QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quyđịnh phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượngsản phẩm;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:
10TCN4172000: Nước dứa cô đặc. Bảo quản bằng các biện pháp vật lý
10TCN4182000: Vải quả tươi
10TCN4192000: Ngô bao tử
10TCN420 2000: Dưa chuột bao tử giầm dẩm
10TCN4212000: Nước ổi Yêu cầu kỹ thuật. Phương pháp thử
Điều 2:Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sảnphẩm, Lãnh đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hànhquyết định này./.
TIÊU CHUẨN NƯỚC DỨA CÔ ĐẶC
BẢO QUẢN BẰNG CÁC BIỆN PHÁPVẬT LÝ 10TCN 4172000
Ban hành kèm theo quyết địnhsố: 56/2000QĐBNNKHCN ngày 23/ 5/ 2000
1. Mô tả
1.1. Định nghĩa sản phẩm
Nướcdứa cô đặc (sản phẩm cô đặc từ nước dứa) là sản phẩm không lên men nhưng có khảnăng lên men sau khi pha loãng trở lại, thu được từ nguyên liệu như mô tả trongmục 1.2, qua quá trình cô đặc như định nghĩa trong mục 1.3 và được bảo quản chỉbằng những biện pháp vật lý (không bao gồm chiếu xạ).
1.2. Nguyên liệu thô
Nguyênliệu dùng để chế biến là nước dứa không lên men nhưng có khả năng lên men, thuđược qua một quá trình cơ học, có thể bao gồm cả quá trình li tâm nhưng khônglọc, từ thịt quả hoặc những phần của thịt quả, có hoặc không có lõi của dứa(Ananas comosus(L.) Merr hay Ananas sativus Lindl) chín, tươi tốt.
1.3. Định nghĩa quá trình
Quátrình cô đặc bao gồm việc loại nước bằng biện pháp vật lý cho đến khi sản phẩmcó hàm lượng chất khô hoà tan của dứa không dưới 27% theo khối lượng khi đượcxác định bằng khúc xạ kế ở 20oC, được hiệu chỉnh theo độ axit nhưphụ lục I. Có thể pha thêm:
a)Nước dứa, nước dứa cô đặc hoặc nước cho phù hợp với mục đích duy trì nhữngthành phần chủ yếu và những yếu tố chất lượng của sản phẩm cô đặc.
b)Những thành phần dễ bay hơi của nước dứa đã bị mất trong quá trình cô đặc.
2. Thành phần chủ yếu và các yếu tố chất lượng
2.1. Những yêu cầu cho nước dứa cô đặc sau khi pha loãng trở lại
Sảnphẩm thu được sau khi pha loãng nước dứa cô đặc theo mục 7.10 phải tuân theonhững điều khoản của tiêu chuẩn Codex cho nước dứa được bảo quản chỉ bằng cácbiện pháp vật lý (tham khảo Codex Stan 851981), loại trừ nó có thể chứa axitLascorbic và thiếc clorua như qui định trong mục 3 của tiêu chuẩn này.
3. Phụ gia thực phẩm
| Mức tối đa trong nước quả đã được pha loãng trở lại |
3.1. DimetylPolysiloxan (chất chống tạo bọt) | 10mg/kg. |
3.2. Axit xitric | giới hạn bởi GMP |
3.3. Axit malic | giới hạn bởi GMP |
3.4. Axit Lascobic (chất chống ôxi hoá) | giới hạn bởi GMP |
3.5. Thiếc clorua | 8mg/kg (pha loãng từ nước quả cô đặc lạnh đông) |
4. Chất gây nhiễm độc
Khinước dứa cô đặc được pha loãng trở lại theo mục 7.10 của tiêu chuẩn này thìnhững chất gây nhiễm độc không được vượt quá giới hạn được qui định trong mục 4của tiêu chuẩn Codex cho nước dứa bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý (CodexStan 851981).
