Văn bản pháp luật: Quyết định 54/2004/QĐ-BTC

Lê Thị Băng Tâm
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 54/2004/QĐ-BTC
Quyết định
15/07/2004
16/06/2004

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Danh mục chi tiết các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

Thứ trưởng
2.004
Bộ Tài chính

Toàn văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Về việc ban hành Danh mục chi tiết các chương trình, dự án

vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 1992;

 

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

 

Căn cứ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 1 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;

 

Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2957/VPCP-KTTH ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ;

 

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Quyết định này quy định về Danh mục chi tiết các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

Danh mục chi tiết các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được áp dụng thống nhất kể từ ngày Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có hiệu lực thi hành.

 

Điều 2. Các dự án đầu tư có trong danh mục nêu trên, có nhu cầu vay vốn và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định đều được xem xét cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ Quỹ Hỗ trợ phát triển để đầu tư dự án.

 

Điều 3. Thời hạn ký kết hợp đồng tín dụng giữa chủ đầu tư có dự án thuộc danh mục nêu trên với Quỹ Hỗ trợ phát triển đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005. 

 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển; Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

DANH MỤC CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH

VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số       /2004/QĐ-BTC

ngày     tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

-------------

 

STT

Đối tượng vay vốn theo Nghị định 106/2004/NĐ-CP

Đối tượng vay vốn chi tiết

Địa bàn thực hiện dự án

 

I. Các dự án cho vay đầutư theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

 

 

 

01

 

 

 

 

Các dự án trồng rừng nguyên liệu giấy, bột giấy, ván nhân tạo tập trung gắn liền với các doanh nghiệp chế biến

 

 

 

 

Dự án trồng rừng nguyên liệu giấy, bột giấy, ván nhân tạo tập trung mà chủ đầu tư và các doanh nghiệp chế biến đã ký kết hợp đồng về tiêu thụ sản phẩm từ dự án trồng rừng nguyên liệu.

 

 

 

 

Địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn theo danh mục B, C quy định của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi), sau đây gọi tắt là địa bàn B và C.

 

02

 

 

 

 

 

Các dự án sản xuất giống gốc, giống mới sử dụng công nghệ cao.

 

Dự án sản xuất giống gốc, giống mới sử dụng công nghệ cao gồm:

- Giống gia súc: giống cụ, kỵ, ông bà, đàn thuần, đàn hạt nhân gắn với sản xuất kinh doanh giống thương phẩm công nghệ cao.

- Giống gia cầm: các dòng thuần, ông bà, bố mẹ gắn với sản xuất kinh doanh giống thương phẩm công nghệ cao.

- Giống cây ăn quả, cây lương thực, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp: các cây đầu dòng, siêu nguyên chủng, nguyên chủng, bố mẹ gắn với sản xuất kinh doanh giống thương phẩm công nghệ cao.

- Giống thuỷ, hải sản: bao gồm sản xuất kinh doanh dòng bố mẹ bố mẹ, bột, ương, hương và sản xuất kinh doanh con giống nuôi trồng các loại thuỷ, hải sản công nghệ cao. 

 

Không phân biệt địa bàn

 

03

 

 

 

Các dự án cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt

 

Các dự án cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt

 

Không phân biệt địa bàn

 

04

 

 

Các dự án đầu tư sản xuất và chế biến muối công nghiệp.

 

Các dự án đầu tư sản xuất và chế biến muối công nghiệp.

 

 

Không phân biệt địa bàn

 

05

 

 

 

Các dự án đầu tư sản xuất kháng sinh.

 

Dù ¸n ®Çu t­ s¶n xuÊt thuèc kh¸ng sinh phôc vô ch÷a bÖnh cho ng­êi.

 

Kh«ng ph©n biÖt ®Þa bµn

 

06

 

 

 

Các dự án đầutư trường dạy nghề.

 

Dự án đầu tư trường dạy nghề (kể cả trang bị lần đầu phương tiện, thiết bị phục vụ cho giảng dạy).

 

Khu vực nông thôn

 

07

 

 

 

 

Các dự án đầu tư nhà máy dệt, in nhuộm hoàn tất.

 

Dự án đầu tư  nhà máy dệt,  in nhuộm hoàn tất bao gồm các nhà máy riêng lẻ và nhà máy hỗn hợp, các phân xưởng dệt và in nhuộm hoàn tất.

