5: | 202,0 | | | | |
| | - Đất công cộng ĐT | 9,0 | | | 2 ¸ 3 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất cây xanh TDTT | 4,0 | | | | |
| | - Hồ, mương TN, cây xanh cách ly | 9,0 | | | | |
| | - Đất bãi xe | 2,0 | | | | |
| | - Đất khu ở | 180,0 | 29.940 | 60 | 3 | 30 ¸ 40 |
7 | A7 | Khu CX, DL, đào tạo | 191,0 | | | | |
| | - Làng xóm | 12,0 | | | 1 ¸ 2 | 20 |
| | - Đất CQ, trường đào tạo | 80,0 | | | 3 ¸ 4 | 25 ¸ 40 |
| | - Đất quân đội | 4,0 | | | | |
| | - Đẩ công cộng khu vực | 3,0 | | | 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất CX, TDTT | 35,0 | | | | |
| | - Hồ, mương TN, cây xanh cách ly | 31,0 | | | | |
| | - Đất CX đặc biệt | 24,0 | | | 1 | 5 |
| | - Đất bãi xe | 2,0 | | | | |
8 | A8 | Khu CX, DL, QP | 117,0 | | | | |
| | - Đất quân đội | 38,0 | | | | |
| | - Đất CQ, trường đào tạo | 3,6 | | | 2 ¸ 4 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất CX, TDTT | 41,5 | | | | |
| | - Hồ, mương TN, cây xanh cách ly | 27,5 | | | | |
| | - Đất bãi xe, đường khu vực | 6,4 | | | | |
9 | A9 | Khu NC, trường đào tạo | 40,0 | | | | |
| | - Đất làng xóm | 7,5 | | | 1 ¸ 2 | 20 |
| | - Đất CC khu vực | 2,0 | | | 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất trung tâm n/c đào tạo | 30,0 | | | 3 ¸ 4 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất bãi xe | 0,5 | | | | |
10 | A10 | Khu CN tập trung | 450,0 | | | | |
11 | A11 | Khu CX, DL nghỉ dưỡng | 435,0 | | | | |
| | - Đất trung tâm điều dưỡng | 31,0 | | | 1 ¸ 2 | 20 |
| | - Đất làng xóm | 12,0 | | | | |
| | - Đất quân đội | 69,0 | | | | |
| | - Đất CX, DL nghỉ ngơi | 261,0 | | | | |
| | - Đất đổi núi | 60,0 | | | | |
| | - Đất bãi xe | 2,0 | | | | |
12 | A12 | Khu CX, DL, công viên | 378,0 | | | | |
| | - Đất quốc phòng | 55,0 | | | | |
| | - Đất cây xanh | 227,0 | | | 1 | 5 |
| | - Đất hồ nước | 96,0 | | | | |
13 | A13 | Khu dự phòng phát triển | 70,0 | | | | |
14 | A14 | Khu dự phòng phát triển | 155,0 | | | | |
15 | A15 | Khu giao thông đường sắt | 25,0 | | | | |
Bảng thống kê các chỉ tiêu QH sử dụng đất trong các trung tâm vùng và tiểu vùng
TT | Ký hiệu | Các khu quy hoạch | DT (ha) | Dân số ( người) | Chỉ tiêu (m2/người) | Tầng cao TB | Mật độ TB(% ) |
16 | B1 | Trung tâm vùng I- Minh Trí | 336,1 | 6.300 | | | |
| | - Đất ở | 34,6 | | 55,0 | 2 ¸ 3 | 40 ¸50 |
| | - Đất công cộng | 3,4 | | 3,0 | 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất CX, TDTT | 7,6 | | 12,0 | | |
| | - Giao thông | 6,3 | | 10,0 | | |
| | - Cơ quan, trường đào tạo | 12,0 | | | 3 ¸ 4 | 30 ¸ 40 |
| | - Khu TH giải trí Minh Trí | 250,0 | | | 1 ¸ 3 | 5 ¸ 10 |
| | - CN, TTCN | 15,9 | | 15,0 | 1 | 30 ¸ 40 |
| | - Đường, đầu mối HTKT | 6,3 | | 10,0 | | |
17 | B2 | Trung tâm vùng II- Nỉ- Trung Giã | 231,9 | 9.100 | | | |
| | - Đất ở | 50,3 | | 55,3 | 2 ¸ 3 | 40 ¸50 |
| | - Đất công cộng | 4,0 | | 3,0 | | |
| | - Đất CX, TDTT | 11,0 | | 12,0 | | |
| | - Đất giao thông | 9,1 | | 10,0 | | |
| | - Đất CN, TTCN | 23,7 | | 15,0 | 1 | 30 ¸ 40 |
| | - Khu LHXL rác TP | 100,0 | | | | |
| | - Đất quốc phòng | 12,0 | | | | |
| | - Đất đường, HTKT, hành lang cách ly | 9,1 | | 10,0 | | |
| | - Đất CX, sông hồ TN khu vực | 12,7 | | 13,0 | | |
18 | B3 | Trung tâm vùng III- Kim Lũ- Đông Xuân | 87,6 | 7.400 | 118,4 | | |
| | - Đất ở | 40,7 | | 55,2 | 2 ¸ 3 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất công cộng | 3,9 | | 3,0 | 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất cây xanh | 8,9 | | 12,0 | | |
| | - Đất giao thông | 7,4 | | 10,0 | | |
| | - Đất CN, TTCN | 19,3 | | 15,0 | 1 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất giao thông HTKT | 7,4 | | 10,0 | | |
19 | B4 | Trung tâm tiểu vùng Bắc Sơn | 36,0 | 3.130 | | | |
| | - Đất ở | 25,0 | | | 1 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất công cộng | 3,3 | | | 1 ¸ 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất CX, HTKT,giao thông | 3,0 | | 10,0 | | |
| | - Đất TTCN | 4,7 | | 15,0 | 1 | 20 ¸ 30 |
20 | B5 | Trung tâm tiểu vùng Bắc Phú | 32,6 | 2.800 | | | |
| | - Đất ở | 22,7 | | 81,0 | 1 ¸ 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất công cộng | 2,9 | | 3,0 | 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất CX, HTKT,giao thông | 2,8 | | 10,0 | | |
| | - Đất TTCN | 4,2 | | 15,0 | 1 | 20 ¸ 30 |
21 | B6 | Trung tâm tiểu vùng Xuân Giang | 31,6 | 2.720 | | | |
| | - Đất ở | 22,0 | | 80,0 | 1 ¸ 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất công cộng | 2,8 | | 3,0 | 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất CX, HTKT,giao thông | 2,7 | | 10,0 | | |
| | - Đất TTCN | 4,1 | | 15,0 | 1 | 20 ¸ 30 |
22 | B7 | Trung tâm tiểu vùng Phủ Lỗ | 32,4 | 2.800 | | | |
| | - Đất ở | 22,6 | | 80,0 | 1 ¸ 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất công cộng | 2,8 | | 3,0 | | 30 ¸ 40 |
| | - Đất CX, HTKT,giao thông | 2,8 | | 10,0 | | |
| | - Đất TTCN | 4,2 | | 15,0 | 1 | 20 ¸ 30 |
23 | B8 | Trung tâm tiểu vùng Thanh Xuân | 41,4 | 3.600 | | | |
| | - Đất ở | 28,8 | | 80,0 | 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất công cộng | 3,6 | | 3,0 | 1 ¸ 2 | 30 ¸ 40 |
| | - Đất CX, HTKT,giao thông | 3,6 | | 10,0 | | |
| | - Đất TTCN | 5,4 | | 15,0 | 1 | 20 ¸ 30 |
24 | B9 | Trung tâm tiểu vùng Minh Phú | 24,5 | 2.090 | | | |
| | - Đất ở | 17,2 | | 82,0 | 1 ¸ 2 | 20 ¸ 30 |
| | - Đất công cộng | 2,0 | | 3,0 | | |
| | - Đất CX, HTKT,giao thông | 2,1 | | 10,0 | | |
| | - Đất TTCN | 3,2 | | 15,0 | 1 | 20 ¸ 30 |
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 20. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức, mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 21 Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng, căn cứ đồ án quy hoạch được duyệt và quy định của Điều lệ này hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 22. Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn- Hà Nội tỷ lệ 1/10.000 và bản Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết, kiểm tra, giám sát thực hiện
UBND Thành phố Hà Nội.
Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố.
Sở Xây dựng.
Sở Địa chính- Nhà đất.
UBND huyện Sóc Sơn.