| Giới hạn tối đa |
4.1. Thạch tín (As ) | 0,2 mg/kg |
4.2. Chì (Pb) | 0,3 mg/kg |
4.3. Đồng (Cu) | 5,0 mg/kg |
4.4. Kẽm (Zn) | 5,0 mg/kg |
4.5. Sắt (Fe) | 15,0 mg/kg |
4.6. Thiếc (Sn) | 250,0 mg/kg |
4.7. Tổng số đồng, kẽm, sắt | 20,0 mg/kg |
4.8. Anhidrit sunfurơ (SO2) | 10,0 mg/kg |
5. Vệ sinh 5.1. Sản phẩm tuân theo những qui định của tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với quy phạm quốc tế về thực hành vệ sinh đối với các sản phẩm rau quả đóng hộp (tham khảo CAC/RCP 21969) và các qui phạm quốc tế về nguyên tắc chung của vệ sinh thực phẩm (tham khảo CAC/RCP 11969) do ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex quy định. 5.2.Khi được thử theo các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm phải: a) Không chứa các vi sinh vật có thể phát triển trong những điều kiện bảo quản thông thường. b) Không chứa các chất có nguồn gốc vi sinh vật ở mức có thể gây hại cho sức khỏe. 6. Cân và đong Mức đầy của bao bì: Mức đầy tối thiểu (dành cho bao bì không bán lẻ): Nước dứa cô đặc phải chiếm không dưới 90% v/v dung lượng nước của bao bì. Dung lượng nước của bao bì là thể tích nước cất ở 20oC chứa đầy trong bao bì được hàn kín. Nếu sản phẩm được bảo quản bằng lạnh đông thì yêu cầu về mức đầy tối thiểu áp dụng như sản phẩm ở trạng thái lạnh đông. 7. Ghi nhãn Ngoài các mục 1,2,4 và 6 của tiêu chuẩn Codex về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (Codex Stan 11981) cần áp dụng thêm các quy định sau đây: 7.1. Tên của sản phẩm 7.1.1. Tên của sản phẩm phải là "nước dứa cô đặc", "sản phẩm cô đặc từ nước dứa", " nước dứa cô đặc lạnh đông ", "sản phẩm cô đặc từ nước dứa lạnh đông ". 7.1.2. Tên của sản phẩm có thể được kèm thêm từ " x Brix " trong đó x biểu thị phần trăm chất khô hoà tan của dứa theo trọng lượng khi xác định bằng khúc xạ kế ở 20oC, được hiệu chỉnh theo axit như trong phụ lục số I. 7.2. Bảng thành phần 1. Bảng kê đầy đủ các thành phần phải được ghi trên nhãn theo trật tự giảm dần trừ những thành phần được xác định trong mục 1.3 không cần ghi. 7.2.2. Nếu có bổ sung axit Lascobic thì phải ghi vào bảng kê như sau: a) "Axít ascobic, chất chống ôxi hoá " hoặc b) "Chất chống ôxi hoá " 7.3. Khối lượng tịnh Phải ghi khối lượng tịnh theo thể tích trên bao bì dự định cho bán lẻ. Trên bao bì không bán lẻ, khối lượng tịnh phải được ghi theo trọng lượng. Hệ thống đo lường phải là hệ mét (hệ quốc tế), đơn vị Mỹ hoặc đơn vị Anh theo yêu cầu của nước mua sản phẩm. 7.4. Tên và địa chỉ Phải ghi tên và địa chỉ người sản xuất, người đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hoặc người bán hàng. 7.5. Xuất xứ Xuất xứ của sản phẩm phải được ghi để tránh nhầm lẫn hoặc đánh lừa người tiêu thụ. 7.6. Xác nhận lô Mỗi bao bì phải được dập nổi hoặc đánh dấu bền chắc bằng kí hiệu để dễ dàng xác định nhà máy sản xuất và lô hàng. 7.7. Ghi thời hạn "Thời hạn sử dụng tốt nhất" phải được ghi bằng tháng và năm theo dãy số không mã hóa trừ những sản phẩm có thời hạn sử dụng trên 18 tháng chỉ cần ghi năm là đủ. Có thể ghi tháng bằng các chữ cái ở những nước mà không gây lúng túng cho người tiêu thụ. Trong trường hợp những sản phẩm yêu cầu ghi tháng, năm và thời hạn sử dụng đến hết năm thì có thể dùng chữ "hết năm... " để thay thế. 7.8. Hướng dẫn bảo quản 1. Ngoài thời hạn sử dụng, bất kỳ những điều kiện đặc biệt nào để bảo quản sản phẩm phải được ghi nếu hiệu lực của thời hạn sử dụng phụ thuộc vào chúng. 7.8.2. Những hướng dẫn bảo quản phải ghi sát cạnh thời hạn sử dụng nếu có thể. 7.9. Những yêu cầu bổ sung Phải áp dụng những điều khoản bổ sung dưới đây: 1. Trên nhãn hiệu không được mô tả bằng hình ảnh bất loại quả hoặc nước quả nào khác ngoài dứa hoặc nước dứa. 2. Trên nhãn hiệu phải không có sự khẳng định nào về Vitamin C cũng như về thuật ngữ Vitamin C trừ khi những cơ quan có thẩm quyền ở nước mua sản phẩm chấp nhận. 7.9.3. Khi có yêu cầu bảo quản đông lạnh nước dứa cô đặc thì trên nhãn hiệu phải có những thông tin về làm tan giá sản phẩm. 7.10. Mức độ cô đặc Phải ghi trên bao bì những chỉ dẫn để pha loãng bằng phần trăm theo trọng lượng hàm lượng chất khô xác định bằng khúc xạ kế ở 20oC được hiệu chỉnh theo độ axit như phụ lục I hoặc trong trường hợp sản phẩm dự định để bán lẻ phải ghi số phần thể tích nước bổ xung vào một thể tích nước cô đặc để thu được nước quả đạt yêu cầu tối thiểu của tiêu chuẩn Codex cho nước dứa bảo quản chỉ bằng những biện pháp vật lý (Codex Stan 851981). 7.11. Đối với bao bì bán buôn Trong trường hợp nước dứa cô đặc (ở bất kỳ độ Brix nào) đựng trong bao bì bán buôn thì những thông tin như ở phần 7.1 đến 7.6 và 7.9.1 đến 7.9.3 phải được ghi trên bao bì hoặc trong những tài liệu kèm theo trừ tên của sản phẩm, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc đóng gói đã có trên bao bì. Tên của cơ sở sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng một ký hiệu nhận dạng miễn là có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm theo. |
Phụ lục 1
Của tiêu chuẩn 10tcn 4172000 đIều chỉnh giá trị Brix
(Theo phương pháp khúc xạ kế của AOAC)
Axit xitric khan (% trọng lượng) | Bổ sung vào giá trị Brix |
2.0 | 0.39 |
2.2 | 0.43 |
2.4 | 0.47 |
2.6 | 0.51 |
2.8 | 0.54 |
3.0 | 0.58 |
3.2 | 0.62 |
3.4 | 0.66 |
3.6 | 0.70 |
3.8 | 0.74 |
4.0 | 0.78 |
4.2 | 0.81 |
4.4 | 0.85 |
4.6 | 0.89 |
4.8 | 0.93 |
5.0 | 0.97 |
TIÊU CHUẨN VẢI QUẢ TƯƠI 10TCN 4182000
Ban hành kèm theo QĐ 56/2000/QĐ/BNNKHCN ngày 23/5/2000
1. Định nghĩa sản phẩm
Tiêuchuẩn này áp dụng cho vải quả của các giống vải có tên khoa học LitchiChinensis Sonn, thuộc họ Sapindaceae, tiêu thụ tươi sau khi xử lý và đóng gói.Không áp dụng cho vải dùng để chế biến công nghiệp.
2. Các qui định về chất lượng
2.1 Những yêu cầu tối thiểu
Ngoàiviệc tuân theo những qui định riêng cho mỗi loại và mức độ cho phép, vải quả ởtất cả các loại phải:
Nguyênquả
Tươitốt, không có những quả không phù hợp cho tiêu thụ như thối hỏng hoặc giảm chấtlượng.
Sạch,hầu như không có tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Hầunhư không có sâu bệnh.
Hầunhư không bị hư hỏng do sâu bệnh.
Khôngcó những hư hỏng và trầy sát vỏ quả.
Hầunhư không có những vết rám.
Khôngbị ẩm ướt bất thường ngoài vỏ quả trừ trường hợp có nước ngưng tụ khi chuyểnkhỏi kho lạnh.
Khôngcó mùi vị lạ.
Vảiquả tươi phải được thu hái cẩn thận,được phát triển đầy đủ và đủ độ chín. Sựphát triển và trạng thái của vải quả phải sao cho có thể chịu đựng được sự vậnchuyển, bốc xếp và đưa đến địa chỉ cuối cùng vẫn giữ được chất lượng tốt. Màusắc của quả vải có thể khác nhau từ màu hồng đến màu đỏ trong trường hợp quảkhông xử lý, từ màu vàng nhạt đến màu hồng trong trường hợp quả được xông khíAnhidrit sunfurơ (SO2).
2.2. Phân loại
Vảiquả được phân làm 3 loại
2.2.1.Loại hảo hạng
Vảiquả loại này phải có chất lượng tốt nhất. Vải phải được phát triển đầy đủ vềhình dạng quả và phải có màu đặc trưng của giống.
Vảiquả phải không có những khuyết tật, có thể cho phép những khuyết tật rất nhỏ nhưngkhông ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duytrì chất lượng và cách trình bày trong bao bì.
2.2.2.Loại I
Vảiloại này phải có chất lượng tốt và đặc trưng cho giống. Tuy nhiên có thể chophép những khuyết tật nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến hình thái chung của sảnphẩm, đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và cách trình bày trong baobì như:
Biếndạng nhẹ.
Mộtkhuyết tật nhẹ về màu sắc.
Nhữngkhuyết tật nhẹ ở vỏ mà tổng diện tích không quá 0,25cm2.
2.2.3Loại II
Loạinày bao gồm những quả không đạt chất lượng loại cao hơn nhưng vẫn đáp ứng đượcnhững yêu cầu tối thiểu.
Nhữngkhuyết tật dưới đây có thể cho phép đối với vải quả vẫn giữ được những đặc điểmcơ bản của chúng về chất lượng, về bảo quản, về cách trình bày:
Khuyếttật về hình dạng.
Khuyếttật về mầu sắc.
Vếtkhuyết tật ở vỏ nhưng tổng diện tích không quá 0,5cm2.
3. Các quy định về kích thước
Kíchthước quả được xác định bằng đường kính chỗ lớn nhất.
Kíchthước quả nhỏ nhất cho loại hảo hạng là 33mm.
Kíchthước quả nhỏ nhất cho loại I và loại II là 20mm.
Chophép chênh lệnh tối đa về kích thước các quả trong mỗi bao bì là 10mm.
4. Các quy định về mức độ cho phép
Mứcđộ cho phép trong mỗi bao gói về chất lượng và kích thước quả không đáp ứng yêucầu được qui định cho từng loại.
4.1. Mức độ cho phép về chất lượng
4.1.1.Loại hảo hạng
5%số quả hoặc trọng lượng quả vải không đáp ứng yêu cầu của loại này nhưng đạtyêu cầu của loại I hoặc trong phạm vi cho phép của loại đó.
4.1.2.Loại I
10%số quả hoặc trọng lượng quả không đạt yêu cầu của loại này nhưng đạt yêu cầucủa loại II hoặc trong phạm vi cho phép của loại đó.
4.1.3.Loại II
10%số quả hoặc trọng lượng quả không đạt yêu cầu của loại này hoặc những yêu cầutối thiểu, trừ các sản phẩm không phù hợp cho tiêu thụ do bị thối hoặc bị giảmchất lượng.
4.2. Mức độ cho phép về kích thước
10%số quả hoặc trọng lượng quả ở tất cả các loại không đạt kích thước tối thiểumiễn là đường kính không dưới 15mm ở tất cả các loại hoặc chênh lệch kích thướctối đa là 10mm.
5. Các quy định về trình bày
5.1. Sự đồng đều
Vảiqủa phải đồng đều trong mỗi bao bì và cùng xuất xứ, cùng giống, chất lượng,kích thước, màu sắc.
Phầnvải qủa nhìn thấy được phải đại diện cho toàn bộ số vải trong bao bì.
5.2. Đóng gói
Vảiqủa phải được đóng gói sao cho sản phẩm được bảo vệ hoàn toàn.
Vậtliệu dùng bên trong các bao bì phải mới, sạch và có chất lượng tốt để tránh hưhỏng bên trong và bên ngoài sản phẩm. Được phép sử dụng các vật liệu có in chữhoặc nhãn hiệu đặc biệt là giấy hoặc các phiếu ghi các chỉ tiêu hàng hóa, miễnlà bằng mực hoặc hồ không độc hại.
Vảiqủa phải được đóng gói trong mỗi bao bì theo qui định cho đóng gói và vậnchuyển rau quả tươi. Tuy nhiên khi vải qủa được trình bày thành chùm thì chophép có một ít lá.
5.2.1.Mô tả bao bì
Cácbao bì phải đáp ứng yều cầu chất lượng, vệ sinh, thông gió và bền chắc để đảmbảo bốc xếp, vận chuyển đường thủy và bảo quản vải qủa. Các bao gói (hoặc lônếu sản phẩm xếp rời) phải hoàn toàn không có tạp chất và mùi lạ.
5.3. Trình bày
Vảiqủa phải được trình bày theo các dạng dưới đây:
5.3.1.Quả rời
Trongtrường hợp này cuống quả phải được cắt ở mấu đầu tiên và chiều dài tối đa củacuống phải không quá 2mm kể từ đỉnh quả. Vải loại hảo hạng phải được trình bàytheo dạng quả rời.
5.3.2.Quả chùm
Trongtrường hợp này mỗi chùm phải có trên 3 quả vải và có hình dáng đẹp. Chiều dàicủa nhánh không quá 15cm.
6. Ghi kí mã hiệu và ghi nhãn
6.1.Đối với bao bì dùng cho người tiêu thụ cuối cùng
Ngoàinhững yêu cầu của tiêu chuẩn Codex cho ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (Codexstan 11985, Rev 11991) áp dụng thêm qui định: Nếu sản phẩm không thể nhìn thấyđược thì mỗi bao bì phải có một nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể ghi giốnghoặc đại diện của giống.
6.2.Đối với bao bì không dùng cho bán lẻ
Mỗibao bì phải có các chi tiết dưới đây ghi bằng chữ in về cùng một phía, dễ đọc,khó tẩy xóa và dễ nhìn thấy từ bên ngoài hoặc in trên những tài liệu kèm theo.Đối với sản phẩm được vận chuyển rời, những chi tiết này phải có trên 1 tàiliệu kèm theo hàng hoá.
6.2.1.Xác nhận người xuất khẩu, người đóng gói, người gửi hàng
6.2.2.Bản chất của sản phẩm
Phảighi tên sản phẩm nếu không thể nhìn thấy sản phẩm từ bên ngoài; tên của giốnghoặc tên thương phẩm, quy cách chùm nếu có yêu cầu.
6.2.3.Xuất xứ sản phẩm
Phảighi nước xuất xứ, không bắt buộc ghi khu vực trồng, tên quốc gia, tên vùng hoặctên địa phương.
6.2.4.Xác nhận hàng hóa
Loại
Khối lượng tịnh (không bắt buộc)
6.2.5.Dấu giám định chính thức (không bắt buộc)
7. Các chất gây nhiễm độc
7.1. Kim loại nặng
Vảiqủa không được có kim loại nặng ở mức độ gây hại cho sức khỏe con người.
7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Phảituân theo quy định của Codex về giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vậtcho sản phẩm vải qủa.