 

Không phân biệt địa bàn

 

08

 

 

 

 

- Các dự án sản xuất phôi thép từ quặng, thép chuyên dùng chất lượng cao.

- Các dự án khai thác và sản xuất nhôm.

 

- Các dự án đầu tư sản xuất phôi thép từ quặng kể cả trường hợp đầu tư khai thác quặng gắn liền với đầu tư sản xuất phôi thép từ quặng khai thác.

- Các dự án đầu tư sản xuất thép chế tạo.

- Các dự án khai thác quặng bôxit; sản xuất alumin và nhôm từ quặng bôxit.

 

 

Không phân biệt địa bàn

 

09

 

 

 

- Các dự án sản xuất ô tô trở khách loại 25 chỗ ngồi trở lên với tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu 40%.

 

- Các dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt tại các cơ sở sản xuất trong nước.

- Các dự án sản xuất lắp ráp đầu máy xe lửa.

- Các dự án đầu tư nhà máy đóng tàu biển.

 

- Các dự án sản xuất động cơ, hộp số, cụm chuyển động cho ôtô các loại với tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu 40%.

 

- Các dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt tại các cơ sở sản xuất trong nước.

 

- Các dự án sản xuất và lắp ráp đầu máy xe lửa.

 

- Các dự án đầu tư nhà máy đóng tàu biển có khả năng đóng tàu trọng tải từ  10.000 tấn trở lên.

 

 

Không phân biệt địa bàn

 

10

 

 

Các dự án sản xuất động cơ diesel loại từ 300 CV trở lên.

 

Dự án sản xuất động cơ điesel loại từ 300CV trở  lên.

 

 

Không phân biệt địa bàn

 

11

 

- Các dự án sản xuấ sản phẩm cơ khí nặng, mới.

 

 

 

 

- Các dự án đúc với quy mô lớn.

 

 

- Các dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm cơ khí nặng, mới gồm:

+ Đầu tư sản xuất thiết bị đồng bộ các nhà máy xi măng, giấy, phân đạm, thuỷ điện, nhiệt điện, dầu khí.

+ Đầu tư sản xuất máy công cụ.

 

- Các dự án đúc có quy mô công suất từ 10.000 tấn/năm trở lên.

 

Không phân biệt địa bàn

 

12

 

Các dự án xây dựng các nhà máy thuỷ điện lớn: Phục vụ cho di dân và chế tạo thiết bị trong nước.

 

 

 

 

Các dự án xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất từ 50 MW trở lên đối với những hạng mục công việc sau:

- Phôc vô di d©n, gi¶i phãng mÆt b»ng;

- Mua s¾m thiÕt bÞ s¶n xuÊt trong n­íc gåm ®Ëp trµn, cöa nhËn n­íc, ®­êng èng ¸p lùc, cÇn trôc gian m¸y, cöa dÉn n­íc ra, tuècbin, m¸y ph¸t.

 

§Þa bµn B, C.

 

13

 

 

Các dự án sản xuất phân đạm, DAP.

 

Các dự án đầu tư sản xuất phân đạm, DAP.

 

Không phân biệt địa bàn

 

14

 

 

Vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA cho vay lại.

 

Vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA cho vay lại.

 

Không phân biệt địa bàn

 

 

 

 

II. Chương trình, mục tiêu đặc biệt của Chính phủ thực hiện theo phương thức uỷ thác:

 

- Kiên cố hoá kênh mương.

- Cho vay phần tôn nền diện tích xây dựng nhà ở cho các hộ dân các tỉnh đồng bằng Cửu Long.

- C¸c ch­¬ng tr×nh kh¸c (kÓ c¶ cho vay l¹i vèn ODA)

 

 

 

 

 

- Kiªn cè ho¸ kªnh m­¬ng.

- Cho vay phÇn t«n nÒn diÖn tÝch x©y dùng nhµ ë cho c¸c hé d©n c¸c tØnh ®ång b»ng Cöu Long.

 

- C¸c ch­¬ng tr×nh kh¸c (kÓ c¶ cho vay l¹i vèn ODA)

 

 

 

 

 

 

 

Theo uû quyÒn cña ChÝnh phñ

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=19580&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận