Văn bản pháp luật: Quyết định 558/QĐ-UB

Trương Thành Trung
Lâm Đồng
STP tỉnh Lâm Đồng;
Quyết định 558/QĐ-UB
Quyết định
31/05/1996
31/05/1996

Tóm tắt nội dung

Về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng

Phó Chủ tịch
1.996
 

Toàn văn

ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂNDÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Về việc quy định giá các loạiđất trên địa bàn huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂMĐỒNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày21/06/1994;

Căn cứ Luật đất đai ngày 14/07/1993;

Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/08/1994 củaChính phủ quy định khung giá các loại đất và Thông tư số 94/TT-LB ngày14/11/1994 của Liên Bộ: Bộ Tài chính Vật giá - Bộ Xây dựng - Tổng cục Địa chính- Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định 87/CP ngày 17/08/1994;

Căn cứ Quyết định số 302/TTg ngày 13/05/1996 củaThủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số (2K) trong khung giá đất ban hànhtheo Nghị định 87/CP ngày 17/08/1994.

Xét Tờ trình số 58/TT-LS ngày 27/02/1996 củaLiên sở: Tài chính Vật giá - Địa chính - Cục thuế về việc đề nghị quy định lạigiá đất trên địa bàn huyện Bảo Lâm và tờ trình số 23/TT-UB ngày 03/04/1996 củaUBND huyện Bảo Lâm về việc đề nghị quy định giá đất trên địa bàn huyện Bảo Lâm;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:

Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng quyđịnh giá các loại đất trên địa bàn huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sởtính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuêđất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nướcthu hồi.

Điều 2:

1. Trong trường hợp giá đất biến động do có đầutư xây dựng cơ sở hạ tầng, có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch mới,Sở Tài chính Vật giá tỉnh phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Cục thuếtỉnh, UBND huyện Bảo Lâm và các ngành có liên quan có trách nhiệm, trình UBNDtỉnh điều chỉnh lại giá đất đã quy định cho phù hợp với thực tế.

2. Trong trường hợp cùng một loại đường phố màđịa hình khác nhau, đất có khả năng sinh lợi khác nhau, mức độ hoàn thiện cơ sởhạ tầng khác nhau, thì được phép vận dụng hệ số điều chỉnh (K) từ 0,5 đến 1,8.

3. Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá,thì giá sàn để làm cơ sở đấu giá là giá các loại đất của quyết định này và doUBND tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.

4. Giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân Nướcngoài hoặc xí nghiệp có vốn đấu tư nước ngoài thực hiện theo quy định riêng củaChính phủ.

5. Những trường hợp: tính thuế chuyển quyền sửdụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sảnkhi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất phát sinh từsau ngày 15/10/1993 nếu chưa được giải quyết thì nay được áp dụng theo quyếtđịnh này.

6. Giao Sở Tài chính Vật giá, Sở Xây dựng, SởĐịa chính, Cục thuế tỉnh và UBND huyện Bảo Lâm trong phạm vi quyền hạn của mìnhcó trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này.

Điều 3:

Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịchUBND huyện Bảo Lâm, Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Xây dựng, Địa chính,Cục trưởng Cục thuế, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hànhquyết định này kể từ ngày ký.

Các Quyết định và văn bản trước đây của tỉnhtrái với nội dung quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành./.

 

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠIĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN BẢO LÂM

(ban hành kèm theo quyết địnhsố: 558/QĐ-UB ngày 31/05/1996

của UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. ĐẤT ĐÔ THỊ:

Thị trấn Lộc Thắng là đô thị mới bắt đầu hìnhthành, các yếu tố của cơ sở hạ tầng (như đường giao thông, điện chiếu sáng, cấpthoát nước...) của một đô thị gần như chưa có. Do đó chưa có cơ sở để phân loạiđường phố trong thị trấn Lộc Thắng.