8. Vệ sinh
8.1.Sản phẩm tuân theo những qui định của tiêu chuẩn này phải được xử lý phù hợpvới quy phạm quốc tếnguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm (CAC/RCP 11969, Rev21985) và những qui định khác liên quan tới sản phẩm này do ủy ban tiêu chuẩnhóa về nông sản thực phẩm khuyến cáo.
8.2.Sản phẩm phải không có các chất có hại trong phạm vi thực hành đóng gói và xửlý tốt.
8.3.Khi được thử theo các phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp sản phẩm phải:
a)Không có các vi sinh vật ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.
b)Không có các kí sinh trùng ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.
c)Không có chứa bất kỳ chất nào do vi sinh vật tạo ra ở mức có thể gây hại chosức khỏe.
TIÊU CHUẨN DƯA CHUỘT BAO TỬ GIẦM DẤM 10TCN 4202000
Ban hành kèm theo QĐ 56/2000/QĐ/BNNKHCN ngày 23/5/2000
Tiêuchuẩn này áp dụng cho sản phẩm được sản xuất từ dưa chuột bao tử tươi đóngtrong lọ thuỷ tinh, hoặc trong hộp sắt mạ thiếc tráng verni; cùng với dung dịchnước đường, muối, axit và một số gia vị, ghép nắp kín và thanh trùng.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1.Dưa chuột bao tử dầm giấm phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã đượccấp có thẩm quyền duyệt y.
1.2.Tiêu chuẩn nguyên, vật liệu:
1.2.1.Nguyên liệu chính: Dưa chuột bao tử phải non, tươi tốt, phát triển bình thường;không già, vàng, cong queo, eo thắt, giập nát, xây xước nặng và sâu bệnh.
Kíchthước quả:
Đườngkính chỗ lớn nhất: Không quá 17 mm.
Chiềudài: Không quá 70 mm.
1.2.2. Nguyên liệu phụ: Cần tây, thìa là, ớt, tỏi,cà rốt phải tươi tốt không giập nát, vàng úa. Có thể dùng loại đã muối hoặc sấykhô nhưng phải đảm bảo chất lượng.
1.2.3.Đường kính: Đường kính trắng loại I, theo TCVN 1695 87.
1.2.4.Muối ăn: Theo TCVN 3974 84.
1.2.5.Axit axêtic: Dùng cho thực phẩm.
1.2.6.Các chất phụ gia thực phẩm: Theo quy định số 867-1998 QĐ/ BYT
ngày04/ 4/ 1998 của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm.
1. 3. Tiêu chuẩn cảm quan.
Sảnphẩm dưa chuột bao tử dầm giấm phải đạt các chỉ tiêu cảm quan sau:
1.3.1. Màu sắc: Màu đặc trưng của sản phẩm.
1.3.2. Mùi vị: Mùi thơm, đặc trưng của sản phẩm có gia vị. Vị mặn, chua, ngọt hàihoà.
Khôngcó mùi vị lạ.
1.3.3. Trạng thái: Giòn.
1.3.4.Hình thức: Quả nguyên vẹn, không còn hoa cuống, không bị khuyết tật nặng. Quảphải tương đối đồng đều trong mỗi lọ, hoặc hộp.
1.3.5. Dung dịch: Trong, màu vàng nhạt. Cho phép lẫn một ít mảnh gia vị.
1.3.6. Gia vị: Các loại gia vị chiếm 1,5 2 % so với khối lượng tịnh.
1.3.7. Tạp chất vô cơ: không được có.
1.3.8. Khuyết tật nặng: Không được có.
Gọilà khuyết tật nặng gồm những trường hợp sau: Sâu; sứt sẹo; giập nát xây xướcnặng; có vết hằn rõ trên quả, dị dạng.
1.4. Các chỉ tiêu lý, hoá, vi sinh vật.
1.4.1.Mức đầy của bao bì:
1.4.1.1.Mức đầy tối thiểu:
Khôngnhỏ hơn 90% v/v dung lượng nước của bao bì.
"Dunglượng nước của bao bì là thể tích của nước cất ở 20 oC chứa trongbao bì được ghép kín".
1.4.1.2.Khối lượng cái tối thiểu: Không nhỏ hơn 50 % của mức đầy tối thiểu.
1.4.2. Hàm lượng muối ăn: Không quá: 2,0 %.
1.4.3. Hàm lượng axit (tính theo axit axêtic): Không quá: 1,0 %.
1.4.4. Hàm lượng kim loại nặng: Theo TCVN 3572 81,
Thiếc( Sn ) không quá: 200,0 mg/ kgz
Chì(Pb) không quá: 0,3 mg/ kg
Đồng(Cu) không quá: 5,0 mg/ kg
Kẽm(Zn) không quá: 5,0 mg/ kg
1.4.5. Chỉ tiêu vi sinh vật:
Theoquy định số 867 1998 QĐ/BYT ngày 04/ 4/ 1998 của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ sinhđối với lương thực, thực phẩm.
Khôngđược có vi sinh vật gây bệnh và nấm, men, mốc.
2.Phương pháp thử
2.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 4409 87.
2.2. Kiểm tra các chỉ tiêu: cảm quan, lý và hoá:
Theocác TCVN 4409 88, TCVN 4410 87, TCVN 4411 87, TCVN 4412 87, TCVN 441387, TCVN4414 87, TCVN 4415 87; TCVN 4589 88, TCVN 4590 88, TCVN 4591 88, TCVN 4594 88và TCVN 3216 94.
2.3. Kiểm tra hàm lượng các kim loại nặng:
Theocác TCVN 1976 88, TCVN 1977 88, TCVN 5368 91, TCVN 1978 88, TCVN 1979 88 hoặcTCVN 5487 91, TCVN 1980 88, TCVN 1981 88 hoặc TCVN 5496 91.
2.4. Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật: Theo TCVN 280 68.
3. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
3.1. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển:
TheoTCVN 167 86
3.2. Hộp sắt dùng cho đồ hộp thực phẩm:
TheoTCVN 166 64; TCN 172 93.
3.3. Lọ thuỷ tinh miệng rộng, nắp xoáy dùng cho đồ hộp:
TheoTCVN 5513 1991, và theo TCN 253 96.3. 4. Bao bì vận chuyển hòm các tông: TheoTCVN 3214 79.
3.5. Ghi nhãn:
Theoquyết định của Thủ Tướng Chính Phủ số 178/ 1999/ QĐ TTg Ngày 30 tháng 8 năm1999 về hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
TIÊU CHUẨN NƯỚC ỔI
YÊU CẦU KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP THỬ 10TCN 4212000
Ban hành theo QĐ 56/2000/QĐ/BNNKHCN ngày 23/5/2000
Tiêuchuẩn này áp dụng cho sản phẩm nước ổi thuộc loại nước uống từ quả (Fruitdrink), dùng để uống trực tiếp, được chế biến từ ổi chín tươi tốt, có sử dụng đườngvà một số phụ gia thực phẩm, đóng trong bao bì được ghép kín và thanh trùng.
1. Phân loại
Nướcổi đóng trong bao bì được sản xuất theo hai loại sau:
1.1.Nước ổi đỏ: Được chế biến từ các giống ổi có thịt quả mầu đỏ.
1.2.Nước ổi trắng: Được chế biến từ các giống ổi có thịt quả mầu trắng.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1.Nước ổi phải được sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan cóthẩm quyền duyệt y.
2.2.Nguyên vật liệu: Để sản xuất nước ổi, phải sử dụng các nguyên vật liệu sau
2.2.1.Ổi quả: ổi quả phải chín, tươitốt, có hương thơm rõ, thịt quả trắng hay đỏ, không nhũn nát, không lên men,không bị sâu. Cho phép sử dụng những phần thịt quả còn tốt của những quả bị bầmgiập. Không dùng giống ổi quả to, thịt quả cứng, có hương không rõ.
2.2.2.Đường kính: Đường kính trắng loại I, theo TCVN 169587
2.2.3. Axit xitric: Theo TCVN 551691
2.2.4. Phụ gia thực phẩm: Theo quyết định số 8671998/QĐBYT của bộ Y tế vềviệc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thựcphẩm"
2.3.Chỉ tiêu cảm quan: Sản phẩm nước ổi phải đạt các chỉ tiêu cảm quan ghi trongbảng I
Bảng I
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Màu sắc | Có màu sắc đặc trưng của giống ổi đưa vào sản xuất Nước ổi đỏ: Từ hồng nhạt đến hồng thẫm. Nước ổi trắng: Từ trắng đến trắng ngà cho phép có ánh vàng |
2. Mùi vị | Có mùi thơm, vị chua ngọt đặc trưng của nước ổi chín có pha đường đã qua nhiệt, không có mùi vị lạ |
3. Hình thái | Thể lỏng đồng nhất, hơi sánh, đục. Khi để lâu thịt quả có thể lắng xuống đáy bao bì, nhưng khi lắc phải phân tán đều, không vón cục hoặc kết tủa thành mạng. |
4. Tạp chất | Không được có. |
2.4.Chỉ tiêu lý, hoá: Các chỉ tiêu lý hoá của nước ổi phải đạt các yêu cầu ghitrong bảng II
Bảng II
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Hàm lượng quả | Không nhỏ hơn10% |
2. Mức đầy tối thiểu của bao bì | Không nhỏ hơn 90% dung lượng nước của bao bì * |
3. Thời gian tách lớp | Không nhỏ hơn 60 phút |
4. Hàm lượng chất khô hoà tan (đo bằng khúc xạ kế ở 20oC) | Không nhỏ hơn 11o Brix |
5. Hàm lượng axit tính theo axit xitric | Không lớn hơn 0,3% |
2.5.Hàm lượng kim loại nặng: Theo TCVN 357281
Chì (Pb) không quá | : 0,3mg/kg |
Đồng (Cu) không quá | : 5,0mg/kg |
Kẽm (Zn) không quá | : 5,0mg/kg |
Thiếc (Sn) không quá | : 200mg/kg |
2.6.Chỉ tiêu vi sinh vật: Theo quyết định số 8671998/QĐBYT của Bộ Y tế về việc banhành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm" Khôngđược có vi sinh vật gây bệnh và những hiện tượng hư hỏng do vi sinh vật gây ra.
3. Phương pháp thử
3.1.Lấy mẫu: Theo TCVN 440987
3.2.Kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan và các chỉ tiêu lý hóa:
Theocác tiêu chuẩn: TCVN 441087, TCVN 441187, TCVN 441287, TCVN 441387, TCVN441487, TCVN 458988.
Xácđịnh hàm lượng quả theo phương pháp Formol trong sổ tay kiểm tra chất lượngthực phẩm, tập 8 Phân tích thực phẩm do FAO xuất bản Roma 1986 **
*Dung lượng nước của bao bì là thể tích nước cất ở 20oC mà bao bì đãghép kín chứa đựng khi đã được nạp đầy.
**Manuals of food quality control, 8Food analysis Roma 1986
3.3. Kiểmtra hàm lượng kim loại nặng theo các tiêu chuẩn:
TCVN197688, TCVN 197788, hoặc TCVN 536891,
TCVN197888, TCVN 197988, hoặc TCVN 548791,
TCVN198188 hoặc 549691
3.4.Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật: Theo TCVN 28068
4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản & vận chuyển
4.1.Sản phẩm nước ổi được đóng trong các loại bao bì
Hộpsắt theo 10 TCN 17293.
Chai,lọ thuỷ tinh theo TCVN 551391; 10 TCN 25396.
Hộpnhựa theo Quyết định 867QĐ/BYT về c ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinhđối với lương thực thực phẩm"
4.2.Bao bì vận chuyển: Theo TCVN 321479 hoặc/và theo thoả thuận trong các hợp đồngmua bán sản phẩm.
4.3.Bao gói, bảo quản và vận chuyển sản phẩm: Theo TCVN 16786
4.4.Ghi nhãn: Theo quyết định số 178/1999/QĐTTG của Thủ tướng Chính phủ về ban hànhQuy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhậpkhẩu./.