Giá các loại đất tại thị trấn Lộc Thắng được xácđịnh căn cứ vào tình hình giá cả thị trường tại thời điểm, quy hoạch phân lô vàquy hoạch phóng tuyến đường nội ô của Trung tâm thị trấn đã được UBND tỉnh phêduyệt; để vận dụng trong phạm vi khung giá đất đô thị nhóm 5 ban hành theo Nghịđịnh số 87/CP ngày 18/07/1994 của Chính phủ.

MỨCGIÁ ĐẤT CỦA TỪNG KHU VỰC NHƯ SAU

ĐVT: 1.000đ/m2

+ Khu vực chợ trung tâm thị trấn         300

+ Đất mặt tiền 2 bên đường từ ngã 5 Lộc Thắng điLộc Bắc

- Đoạn từ ngã 5 đến điểm A5  300

- Đoạn từ điểm A5 đến điểm A8         150

- Đoạn từ A8 đến cây xăng ông Hồng           

(tức là đến đường vào trụ sở huyện đội)            30

+ Đất 2 bên đường trục chính khu trung tâm hànhchính

của huyện từ điểm A5 đến điểm D3    200

+ Khu A1        160

+ Khu A2        250                 

+ Khu B1         80       

+ Khu B2         120

+Khu B3          100

+ Khu B4         120

+ Khu B5         80

+ Khu C1         50

+ Khu C2         80

+ Khu C3         60

+ Khu C4         60

+ Khu C5         50

+ Khu C6         30

II. ĐẤT DÂN CƯ Ở VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAOTHÔNG VÀ ĐƯỜNG TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNGNGHIỆP.

ĐVT: 1.000đ/m2

1. Đất ở 2 bên đường từ ngã 5 đến Trung tâm y tế        200

2. Đất ở 2 bên đường từ Trung tâm y tế đi BảoLộc      75

3. Đất ở 2 bên đường từ ngã 5 đi trụ sở xã LộcNgãi đoạn từ tâm ngã 5 đi vào 150m   50

4. Đất ở 2 bên đường từ ngã 5 đi thôn 7 của xãLộc Ngãi đoạn từ Trung tâm ngã 5 đi vào 100m         30

5. Khu vực chợ Lộc An           250

6. Đất ở 2 bên đường Quốc lộ 20 thuộc địa giớixã Lộc An (ngoài khu vực chợ Lộc An)        100

7. Đất ở 2 bên đường từ Quốc lộ 20 đi thủy điệnHàm Thuận (từ ngã 3 với QL 20 đến ngã 3 Tà Ngào)          50

8. Đất dân cư khu vực chợ Lộc Thành  55

III. ĐẤT DÂN CƯ NÔNG THÔN:

Áp dụng cho đất dân cư khôngthuộc mục I, II nói trên và không thuộc mục IV dưới đây:

1. Vùng 1: Là vùng đã có lướiđiện hạ thế phục vụ cho sản xuất, kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt của dân cư.Giá đất dân cư thuộc vùng 1 bằng giá đất dân cư vùng 2 nhân 1,50 lần theo cùnghạng đất và cùng khu vực lãnh thổ.

2. Vùng 2: Là vùng chưa có điệnlưới hạ thế phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của dân cư.

ĐVT: đ/m2

STT

Khu vực

Mức giá theo từng hạng đất

 

 

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

1

Lộc An

5.000

4.000

3.000

2.000

1.500

2

Lộc Thắng

2.760

2.500

2.000

1.500

1.200

3

Lộc Ngãi

1.840

1.500

1.250

1.000

500

4

Lộc Quảng

920

740

560

360

100

5

Lộc Tân

920

740

560

360

100

6

Lộc Đức

920

740

560

360

100

7

Lộc Nam

920

740

560

360

100

8

Lộc Thành

920

740

560

360

100

9

Lộc Bắc

920

740

560

360

100

10

Lộc Lâm

920

740

560

360

100

11

Lộc Phú

920

740

560

360

100

12

Lộc Bảo

920

740

560

360

100

Đất hạng 2: Là khu vực đất chợnông thôn. Khu vực ngã 3, ngã 4 đường giao thông nông thôn, khu trung tâm củaxã, thôn.

Đất hạng 3: Là đất dân cư thuộcmặt tiền 2 bên đường giao thông nông thôn.

Đất hạng 4: Là đất dân cư gần 2bên đường giao thông nông thôn, Nhưng không phải là đất mặt tiền đường giaothông.

Đất hạng 5: Ápdụng cho đất dân cư nông thôn không thuộc 3 hạng trên nhưng điều kiện giaothông tương đối thuận tiện.

Đất hạng 6: Ápdụng cho các khu dân cư nông thôn còn lại.

IV. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT LÂM NGHIỆP:

1. Đất nông nghiệp: ĐVT:đồng/m2

Số

Khu vực

Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

TT

 

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

1

Lộc An

670

400

260

70

1.400

700

200

2

Lộc Thắng

450

350

220

65

1.100

500

100

3

Lộc Ngãi

400

300

200

60

1.100

500

100

4

Lộc Quảng

400

300

200

60

500

300

80

5

Lộc Tân

400

300

200

60

500

300

80

6

Lộc Đức

400

300

200

60

500

300

80

7

Lộc Nam

370

280

180

50

245

125

35

8

Lộc Thành

370

280

180

50

245

125

35

9

Lộc Bắc

370

280

180

50

245

125

35

10

Lộc Lâm

370

280

180

50

245

125

35

11

Lộc Phú

370

280

180

50

245

125

35

12

Lộc Bảo

370

280

180

50

245

125

35

Hạng đất thực hiện theo quyết định phân hạng đấtđể tính thuế sử dụng đất nông nghiệp do UBND tỉnh quy định.

2.. Đất lâm nghiệp:

Hạng đất:                                             Mứcgiá ( đ/m2 )

Hạng 1            1.200

Hạng 2            1.000

Hạng 3            750

Hạng 4            450

Hạng 5            100

V. NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG MỨC GIÁ CÁCLOẠI ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TRÊN ĐÂY:

1. Giá đất quy định tại mục I và II áp dụng chođất mặt tiền của đường giao thông, tính từ chỉ giới đường đỏ vào sâu 20m, nếulô đất có chiều sâu trên 20m thì phần còn lại tính từ cự ly trên 20m trở đi (nhưngvẫn liền khoảnh) tính bằng 60% mức giá trị của đất mặt tiền đã quy định (ápdụng chung cho cả đất đô thị và đất ven đường giao thông, đầu mối giao thôngchính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp).

2. Lô đất phía sau, liền kề của lô đất mặt tiềntính bằng 55% mức giá của lô đất mặt tiền, còn các lô đất phía sau tiếp theotính theo giá đất dân cư nông thôn.

3. Đối với các lô đất ở khu vực giáp ranh giữacác mức giá khác nhau, xác định giá như sau: Lô đất nằm trên khu vực có giá trịcao hơn thì giữ nguyên, các lô đất ở trên khu vực có giá trị thấp hơn thì điềuchỉnh tăng lên theo hệ số từ 1,01 đến 1,20 so với mức giá đã quy định của khuđất có lô đất đó (tùy theo mức độ chênh lệch giá nhiều hay ít mà điều chỉnh mứcgiá của nhiều hay ít lô đất ở khu giáp ranh, nhằm giảm sự chênh lệch quá lớn vềgiá của các lô đất cạnh nhau trong vùng gíap ranh.

4. Giá đất xác định trên đây được áp dụng chocác trường hợp: tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, chothuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khiNhà nước thu hồi, thi hành kể từ ngày UBND tỉnh ký ban hành quyết định này,những trường hợp phát sinh trước ngày UBND tỉnh ban hành mà chưa giải quyết thìcũng áp dụng theo quyết định qui định lại giá đất mới ban hành của UBND tỉnh.

5. Về vấn đề miễn giảm thu tiền khi giao đất,chính sách giao đất cho cán bộ,CNV làm nhà ở... do UBND tỉnh quyết định từng trườnghợp cụ thể theo đề xuất của UBND huyện Bảo Lâm và các ngành chức năng trên cơsở qui định của Chính phủ và hướng đẫn của các Bộ./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4445&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận