Về việc ban hành Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ phần II, Thông tư số 72A TC/TCT ngày 30 tháng 8 năm 1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành Danh mục các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu đối với các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế (Ban hành kèm theo Quyết định này) thay thế Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để cơ quan thu thuế làm căn cứ xác định giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hoá không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo Hợp đồng; hoặc giá ghi trong Hợp đồng thấp hơn so với giá mua tối thiểu được quy định trong Bảng giá này (trừ những mặt hàng là vật tư nguyên liệu trực tiếp đưa vào sản xuất, lắp ráp đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Mục II phần C Thông tư số 82/1997/TT/BTC ngày 11/11/1997 của Bộ Tài chính); hoặc đối với hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng.
Đối với những mặt hàng có giá nhập khẩu ghi trong Hợp đồng mua bán ngoại thương cao hơn Bảng giá tính thuế tối thiểu quy định, thì giá tính thuế vẫn phải áp dụng theo giá ghi trên Hợp đồng mua bán ngoại thương.
Điều 2: Sửa đổi Điều 4 Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu, nhưng là loại hàng mới phát sinh chưa được quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này hoặc những mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu, chưa được quy định tại Bảng giá tối thiểu để tính thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành thì đối tượng nộp thuế tự kê khai giá tính thuế. Cơ quan Hải quan tính thuế theo giá tự kê khai của đối tượng nộp thuế, đồng thời Cục Hải quan địa phương tập hợp báo cáo ngay (trong đó có kiến nghị mức giá tối thiểu) gửi Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính (riêng báo cáo gửi cho Bộ Tài chính chỉ đối với những mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu).
Đối với trường hợp các đối tượng nộp thuế được thực hiện chế độ tự kê khai giá tính thuế nhập khẩu, phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về đảm bảo tính trung thực, chính xác của giá kê khai, trường hợp phát hiện có hành vi khai man sẽ bị truy thu đủ thuế nhập khẩu và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị phạt từ 2 đến 5 lần số thuế gian lậu.
Đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu nhưng là loại hàng mới phát sinh chưa được quy định giá tính thuế tại Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu của Bộ Tài chính: Bộ Tài chính xem xét ra quyết định.
Đối với những mặt hàng Nhà nước không quản lý giá tính thuế nhập khẩu, chưa được quy định tại Bảng giá tối thiểu để tính thuế nhập khẩu tại cửa khẩu của Tổng cục Hải quan, không đủ điều kiện áp giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng mua bán ngoại thương: Tổng cục Hải quan ra quyết định sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 06 năm 1998. Những quy định trước đâu trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
DANH MỤC
MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 590 A/1998/QĐ/BTC ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi
2. Dầu thực vật các loại
3. Đường, bánh kẹo
4. Bột ngọt (mì chính)
5. Đồ uống các loại
6. Xi măng các loại
7. Sơn các loại
8. Dầu gội đầu, xà phòng
9. Plastic và các sản phẩm bằng Plastic, gồm:
+ Tấm lợp bằng nhựa
+ Bộ cửa ra vào, cửa sổ bằng nhựa
+ Tấm ốp trần, ốp tường bằng nhựa
+ Màng mỏng làm bao bì.
10. Săm, lốp, yếm xe
11. Giấy các loại gồm: Các mặt hàng thuộc các nhóm mã số từ 4801 đến 4816 và 4818 của Biểu thuế suất nhập khẩu hiện hành, có thuế suất thuế nhập khẩu từ 10% trở lên.
12. Thiết bị vệ sinh (chậu rửa, bồn tắm, bệ xí, bệ tiểu, vòi nước) gạch.
13. Kính tấm các loại
14. Sắt thép các loại (thép tròn, xoắn; thép góc, thép hình các dạng; thép tấm; thép lá), cấu kiện bằng nhôm.
15. Bếp gas
16. Đồ điện các loại, gồm:
Máy bơm nước
Loa các loại
Quạt điện
Amply
Máy điều hoà nhiệt độ
Radio, cassette, dàn cassette
Tủ lạnh
Đầu đọc đĩa tiếng CD
Máy giặt
Đầu đọc đĩa hình các loại
Bình đun nước nóng
Ti vi
Nồi cơm điện
Đầu video
Máy hút bụi
Bàn là
17. Pin, ắc quy
18. Ô tô
19. Xe máy và bộ linh kiện
20. Bàn, ghế, giường, tủ các loại.
BẢNG GIÁ
MUA TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 590 A/1998/QĐ/BTC ngày 29/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên hàng
Đơn vị tính
Giá tính thuế
(USD)
1
2
3
Nhóm 1: Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi
* Sữa tươi không đường, không pha hương liệu
lít
0,50
* Sữa tươi không đường, đã pha hương liệu
-
0,60
* Sữa tươi đã pha đường, không pha hương liệu
-
0,60
* Sữa tươi đã pha thêm đường và hương liệu
-
0,75
* Sữa đặc
kg
1,10
* Sữa bột đã đóng hộp:
- Do các nước G7, Hà Lan,
Úc, Đan Mạch sản xuất
kg
4,00
- Do các nước khác sản xuất
kg
3,50
Nhóm 2: Dầu thực vật các loại
Dầu Olein cọ thô (Crude palm Olein)
tấn
490,00
Dầu Stearin cọ (RBD palm stearin)
tấn
400,00
Dầu hướng dương tinh chế
tấn
900,00
Dầu vừng
tấn
1800,00
Shortening đông đặc
tấn
540,00
Dầu ăn thực vật
lít
1,00
Dầu đậu tương thô đã khử gum
tấn
540,00
Dầu đậu tương đã tinh chế
tấn
750,00
Dầu bơ magarine từ dầu thực vật (gốc thực vật)
tấn
990,00
Dầu thực vật loại khác
tấn
900,00
Nhóm 3: Đường và các loại bánh, kẹo
* Đường kính trắng (đường tinh luyện):
- Do G7 sản xuất
tấn
400,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
350,00
- Đường các loại khác tính bằng 70% loại trên (có cùng xuất xứ).
* Các loại bánh kẹo:
- Kẹo hoa quả:
+ Do các nước G7 sản xuất:
Loại đóng trong hộp gỗ hoặc sắt
kg
5,00
Loại đóng trong bao bì khác.
kg
4,00
+ Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% của G7 sản xuất.
- Sôcôla (chocolate) các dạng đựng trong các loại bao bì:
+ Do các nước G7 sản xuất
kg
8,00
+ Do các nước khác sản xuất
kg
5,50
* Kẹo pha chocolate:
- Do các nước G7 sản xuất:
+ Loại đóng trong hộp sắt, gỗ
kg
5,00
+ Loại đóng trong các loại bao bì khác
kg
4,00
- Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất
* Kẹo các loại khác:
- Do các nước G7 sản xuất
kg
4,50
- Do các nước khác sản xuất
kg
3,50
* Bánh quy, bánh xốp và các loại bánh tương tự mặn, ngọt
- Do các nước G7 sản xuất
+ Loại đựng trong hộp sắt, gỗ
kg
5,00
+ Loại đựng trong bao bì khác
kg
4,00
- Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất
Nhóm 4: Mỳ chính (bột ngọt)
* Mỳ chính (bột ngọt) đã đóng gói:
- Do Brazil; G7 sản xuất
tấn
1450,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
1300,00
* Mỳ chính (bột ngọt) loại dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm tính bằng 80% loại thành phẩm đã đóng gói.
Nhóm 5: Đồ uống các loại
1. Nước quả ép đóng trong các loại bao bì:
- Do các nước G7 sản xuất
lít
1,80
- Do các nước khác sản xuất
lít
1,00
2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water) đựng trong các loại bao bì
lít
0,50
3. Nước cốt Coca - Cola.
lít
28,00
4. Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác
lít
1,00
5. Bia các loại:
- Bia do Trung quốc sản xuất:
+ Bia chai
lít
0,30
+ Bia hộp
lít
0,50
- Bia do các nước khác sản xuất:
* Bia hiệu Heneken đã đóng chai, hộp
lít
1,00
* Bia hiệu Tiger đã đóng chai, hộp
lít
0,80
* Bia DAB Đức:
- Loại bình: 3 lít, 5 lít
lít
0,50
- Loại đóng chai, hộp
lít
0,80
* Bia Corona:
lít
1,20
* Các loại bia khác
- Do các nước G7, Hà Lan, Cộng hoà Séc sản xuất đã đóng chai, hộp
lít
0,80
- Do các nước khác sản xuất (trừ Trung Quốc) đã đóng chai, hộp
lít
0,60
* Bia chưa đóng chai, hộp tính bằng 70% giá bia cùng loại đã đóng chai, hộp
6. Rượu vang đã đóng chai:
* Rượu vang do các nước G7 sản xuất:
- Loại từ 12 độ trở xuống
lít
2,80
- Loại trên 12 độ
lít
4,00
* Rượu vang do các nước khác sản xuất:
- Loại từ 12 độ trở xuống
lít
2,00
- Loại trên 12 độ
lít
3,00
* Rượu vang chưa đóng chai tính bằng 70% giá rượu vang cùng loại đã đóng chai.
7. Rượu mạnh đã đóng chai.
7.1. Rượu Remy Martin
- Rượu Remy Martin VSOP
lít
15,00
- Rượu Remy Martin de Club
lít
30,00
- Rượu Remy Martin Napoleon:
- Loại Regular
lít
40,00
- Loại Extra Old
lít
42,00
Rượu Remy Martin XO Special
lít
65,00
* Rượu Remy Martin Extra
lít
90,00
* Rượu Remy Martin Extra Perfection
lít
97,00
* Rượu Remy Martin Limoges:
- Loại Blue
lít
95,00
- Loại Gold
lít
132,00
* Rượu Remy Martin Louis XIII
lít
365,00
* Rượu Remy Martin khác
lít
40,00
7.2. Rượu Hennessy:
- Rượu Hennessy VSOP Litter
lít
60,00
- Rượu Hennessy VSOP
lít
16,00
- Rượu Hennessy XO
lít
74,00
- Rượu Hennessy XO Litre
lít
62,00
- Rượu Hennessy XO Mag
lít
70,00
- Rượu Hennessy XO Mugnum
lít
62,00
- Rượu Hennessy Paradis
lít
260,00
- Rượu Hennessy khác
lít
35,00
7.3. Rượu Martell:
- Rượu Martell VS
lít
13,00
- Rượu Martell Madaillon VSOP
lít
23,00
- Rượu Martell Cordon Blue
lít
50,00
- Rượu Martell Napoleon
lít
50,00
- Rượu Martell XO Supreme
lít
82,00
- Rượu Martell Extra
lít
165,00
* Rượu Martell khác
lít
30,00
7.4. Rượu Otard:
- Rượu Otard VSOP
lít
18,00
- Rượu Otard Napoleon
lít
28,50
- Rượu Otard XO
lít
49,50
- Rượu Otard Extra
lít
107,00
* Rượu Otard khác
lít
25,00
7.5. Rượu Camus:
- Rượu Camus VSOP
lít
23,00
- Rượu Camus Napoleon
lít
53,00
- Rượu Camus XO
lít
81,00
- Rượu Camus Extra
lít
103,00
* Rượu Camus khác
lít
30,00
7.6. Rượu Scotch deluxe Whisky:
- Rượu Ballantine's Gold Seal, Special Reserve, 12 year old
lít
13,00
- Rượu Bell's 12 year old
lít
12,00
- Rượu Dimple Scotch 15 year old
lít
13,00
- Rượu Dunhill Old Master
lít
25,00
- Rượu Johnnie Walker Balck Label
lít
13,00
- Rượu JW Black Label WB
lít
23,00
- Rượu Johnnie Walker Premier
lít
41,00
- Rượu Johnnie Walker Blue Label
lít
61,00
- Rượu Johnnie Walker Red Label
lít
5,20
- Rượu Royal Salute 21 year old
lít
51,00
- Rượu Chivas Regal 12 year
lít
12,00
* Rượu Whisky Nhật Bản sản xuất:
- Rượu Old Suntory
lít
7,60
* Rượu Whisky khác
lít
15,00
7.7. Rượu English Gin (rượu gin Anh):
- Rượu Gondon's Dry Gin
lít
4,60
- Rượu Beefeater London Dry Gin
lít
4,50
- Rượu Gilbey's London Dry Gin
lít
3,80
* Rượu Gin khác
lít
4,00
7.8. Rượu Vodka:
- Rượu Absolut Vodka (Thuỵ Điển sản xuất)
lít
3,00
- Rượu Absolut Citron (citrus) Vodka
lít
4,00
- Rượu Sminoff Vodka Red (Mỹ sản xuất)
lít
3,00
- Rượu Sminoff Blue Label
lít
2,80
- Rươu Vodka Nga sản xuất
lít
1,80
* Rượu Vodka khác
lít
2,50
7.9. Rượu Champagne (Sâm Panh):
- Rượu Krug Grande Cuvee
lít
51,00
- Rượu Charles Heidsieck Brut
lít
19,00
- Rượu Charles Heidsieck Rose 1983 – 1985
lít
30,00
- Rượu Piper Heidsieck Brut
lít
7,40
- Rượu Champagne do Nga sản xuất
lít
2,00
* Rượu Champagne khác
lít
3,00
7.10. Một số loại rượu khác:
- Rượu VAT 69
lít
3,00
- Rượu Raynal VSOP Brandy
lít
4,50
- Rượu Passport Whisky:
lít
5,90
- Rượu Sequin Napoleon
lít
4,00
- Whisky Scott Label 5
lít
5,00
7.11. Các loại rượu mạnh khác chưa được quy định chi tiết ở trên
lít
10,00
* Rượu mạnh chưa đóng chai tính bằng 70% giá rượu mạnh đã đóng chai cùng loại.
Nhóm 6: Xi măng các loại
1. Xi măng đã đóng bao:
* Xi măng đen/xám:
- Do G7 sản xuất
+ Loại P500 (PC40)
tấn
80,00
+ Loại P400 (PC30)
tấn
70,00
+ Loại khác
tấn
80,00
- Do các nước khác sản xuất
+ Loại P500 (PC40)
tấn
60,00
+ Loại P400 (PC30)
tấn
50,00
+ Loại khác
tấn
55,00
* Xi măng trắng:
- Do G7 sản xuất
+ Loại P500 (PC40)
tấn
200,00
+ Loại P400 (PC30)
tấn
180,00
+ Loại khác
tấn
190,00
- Do các nước khác sản xuất
+ Loại P500 (PC40)
tấn
140,00
+ Loại P400 (PC30)
tấn
120,00
+ Loại khác
tấn
130,00
* Xi măng các loại khác
- Do G7 sản xuất
tấn
180,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
130,00
2. Xi măng rời tính bằng 85% giá xi măng cùng loại đã đóng bao bì
Nhóm 7: Sơn các loại
* Sơn tường:
- Sơn tường do G7 sản xuất
+ Loại sơn trong nhà.
Loại bóng
lít
2,00
Loại không bóng
lít
1,00
+ Loại sơn ngoài nhà.
Loại bóng
lít
2,00
Loại không bóng
lít
1,50
- Sơn tường các hiệu của G7 do các nước khác sản xuất tính bằng 85% loại do G7 sản xuất
- Sơn tường khác (ngoài nhãn hiệu của G7), không sản xuất tại các nước G7 được tính bằng 70% sơn tường do G7 sản xuất.
* Sơn phản quang:
- Do G7 sản xuất
lít
6,00
- Do các nước khác sản xuất
lít
4,50
* Sơn bình xịt từ 400ml/bình trở xuống
- Do G7 sản xuất
bình
1,50
- Do các nước khác sản xuất
bình
1,00
* Sơn bình xịt loại trên 400ml/bình
- Do G7 sản xuất
bình
2,50
- Do các nước khác sản xuất
bình
2,10
* Sơn loại khác:
- Do G7 sản xuất
lít
2,00
- Do các nước khác sản xuất
lít
1,50
Nhóm 8: Dầu gội đầu, xà phòng
* Dầu gội đầu:
- Dầu gội đầu dạng chưa đóng bao bì để bán lẻ:
+ Do G7 sản xuất
lít
2,30
+ Do các nước khác sản xuất
lít
1,70
- Dầu gội đầu đã đóng trong các loại bao bì để bán lẻ:
+ Do G7 sản xuất
lít
4,00
+ Do các nước khác sản xuất
lít
2,80
* Xà phòng các loại:
- Xà phòng giặt:
+ Do G7 sản xuất
kg
1,50
+ Do các nước khác sản xuất
kg
1,00
- Xà phòng thơm:
+ Do G7 sản xuất
kg
4,00
+ Do các nước khác sản xuất
kg
2,80
Nhóm 9: Plastic và các sản phẩm bằng Plastic
* Tấm lợp bằng nhựa:
+ Do G7 sản xuất
kg
3,00
+ Do các nước khác sản xuất
kg
2,00
* Màng mỏng làm bao bì đã in màu, in chữ...:
- Do G7 sản xuất
kg
3,00
- Do các nước khác sản xuất
kg
2,00
- Loại chưa in mầu, in chữ... tính bằng 75% giá màng mỏng bao bì đã in màu, in chữ.
* Bộ cửa ra vào bằng nhựa (không bao gồm khoá cửa):
- Do G7 sản xuất
m2
18,00
- Do các nước khác sản xuất
m2
12,00
* Bộ cửa sổ gồm 1 cửa chớp và cửa chắn gió.
- Do G7 sản xuất
m2
18,00
- Do các nước khác sản xuất
m2
12,00
* Cửa nhựa loại cánh xếp gấp (không dùng bản lề).
- Do G7 sản xuất
m2
6,00
- Do các nước khác sản xuất
m2
4,00
* Tấm ốp trần, ốp tường... bằng nhựa
- Do G7 sản xuất
m2
6,00
- Do các nước khác sản xuất
m2
4,20
Nhóm 10: Săm, lốp, yếm các loại
A. Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô:
* Bộ lốp, săm, yếm do G7 sản xuất:
- 145-SR14
bộ
28,00
- 165-SR14
-
30,00
- 185-SR14
-
32,00
- 195/65-R15
-
37,00
- 205/60-R15
-
41,00
- 205/65R15
-
42,00
- 205/70R15
-
45,00
- 225/75-R16-8pr
-
44,00
- 245/75-R16-10pr
-
44,00
- 600-12/4pr
-
20,00
- 600-13/8pr
-
30,00
- 600-14/8pr
-
31,00
- 600-15/4pr
-
36,00
- 615-13/6pr
-
29,00
- 650-10/10pr
-
30,00
- 645-14/6pr
-
30,00
- 650-14/8pr
-
31,00
- 650-15/10pr
-
38,00
- 650-15/8pr
-
51,00
- 650-16/10pr
-
50,00
- 650-16/8pr
-
50,00
- 695-14/6pr
-
30,00
- 700-15/10pr
-
54,00
- 700-16/10pr
-
57,00
- 750-16/12pr
-
77,00
- 750-20/12pr
-
90,00
- 825-15/14pr
-
99,00
- 900-20/14pr
-
140,00
- 1100-20/16pr
-
216,00
- 1200-20/18pr
-
257,00
- 500-12/8pr
-
23,00
- 185-65/15pr
-
36,00
- 195-70/14pr
-
36,00
- 205-70/14pr
-
45,00
- 215-55/16pr
bộ
48,00
- 235-60/16pr
-
48,00
- 235-75/15pr
-
48,00
- 265-70/15pr
-
48,00
- 1200-24/18pr
-
290,00
- Bộ lốp, săm, yếm ôtô khác chưa được quy định chi tiết ở trên:
+ Loại có chiều rộng lốp đến 200 mm
bộ
30,00
+ Loại có chiều rộng trên 200 mm đến 250 mm
bộ
70,00
+ Loại có chiều rộng trên 250 mm đến 450 mm
bộ
100,00
+ Loại có chiều rộng trên 450 mm
bộ
200,00
* Bộ lốp, săm, yếm Trung Quốc sản xuất:
- 750-20/14pr
-
50,00
- 825-20/14pr
-
59,00
- 900-20/14pr
-
70,00
- 650-14/8pr
-
25,00
- 650-16/10pr
-
37,00
- 650-16/12pr
-
43,00
- 650-20/14pr
-
53,00
- Loại khác
-
40,00
* Bộ lốp, săm, yếm do các nước khác (không phải G7, Trung Quốc) sản xuất:
- 750-20/12pr
bộ
80,00
- 850-20/10pr
-
92,00
- 825-20/12pr
-
95,00
- 825-20/14pr
-
108,00
- 900-20/14pr
-
110,00
- 900-20/12pr
-
108,00
- 1000-20/12pr
-
119,00
- 1000-20/14pr
-
132,00
- 900-20/16pr
-
130,00
- 1000-20/16pr
-
132,00
- 1100-20/14pr
-
176,00
- 1100-20/16pr
-
142,00
- 1100-20/18pr
-
193,00
- 1200-20/16pr
-
219,00
- 1200-20/18pr
-
180,00
- 1200-24/16pr
-
257,00
- 1200-24/18pr
-
263,00
- 1200-24/20pr
-
269,00
- 1200-24/24pr
-
480,00
- 1300-21/12pr
-
214,00
- 1300-24/14pr
-
227,00
- 1400-24/12pr
-
273,00
- 1750-25/12pr
-
330,00
- 600-12/8pr
-
25,00
- 600-13/8pr
-
26,00
- 600-13/6pr
-
25,00
- 650-9/8pr
-
20,00
- 650-10/8pr
-
23,00
- 650-13/8pr
bộ
25,00
- 840-13/6pr
-
24,00
- 840-13/8pr
-
25,00
- 600-14/6pr
-
25,00
- 600-14/8pr
-
26,00
- 650-14/6pr
-
26,00
- 650-14/8pr
-
27,00
- 650-15/8pr
-
36,00
- 700-14/8pr
-
29,00
- 700-14/6pr
-
28,00
- 600-15/8pr
-
31,00
- 700-15/8pr
-
42,00
- 700-15/10pr
-
46,00
- 700-15/12pr
-
48,00
- 700-16/8pr
-
41,00
- 700-16/10pr
-
50,00
- 700-16/12pr
-
50,00
- 750-16/12pr
-
64,00
- 750-16/8pr
-
48,00
- 750-16/10pr
-
58,00
- 750-16/14pr
-
65,00
- 750-18/8pr
-
47,00
- 750-18/10pr
-
56,00
- 750-18/12pr
-
56,00
- 750-15/8 pr
-
46,00
- 750-15/10pr
-
51,00
- 750-15/12pr
-
54,00
- 650-16/8pr
-
40,00
- 650-16/10pr
-
44,00
- 620-10/4pr
-
12,00
- 600-12/4pr
-
16,00
- 600-10/6pr
-
17,00
- 615-13/4pr
-
16,00
- 560-13/4pr
-
17,00
- 640-13/6pr
-
22,00
- 640-14/6pr
-
25,00
- 685-14/6pr
-
24,00
- 770-16/6pr
-
33,00
- 760-16/6pr
-
38,00
- 300-10/6pr
-
14,00
- 500-10/8pr
-
14,00
- 500-12/6pr
-
17,00
- 500-12/8pr
-
17,00
- 450-12/4pr
-
12,00
- 500-8/8pr
-
16,00
- 600-8/10pr
bộ
24,00
- 700-12/12pr
-
41,00
- 825-15/14pr
-
81,00
- 600-16/6pr
-
30,00
- 175/70 R12
-
23,00
- 200/70 R14
-
33,00
- 175/70 R13
-
24,00
- 185/70 R13
-
26,00
- 185/70 R14
-
29,00
- 195/70 R14
-
31,00
- 205/70 R14
-
34,00
- 255/80 R13
-
19,00
- 165/80 R13
-
21,00
- 175/80 R14
-
26,00
- 185/80 R14
-
28,00
- 155R/12-6pr
-
22,00
- 155R/12-8pr
-
22,00
- 165R/12-6pr
-
27,00
- 165R/13-8pr
-
26,00
- 175R/13-6pr
-
32,00
- 185R/14-8pr
-
34,00
- 175R/14-8pr
-
32,00
- 185R/14-6pr
-
34,00
- 195R/14-6pr
-
37,00
- 195R/14-8pr
-
36,00
- 185/65 R14
-
28,00
- 185/65 R15
-
30,00
- 195/65 R15
-
33,00
- 195/65 R14
-
31,00
- 185/60 R14
-
30,00
- 195/60 R14
-
32,00
- 195/60 R15
-
34,00
- 205/60 R15
-
36,00
- Bộ lốp, săm, yếm ôtô khác chưa được quy định chi tiết ở trên:
+ Loại có chiều rộng đến 200 mm
bộ
20,00
+ Loại có chiều rộng trên 200 mm đến 250 mm
bộ
50,00
+ Loại có chiều rộng trên 250 mm đến 450 mm
bộ
75,00
+ Loại có chiều rộng trên 450 mm
bộ
150,00
* Lốp ôtô (nếu nhập riêng) tính bằng 92% giá bộ lốp săm yếm ôtô cùng loại.
* Săm ôtô (nếu nhập riêng) tính bằng 7% giá bộ lốp săm yếm ôtô cùng loại.
* Yếm ôtô (nếu nhập riêng) tính bằng 1% giá bộ lốp săm yếm ôtô cùng loại.
B. Lốp xe máy:
* Do G7 sản xuất:
- 225-17
chiếc
7,00
- 250-17
-
8,00
- 275-14
-
8,00
- 350-8
-
9,00
- 100/90-18
-
32,00
- 100/80-16
chiếc
30,00
- Loại khác
chiếc
8,00
* Lốp xe máy do các nước khác sản xuất tính bằng70% loại do G7 sản xuất
* Săm xe máy
Do G7 sản xuất
chiếc
2,00
Do các nước khác sản xuất
chiếc
1,50
C. Lốp xe đạp:
- Do G7 sản xuất
chiếc
3,50
- Do các nước khác sản xuất
chiếc
2,00
* Săm xe đạp tính bằng 10% giá của lốp xe đạp cùng loại.
Nhóm 11: Giấy và bìa giấy
* Giấy in báo:
- Do G7 sản xuất
tấn
630,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
480,00
* Giấy Duplex
- Do G7 sản xuất
tấn
650,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
500,00
* Giấy tráng, láng hai mặt:
- Do G7 sản xuất:
+ Loại định lượng dưới 64 gr/m2
tấn
1.800,00
+ Loại định lượng từ 64 gr/m2 đến dưới 80 gr/m2
tấn
1.500,00
+ Loại định lượng từ 80 gr/m2 đến dưới 120 gr/m2
tấn
1.300,00
+ Loại định lượng từ 120 gr/m2 đến dưới 230 gr/m2
tấn
1.100,00
+ Loại định lượng từ 230 gr/m2 đến dưới 350 gr/m2
tấn
900,00
+ Loại định lượng từ 350 gr/m2 trở lên
tấn
700,00
- Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
* Giấy tráng, láng một mặt tính bằng 90% giá giấy tráng láng hai mặt cùng loại.
* Giấy photocopy khổ A4, loại 500 tờ/ram:
- Do G7 sản xuất
ram
1,50
- Do các nước khác sản xuất
ram
1,00
* Giấy tự copy (tự nhân bản):
- Do G7 sản xuất
tấn
2.500,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
1.800,00
* Giấy Fax:
- Do G7 sản xuất
m2
0,17
- Do các nước khác sản xuất
m2
0,10
* Giấy phủ PVC
- Do G7 sản xuất
m2
0,90
- Do các nước khác sản xuất
-
0,65
* Giấy vấn điếu thuốc lá:
- Do G7 sản xuất
tấn
2.100,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
1.600,00
* Giấy bóng kính
- Do G7 sản xuất
tấn
2.000,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
1.400,00
* Giấy than loại 100 tờ/tập:
- Do G7 sản xuất
tấn
2,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
1,50
* Giấy và bìa các loại khác (trừ các loại đã có ở trên):
- Do G7 sản xuất
tấn
700,00
- Do các nước khác sản xuất
tấn
500,00
Nhóm 12: Đồ dùng vệ sinh, gạch
I. Gạch các loại:
1. Gạch lát nền chống trơn
- Loại do G7, Tây Ban Nha sản xuất
m2
10,00
- Do các nước khác sản xuất
m2
7,00
2. Gạch nung tráng men (ceramic)
- Loại do G7, Tây Ban Nha sản xuất
m2
8,50
- Do các nước khác sản xuất
m2
6,00
3. Gạch men kính (glass ceramic):
- Loại do G7 sản xuất
m2
13,00
- Do các nước khác sản xuất
m2
9,00
4. Gạch bột đá ép
- Do G7, Tây Ban Nha sản xuất
m2
12,00
- Do các nước khác sản xuất
m2
8,00
5. Gạch thuỷ tinh:
- Do G7 sản xuất
m2
34,00
- Do các nước khác sản xuất
m2
28,00
II. Đồ vệ sinh:
1. Bệ xí bệt (bàn cầu):
- Loại do G7 sản xuất
bộ
150,00
- Do các nước khác sản xuất
-
70,00
2. Bệ xí xổm không bao gồm két nước:
- Do G7 sản xuất
chiếc
20,00
- Do các nước khác sản xuất
chiếc
10,00
* Nếu có két nước thì tính bằng 125% loại không có két nước cùng xuất xứ.
* Loại có bộ xả mô tơ được tính bằng 120% loại trên cùng xuất xứ
* Loại có chức năng mát xa:
- Do G7 sản xuất
chiếc
1000,00
- Do các nước khác sản xuất
-
700,00
6. Các loại van, vòi nước:
* Bộ vòi tắm hoa sen:
- Loại đôi (hai đường nước vào):
+ Điều chỉnh bằng cần gạt:
G7 sản xuất
bộ
Các nước khác sản xuất
-
+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:
G7 sản xuất
bộ
Các nước khác sản xuất
-
- Loại đơn (một đường nước vào):
+ Điều chỉnh bằng cần gạt:
Do G7 sản xuất
-
Do các nước khác sản xuất
-
+ Điều chỉnh bằng nút vặn:
G7 sản xuất
-
Các nước khác sản xuất
-
* Bộ vòi chậu rửa:
- Loại đôi (hai đường nước vào):
+ Điều chỉnh bằng cần gạt:
G7 sản xuất
-
Các nước khác sản xuất
-
+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:
G7 sản xuất
bộ
Các nước khác sản xuất
-
- Loại đơn (một đường nước vào):
+ Điều chỉnh bằng cần gạt:
Do G7 sản xuất
-
Do các nước khác sản xuất
-
+ Điều chỉnh bằng nút vặn:
Do G7 sản xuất
-
Do các nước khác sản xuất
-
Nhóm 13: Kính tấm các loại
I. Kính tấm do các nước G7 sản xuất:
1. Kính trắng:
m2
- Loại dưới 1 mm
-
2,00
- Loại từ 1 mm đến dưới 2 mm
-
2,50
- Loại từ 2 mm đến dưới 4 mm
-
4,50
- Loại từ 4 mm đến dưới 6 mm
-
5,50
- Loại từ 6 mm đến dưới 8 mm
-
8,00
- Loại từ 8 mm đến dưới 10 mm
-
10,00
- Loại từ 10 mm đến dưới 12 mm
-
12,50
- Loại từ 12 mm trở lên
-
15,00
2. Kính màu, kính bông (kính hoa) tính bằng 125% giá kính trắng tương đương:
II. Kính do các nước khác sản xuất tính bằng 70% giá kính cùng loại do G7 sản xuất.
III. Kính dạng đặc biệt
- Kính phản quang G7, Bỉ sản xuất dày từ 5 mm trở xuống.
m2
14,00
- Kính phản quang G7, Bỉ sản xuất dày trên 5 mm
m2
16,00
- Kính phản quang do các nước khác sản xuất được tính bằng 70% kính phản quang cùng loại do G7 và Bỉ sản xuất.
- Kính hai lớp:
+ Dày dưới 10 mm
G7 sản xuất
-
21,00
Các nước khác sản xuất
-
14,00
+ Dày từ 10 mm trở lên
G7 sản xuất
m2
35,00
Các nước khác sản xuất
-
22,00
Nhóm 14: Sắt, thép các loại, cấu kiện bằng nhôm
I. Thép các loại:
1. Thép tròn, xoắn do G7 sản xuất:
tấn
- Loại thép tròn dưới 4 mm
-
470,00
- Loại thép tròn từ 4 mm đến dưới 6 mm
-
400,00
- Loại thép tròn từ 6 mm đến dưới 8 mm
-
350,00
- Loại thép tròn từ 8 mm đến dưới 32 mm
-
330,00
- Loại thép tròn từ 32 mm trở lên
-
280,00
2. Thép tròn, xoắn do các nước khác sản xuất tính bằng 70% giá thép tròn xoắn do G7 sản xuất.
3. Thép góc, thép hình các dạng L, V, T...:
- Do G7 sản xuất
tấn
500,00
- Do các nước khác sản xuất
-
350,00
4. Thép tấm
* Do G7 sản xuất
- Loại độ dày dưới 4 mm
tấn
400,00
- Loại độ dày từ 4 mm trở lên
-
350,00
* Do các nước khác sản xuất
- Loại độ dày dưới 4 mm
tấn
260,00
- Loại độ dày từ 4 mm trở lên
-
240,00
5. Thép lá tráng kẽm, nhôm...:
- Loại dày dưới 0,25 mm
tấn
750,00
- Loại dày từ 0,25 mm đến dưới 0,35 mm
tấn
700,00
- Loại dày từ 0,35 mm đến dưới 0,47 mm
tấn
650,00
- Loại dày từ 0,47 mm đến dưới 0,55 mm
tấn
600,00
- Loại dày từ 0,55 mm đến dưới 0,7 mm
tấn
560,00
- Loại dày từ 0,7 mm đến 1 mm
tấn
530,00
- Thép lá tráng kẽm, nhôm... đã phủ sơn tính bằng125% thép lá tráng kẽm nhôm.
* Do các nước khác sản xuất tính bằng 85% giá do G7 sản xuất cùng loại.
II. Các cấu kiện bằng nhôm:
Thanh nhôm dạng cấu kiện các loại L, V, T... và
hình vuông, hình chữ nhật chưa gia công thành
thành phẩm
tấn
2.600,00
Nhóm 15: Bếp gas
I. Bếp ga do G7 sản xuất:
1. Loại bếp đơn:
+ Loại nút vặn
chiếc
28,00
+ Loại nút bấm
chiếc
35,00
2. Loại bếp đôi:
+ Loại nút vặn
chiếc
45,00
+ Loại nút bấm
chiếc
55,00
3. Loại bếp khác:
+ Loại nút vặn
chiếc
70,00
+ Loại nút bấm
chiếc
80,00
* Nếu có thêm các tính năng:
- Ngắt ga tự động
- Chống khét
- Chống dính
thì mỗi tính năng cộng thêm 10% giá của loại bếp ga tương đương.
- Nếu có thêm bộ phận nướng thì tính tăng thêm 15 USD
4. Bếp ga du lịch (dùng bình ga nhỏ từ 250 ml đến 350 ml)
chiếc
16,00
* Bếp ga loại nhãn hiệu của G7 do các nước khác sản xuất tính bằng 85% loại do G7 sản xuất
* Bếp ga do các nước khác sản xuất (không phải nhãn hiệu G7) được tính bằng 70% bếp ga do G7 sản xuất.
Nhóm 16: Đồ điện các loại
I. Máy bơm:
1. Loại do các nước G7 sản xuất:
- Loại tự động
+ Công suất dưới 150 w
chiếc
70,00
+ Công suất từ 150 w đến dưới 250 w
-
80,00
+ Công suất từ 250 w đến dưới 400 w
-
110,00
+ Công suất từ 400 w đến dưới 750 w
-
170,00
+ Công suất từ 750 w đến dưới 1000 w
-
210,00
+ Công suất từ 1000 w đến dưới 2200 w
-
280,00
+ Công suất từ 2200 w đến dưới 4000 w
-
400,00
+ Công suất từ 4000 w đến dưới 5500 w
-
500,00
+ Công suất từ 5500 w đến dưới 7500 w
-
640,00
+ Công suất từ 7500 w đến dưới 10.000 w
-
830,00
+ Công suất từ 10.000 w đến dưới 15.000 w
-
1100,00
+ Công suất từ 15.000 w đến dưới 22.000 w
-
1280,00
+ Công suất từ 22.000 w trở lên
-
1600,00
- Loại không tự động được tính bằng 80% giá máy bơm loại tự động
2. Máy bơm do các nước khác sản xuất tính bằng70% giá máy bơm cùng loại do G7 sản xuất
II. Quạt các loại:
1. Quạt điện do G7 sản xuất:
* Quạt bàn:
- Sải cánh dưới 400 mm
chiếc
40,00
- Sải cánh từ 400 mm trở lên
chiếc
55,00
* Quạt cây:
- Sải cánh dưới 400 mm
chiếc
60,00
- Sải cánh từ 400 mm trở lên
chiếc
75,00
* Quạt treo tường:
- Sải cánh dưới 400 mm
chiếc
35,00
- Sải cánh từ 400 mm trở lên
chiếc
50,00
* Quạt trần:
- Sải cánh từ 1,2 m đến 1,4 m (kể cả loại 1,4 m)
chiếc
40,00
* Quạt thông gió (gắn tường, gắn trần,...)
- Đường kính dưới 25 cm
chiếc
15,00
- Đường kính từ 25 cm đến dưới 35 cm
-
20,00
- Đường kính từ 35 cm trở lên
-
25,00
* Quạt chắn gió phòng lạnh
-
90,00
* Quạt hút khói:
- Loại 1 quạt
chiếc
70,00
- Loại 2 quạt
chiếc
80,00
2. Quạt điện nhãn hiệu G7 do các nước khác sản xuất được tính bằng 80% giá quạt điện do G7 sản xuất.
3. Quạt điện do các nước khác sản xuất (không phải nhãn hiệu G7) được tính bằng 70% giá quạt điện do G7 sản xuất.
III. Máy điều hoà nhiệt độ (máy lạnh):
1. Máy điều hoà không khí loại gắn tường:
1.1. Do G7 sản xuất:
* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh
+ 7.000 BTU (
± 10%)
chiếc
190,00
+ 9.000 BTU (
± 10%)
-
220,00
+ 12.000 BTU (
± 10%)
-
280,00
+ 18.000 BTU (
± 10%)
-
340,00
+ 24.000 BTU (
± 10%)
-
420,00
+ Trên 26400 BTU
-
550,00
* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh:
+ 7.000 BTU (
± 10%)
chiếc
270,00
+ 9.000 BTU (
± 10%)
-
300,00
+ 12.000 BTU (
± 10%)
-
360,00
+ 18.000 BTU (
± 10%)
-
420,00
+ 24.000 BTU (
± 10%)
-
500,00
+ Trên 26400 BTU
-
650,00
* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh:
+ 9.000 BTU (
± 10%)
bộ
500,00
+ 12.000 BTU (
± 10%)
-
650,00
+ 18.000 BTU (
± 10%)
-
900,00
+ 24.000 BTU (
± 10%)
-
1.200,00
+ 36.000 BTU (
± 10%)
-
1.600,00
+ 48.000 BTU (
± 10%)
-
2.100,00
+ Trên 52.800 BTU
-
2.700,00
* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh:
+ 9.000 BTU (
± 10%)
bộ
600,00
+ 12.000 BTU (
± 10%)
-
730,00
+ 18.000 BTU (
± 10%)
-
1.020,00
+ 24.000 BTU (
± 10%)
-
1.320,00
+ 36.000 BTU (
± 10%)
-
1.700,00
+ 48.000 BTU (
± 10%)
-
2.200,00
+ Trên 52.800 BTU
-
3.000,00
2. Máy điều hoà nhiệt độ trung tâm do G7 sản xuất:
- Loại giải nhiệt bằng nước, 1 chiều lạnh:
+ Dưới 168.000 BTU
bộ
3.500,00
+ Từ 168.000 BTU đến dưới 220.000 BTU
bộ
4.200,00
+ Từ 220.000 BTU đến dưới 280.000 BTU
bộ
5.500,00
+ Từ 280.000 BTU đến dưới 340.000 BTU
bộ
7.000,00
+ Từ 340.000 BTU đến dưới 440.000 BTU
bộ
9.000,00
+ Từ 440.000 BTU trở lên
bộ
11.000,00
- Loại 2 chiều tính bằng 115% loại giải nhiệt bằng nước, một chiều.
- Loại giải nhiệt bằng gió tính bằng 115% loại giải nhiệt bằng nước tương đương.
* Máy điều hòa nhãn hiệu của G7 do các nước khác sản xuất tính bằng 85% giá máy điều hoà cùng loại do G7 sản xuất.
* Máy điều hoà do các nước khác sản xuất (không phải nhãn hiệu G7) được tính bằng 70% giá máy điều hoà cùng loại do G7 sản xuất.
* Các loại máy điều hoà chưa được quy định cụ thể ở trên thì được tính theo giá máy điều hoà có công suất gần nhất, cùng loại tương đương.
* Nếu chỉ nhập riêng từng phần thì được tính như sau:
- Cục nóng tính bằng 65% giá máy điều hoà cùng loại tương đương.
- Cục lạnh tính bằng 35% giá máy điều hoà cùng loại tương đương.
IV.Tủ lạnh dân dụng:
1. Tủ lạnh do các nước G7 sản xuất:
* Loại một cửa, có dung tích:
- Từ 50 lít trở xuống
chiếc
100,00
- Từ 50 lít đến 90 lít
-
115,00
- Từ 90 lít đến 120 lít
-
165,00
- Từ 120 lít đến 150 lít
-
220,00
- Từ 150 lít đến 180 lít
-
270,00
- Từ 180 lít đến 220 lít
-
320,00
- Từ 220 lít đến 250 lít
-
370,00
- Từ 250 lít đến 300 lít
-
400,00
- Từ 300 lít đến 350 lít
-
470,00
- Từ 350 lít đến 400 lít
-
550,00
- Từ 400 lít trở lên
-
640,00
* Loại từ hai cửa trở lên, có dung tích:
- Từ 90 lít trở xuống
chiếc
130,00
- Từ 90 lít đến 120 lít
-
190,00
- Từ 120 lít đến 150 lít
-
240,00
- Từ 150 lít đến 180 lít
-
280,00
- Từ 180 lít đến 220 lít
-
360,00
- Từ 220 lít đến 250 lít
-
420,00
- Từ 250 lít đến 300 lít
-
450,00
- Từ 300 lít đến 350 lít
-
540,00
- Từ 350 lít đến 400 lít
-
640,00
- Từ 400 lít đến 450 lít
-
750,00
- Trên 450 lít
-
800,00
2. Tủ lạnh nhãn hiệu G7 sản xuất tại các nước khác tính bằng 85% giá tủ lạnh cùng loại sản xuất tại G7.
3. Tủ lạnh do các nước khác sản xuất (không phải nhãn hiệu của G7) tính bằng 70% giá tủ lạnh cùng loại do G7 sản xuất.
V. Máy giặt:
* Máy giặt 2 hộc do G7, Thuỵ Điển sản xuất:
+ Loại dưới 2,6 kg
chiếc
100,00
+ Loại từ 2,6 kg đến dưới 3,6 kg
chiếc
120,00
+ Loại từ 3,6 kg đến dưới 4,5 kg
-
160,00
+ Loại từ 4,5 kg đến dưới 5,0 kg
-
200,00
+ Loại từ 5,0 kg đến dưới 6 kg
-
250,00
+ Loại từ 6 kg trở lên
-
300,00
* Máy giặt 1 hộc không sấy G7, Thuỵ Điển sản xuất:
+ Loại dưới 2,5 kg
chiếc
170,00
+ Loại từ 2,5 kg đến dưới 3,6 kg
-
200,00
+ Loại từ 3,6 kg đến dưới 4,0 kg
-
230,00
+ Loại từ 4,0 kg đến dưới 4,5 kg
-
250,00
+ Loại từ 4,5 kg đến dưới 5 kg
-
280,00
+ Loại từ 5,0 kg đến dưới 5,5 kg
-
310,00
+ Loại từ 5,5 kg đến dưới 6 kg
-
350,00
+ Loại từ 6 kg đến dưới 6,5 kg
-
420,00
+ Loại từ 6,5 kg trở lên
-
470,00
* Máy giặt do Hàn Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của Hàn Quốc):
Loại 2 hộc:
+ Dưới 2,5 kg
chiếc
65,00
+ Loại từ 2,5 đến dưới 3,6 kg
-
85,00
+ Loại từ 3,6 đến dưới 4,2 kg
-
100,00
+ Loại từ 4,2 kg trở lên
-
125,00
- Loại 1 hộc không sấy
+ Dưới 2,5 kg
chiếc
80,00
+ Loại từ 2,5 đến dưới 3,6 kg
-
110,00
+ Loại từ 3,6 đến dưới 4,2 kg
-
125,00
+ Loại từ 4,2 kg đến dưới 5 kg
-
145,00
+ Loại từ 5 kg đến dưới 5,5 kg
-
160,00
+ Loại từ 5,5 kg trở lên
-
190,00
* Máy giặt có thêm chức năng sấy được tính tăng 15%
* Máy giặt nhãn hiệu của G7, Thuỵ Điển do các nước khác sản xuất tính bằng 85% giá máy giặt cùng loại do G7, Thuỵ Điển sản xuất.
* Máy giặt các hiệu khác (không phải nhãn hiệu G7, Thuỵ Điển) do các nước khác sản xuất (trừ Hàn Quốc) tính bằng 70% giá máy giặt cùng loại do G7, ThuỵĐiển sản xuất.
VI. Bình đun nước nóng (water head):
* Do G7, Thuỵ Điển sản xuất:
+ Dưới 30 lít
chiếc
40,00
+ Loại từ 30 lít đến dưới 50 lít
chiếc
60,00
+ Loại từ 50 lít đến dưới 80 lít
-
65,00
+ Loại từ 80 lít đến dưới 100 lít
-
70,00
+ Loại từ 100 lít đến dưới 150 lít
-
80,00
+ Loại từ 150 lít đến dưới 180 lít
-
90,00
+ Loại từ 180 lít trở lên
-
110,00
* Loại nhãn hiệu G7 Thuỵ Điển sản xuất tại các nước khác tính bằng 85% loại do G7 sản xuất.
* Loại không phải nhãn hiệu G7 Thuỵ Điển sản xuất tại các nước khác tính bằng 70% loại do G7 Thuỵ Điển sản xuất.
Loại làm nóng tức thời bằng điện
- Do G7 sản xuất
chiếc
70,00
- Do các nước khác sản xuất
-
45,00
VII. Nồi nấu cơm điện:
1. Loại do các nước G7 sản xuất có ủ, chống dính, nắp liền:
+ Loại dưới 1,5 lít
chiếc
35,00
+ Loại từ 1,5 đến dưới 1,8 lít
-
45,00
+ Loại từ 1,8 đến dưới 2,2 lít
-
55,00
+ Loại từ 2,2 đến dưới 3 lít
-
65,00
+ Loại từ 3 lít trở lên
-
80,00
- Loại nắp rời được tính giảm 5 USD
- Loại không có ủ hoặc không chống dính mỗi tính năng được tính giảm 10%.
2. Nồi cơm điện nhãn hiệu G7 do các nước khác sản xuất được tính bằng 85% giá nồi cơm điện do G7 sản xuất.
3. Nồi cơm điện khác (không phải nhãn hiệu G7) được tính bằng 70% giá nồi cơm điện do G7 sản xuất.
VIII. Loa:
Loa đơn đã lắp vào thùng, (bộ 2 thùng), tính theo công suất thực tế liên tục hoặc công suất danh định(là công suất của loa làm việc ổn định trong thời gian dài, thường được ghi trên loa):
- Loại do Mỹ sản xuất, có công suất:
+ Dưới 5 W/thùng
bộ
20,00
+ Từ 5 W đến dưới 10 W/thùng
-
40,00
+ Từ 10 W đến dưới 15 W/thùng
-
60,00
+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng
-
80,00
+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng
-
100,00
+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng
-
120,00
+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng
-
140,00
+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng
-
160,00
+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng
-
180,00
+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng
-
200,00
+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng
-
220,00
+ Từ 80 W đến dưới 100 W/thùng
-
240,00
+ Từ 100 W đến dưới 120 W/thùng
-
260,00
+ Từ 120 W đến dưới 140 W/thùng
-
280,00
+ Từ 140 W đến dưới 160 W/thùng
-
300,00
+ Từ 160 W đến dưới 180 W/thùng
-
320,00
+ Từ 180 W đến dưới 200 W/thùng
-
340,00
+ Từ 200 W đến dưới 250 W/thùng
-
400,00
+ Từ 250 W đến dưới 300 W/thùng
-
500,00
+ Từ 300 W đến dưới 350 W/thùng
-
600,00
+ Từ 350 W đến dưới 400 W/thùng
-
700,00
+ Từ 400 W đến dưới 500 W/thùng
-
800,00
+ Từ 500 W đến dưới 600 W/thùng
-
900,00
+ Từ 600 W đến dưới 900 W/thùng
-
1.100,00
+ Từ 900 W đến dưới 1200 W/thùng
-
1.300,00
+ Từ 1.200 W đến dưới 1.400 W/thùng
-
1.500,00
+ Từ 1.400 W đến dưới 1.600 W/thùng
-
1.800,00
+ Từ 1600 W/thùng trở lên
-
2.200,00
- Loại do Trung Quốc sản xuất (nhãn hiệu của Trung Quốc):
+ Dưới 10 W/thùng
bộ
5,00
+ Từ 10 W đến dưới 15 W/thùng
-
16,00
+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng
-
20,00
+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng
-
24,00
+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng
-
28,00
+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng
-
32,00
+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng
-
36,00
+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng
-
40,00
+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng
-
44,00
+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng
-
48,00
+ Từ 80 W đến dưới 120 W/thùng
-
55,00
+ Từ 120 W/thùng trở lên
-
75,00
- Loa của các nước Đan Mạch, G7 (trừ Mỹ) sản xuất tính bằng 90% loại do Mỹ sản xuất.
- Loa của các nước khác sản xuất (loại nhãn hiệu Mỹ) tính bằng 85% giá loa do Mỹ sản xuất có cùng công suất.
- Loa của các nước khác sản xuất, loại nhãn hiệu G7, Đan Mạch (trừ Mỹ) tính bằng 70% giá loa do Mỹ sản xuất có cùng công suất.
- Loa của các nước khác sản xuất (loại không phải nhãn hiệu G7, Đan Mạch) tính bằng 60% giá loa của Mỹ sản xuất, có cùng công suất.
IX. Máy radio cassette, dàn cassette
- Máy do G7, Hà Lan sản xuất
+ Radio cassette mono một cửa băng, loa liền, không có CD player:
Loại công suất máy dưới 5 w
chiếc
20,00
Loại công suất 5 w đến 10 w
-
27,00
Loại công suất từ 11 w trở lên
-
35,00
+ Radio cassette stereo một cửa băng, loa liền, không có CD player:
Loại công suất máy dưới 12 w
chiếc
36,00
Loại công suất máy từ 12 w đến dưới 15 w
-
41,00
Loại công suất máy từ 15 w đến dưới 24 w
-
48,00
Loại công suất máy từ 24 w đến dưới 35 w
-
63,00
Loại công suất từ 35 w trở lên
-
100,00
+ Radio cassette có 2 cửa băng tính tăng 20% máy cùng loại ở trên, loa rời tính tăng 10%, có bộ phận đĩa laser (compact disc) tính tăng 20%.
Nếu không có bộ phận radio tính bằng 70%.
- Loại do các nước khác sản xuất nhãn hiệu của G7 được tính bằng 85% loại do G7 sản xuất.
- Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
* Bộ dàn âm thanh radio cassette hi-fi (dàn cassette):
a. Do các nước G7 sản xuất
Được tính theo từng bộ phận tách rời nhau:
1. Tuner
cục
70,00
2. Amply
cục
- Công suất dưới 90 W/kênh
-
120,00
- Công suất từ 90 W đến 150 W/kênh
-
180,00
- Công suất trên 150 W/kênh
-
250,00
3. Equalizer
cục
100,00
4. Tape:
-
- Loại có 1 cửa băng
-
70,00
- Loại có 2 cửa băng
-
80,00
5. CD Player:
-
- Loại có 1 ổ đĩa, 3 ổ đĩa
-
130,00
- Loại có từ 5 ổ đĩa trở lên
-
180,00
6. VCD/LD/LVD/DVD
-
- Loại có 1 ổ đĩa, 3 ổ đĩa
180,00
- Loại có từ 5 ổ đĩa trở lên
250,00
7. Loa rời: tính theo giá loa quy định tại mục VIII.
8. Loa Surround
đôi
150,00
9. Loa siêu trầm (Super Bass/Super Woofer)
cục
200,00
Các bộ phận có số thứ tự từ số 1 đến số 6 nếu được gắn liền từ hai bộ phận trở lên thì được tính trừ 10% trên trị giá mỗi bộ phận.
b. Bộ dàn do các nước khác sản xuất, loại nhãn hiệu của G7 được tính bằng 85% loại do G7 sản xuất.
c. Loại khác (không phải nhãn hiệu G7) sản xuất tại các nước khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
X. Đầu máy video cassette:
1. Loại do G7 sản xuất
Loại Mono:
chiếc
- 01; 02 Hệ
-
150,00
- Từ 03 Hệ trở lên
-
200,00
Loại Stereo (Hi-Fi):
chiếc
- 01 Hệ
-
250,00
- 02 Hệ
-
300,00
- Từ 03 Hệ trở lên
-
400,00
2. Loại khác do các khác sản xuất (nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% loại do G7 sản xuất.
3. Do các nước khác sản xuất (không phải nhãn hiệu G7) được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
XI. Máy thu hình (Tivi)
1. Tivi đen trắng:
+ Loại 14"
chiếc
32,00
+ Loại 17"
-
45,00
2. Máy tivi màu do các nước G7, Hà Lan sản xuất:
* Loại đa hệ (từ 3 hệ trở lên):
- Loại dưới 14 inchs (14")
-
195,00
- " từ 14" - 16"
-
- " từ 17" - 18"
-
- " từ 19" - 20"
-
- " từ 21" - 23"
-
- " từ 24" - 25"
-
- " từ 26" - 27"
-
- " từ 28" - 29"
-
- " từ 30" - 31"
-
- " từ 32" trở lên
-
* Loại dưới 3 hệ tính bằng 70% loại từ 3 hệ trở lên.
3. Máy tivi màu loại nhãn hiệu của G7 do các nước khác sản xuất tính bằng 85% loại do G7 sản xuất.
4. Máy tivi màu do các nước khác sản xuất (trừ nhãn hiệu của G7) tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
XII. Bàn là
1. Bàn là điện do G7 sản xuất:
-- Loại có phun hơi nước
cái
22,00
-- Loại thường
cái
15,00
2. Bàn là du lịch
- Do các nước G7 sản xuất
cái
3,50
- Do các nước khác sản xuất
cái
2,00
3. Bàn là điện các hiệu của G7 do các nước khác sản xuất tính bằng 85% giá bàn là cùng loại do G7 sản xuất.
4. Bàn là điện không phải nhãn G7 do các nước khác sản xuất tính bằng 70% giá bàn là cùng loại do G7 sản xuất.
XIII. Máy hút bụi
1. Máy hút bụi do G7, Thuỵ Điển sản xuất:
Loại công suất dưới 1000 W
cái
50,00
Loại công suất từ 1000 W đến dưới 1300 W
-
58,00
Loại công suất từ 1300 W trở lên
-
70,00
2. Máy hút bụi nhãn hiệu của G7, Thuỵ Điển do các nước khác sản xuất tính bằng 85% loại do G7, Thuỵ Điển sản xuất.
3) Máy hút bụi loại khác, (không phải nhãn hiệu của G7, Thuỵ Điển) do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7, Thuỵ Điển sản xuất.
Nhóm 17: Pin, ắc quy
I. Pin:
Pin 522BP1-9,9v Mỹ sản xuất
viên
1,50
Pin dùng cho máy ảnh:
- Duracell PL123A (CR123), 3V Mỹ sản xuất
-
2,80
- Sony CR-P2S/BAE, 3V, Nhật sản xuất
-
3,30
- Sony 2CR5/BAE, 6V, Nhật sản xuất
-
3,60
Pin thường không xạc:
- Pin đại 1.5 V Sony, AM-1B2A, Mỹ sản xuất, 2 viên/vỉ
vỉ
1,40
- Pin đại 1.5 V Sony, SUM-1(NU)P2, Indonexia, 2viên/vỉ
-
0,40
Pin đồng hồ Sony CR-2016/BE, 3V, Nhật sản xuất Pin do Trung Quốc sản xuất:
viên
0,26
- Loại pin tiểu các hiệu (loại 1,5v) vỉ 4 viên
vỉ
0,12
- Loại pin trung các hiệu (loại 1,5v) vỉ 2 viên
vỉ
0,19
- Loại pin đại các hiệu (loại 1,5 v)
viên
0,17
Pin do Nhật Bản sản xuất hiệu Toshiba, Maxell, JVC, Casio...
- Pin tiểu (loại 1,5 v) vỉ 4 viên
vỉ
0,50
- Pin trung (loại 1,5 v) vỉ 2 viên
vỉ
0,80
- Pin các hiệu như trên do Asean sản xuất tính bằng 70% loại do Nhật sản xuất
Pin sạc các loại do Nhật Bản sản xuất (loại pin tiểu 1,25v) vỉ 2 viên
vỉ
1,00
Pin sạc hiệu Panasonic 12 V2,3AH (15cmx3cmx4cm) dùng cho máy quay camer, Nhật sản xuất
viên
28,00
II.
Ắc quy
Ắ
c quy điện dùng cho động cơ ôtô, xe máy:
1.
Ắc quy dùng cho xe máy:
+ Loại do G7 sản xuất:
* Loại ắc quy nước:
- Loại 6V
bình
4,00
- Loại 12V
-
15,00
* Loại ắc quy khô (đổ nước một lần)
12 V
-
+
Ắc quy các loại như trên do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất
2.
Ắc quy dùng cho xe ôtô:
* Do G7 sản xuất:
- Loại dưới 50AH
bình
25,00
- Loại từ 50 AH đến dưới 70 AH
bình
30,00
- Loại từ 70 AH đến dưới 100 AH
-
40,00
- Loại từ 100 AH đến dưới 120 AH
-
55,00
- Loại từ 120 AH đến dưới 150 AH
-
65,00
- Loại từ 150 AH đến dưới 200 AH
-
90,00
- Loại từ 200 AH trở lên
-
120,00
* Do các nước khác sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
Nhóm 18: Ô tô
A. Xe ôtô Nhật (kể cả loại do các công ty của Nhật đặt tại nước ngoài sản xuất)
I. Xe ôtô do hãng Toyota sản xuất:
1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa.
1.1. Toyota Crown:
* Toyota Crown Royal saloon, dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
28.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
30.000,00
* Toyota Crown Super saloon, dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
25.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
27.000,00
* Toyota Crown Standard:
+ Loại dung tích 2.5:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
20.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
21.000,00
+ Loại dung tích 2.4:
- Sản xuất từ năm 1996 trở về trước
chiếc
19.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
20.000,00
+ Loại dung tích 2.2:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
16.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
18.000,00
1.2. Toyota Lexus
* Toyota Lexus LS 400, dung tích 4.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
50.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
52.000,00
* Toyota Lexus GS 300, dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
42.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
44.000,00
* Toyota Lexus ES 300, dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
31.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
33.000,00
1.3. Toyota Camry:
* Toyota Camry dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
18.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
20.000,00
* Toyota Camry dung tích 2.2:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
15.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
17.000,00
1.4. Toyota Cressida:
* Toyota Cressida dung tích 2.2, Sedan:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
15.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
17.000,00
* Toyota Cressida:
- Dung tích 2.4 tính bằng 110% giá xe 2.2.
- Dung tích 2.5 tính bằng 120% giá xe 2.2.
1.5. Toyota Corolla:
* Toyota Corolla, dung tích 1.6:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
12.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
13.500,00
* Toyota Corolla, dung tích 1.3:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
9.500,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
10.500,00
* Loại dung tích 1.5 tính bằng 95% giá xe 1.6
1.6. Toyota Corona:
* Toyota Corona, dung tích 2.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
13.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
15.500,00
* Toyota Corona, dung tích 1.6, 1.5:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
13.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
14.000,00
1.7. Toyota Carina: tính bằng giá xe Toyota Corona cùng dung tích
1.8. Toyota Sprinter: tính bằng giá xe Toyota Corona cùng dung tích.
1.9. Toyota Celica:
* Loại Toyota Celica, coupe, 2 cửa, dung tích 2.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
16.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
17.000,00
2. Loại xe chở khách, xe việt dã gầm cao, xe thể thao...
2.1. Toyota 4 Runner (Hilux surt)
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
19.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
21.000,00
* Loại 5 chỗ, 2 cửa, dung tích 3.0 tính bằng 80% giá xe 4 cửa dung tích 3.0.
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, dung tích dưới 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
17.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
18.500,00
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 2 cửa, dung tích dưới 3.0 tính bằng 80% giá xe 4 cửa dung tích dưới 3.0.
2.2. Toyota Landcruicer:
* Toyota Landcruicer Serzi 80
- Toyota Landcruiser Model HZJ 80, dung tích 4.2, diezel
+ Loại xe thân tiêu chuẩn (standard body), cỡ lốp265/70 R15 trở xuống (lốp mỏng):
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
22.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
24.000,00
+ Loại xe thân to, cỡ lốp 275/70 R16 (lốp dầy):
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
26.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
28.600,00
- Toyota Landcruiser Model FZJ 80, dung tích 4.5
+ Loại xe thân tiêu chuẩn (standard body) cỡ lốp 265/70 R15 trở xuống (lốp mỏng):
Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
24.000,00
Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
26.000,00
+ Loại xe thân to, cỡ lốp 275/70 R16 (lốp dầy):
Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
28.000,00
Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
30.000,00
* Toyota Landcruicer Serzi 70, 90
- Toyota Landcruicer PRADO, 4 cửa, dung tích 2.7:
+ Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
19.000,00
+ Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
20.000,00
- Toyota Landcruicer II, 4 cửa, dung tích từ 2.5 trở lên:
+ Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
17.000,00
+ Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
18.500,00
- Toyota Landcruicer II, 4 cửa, dung tích từ 2.4 trở xuống:
+ Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
15.500,00
+ Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
17.000,00
- Loại xe Toyota Landcruicer 70, 90 nhưng chỉ có 2 cửa tính bằng 80% giá xe 4 cửa có cùng dung tích.
2.3. Toyota Previa
* Toyota Previa, Model R10 (TCR10...), dung tích 2.2 đến 2.4.
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
20.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
22.000,00
* Toyota Previa, Model R21 (CXR 21; TCR 21;...), dung tích 2.2 đến 2.4.
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
24.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
26.000,00
2.4. Toyota Hiace:
* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000cc, 2400cc, 15 chỗ, thân dài, nóc tiêu chuẩn (Long Wheelbase, standard roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
15.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
16.500,00
* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000cc/2400cc, 15 chỗ, thân dài, nóc cao (Long Wheelbase, High roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
16.500,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
18.000,00
* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000cc/2400cc, 12 chỗ, Thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn (Standard Wheelbase, Standard roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
14.250,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
15.200,00
2.5. Toyota Coaster:
* Loại Toyota Coaster 26 chỗ ngồi, thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn (Standard Wheelbase, Standard roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
32.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
34.000,00
* Loại Toyota Coaster 26 chỗ ngồi, thân tiêu chuẩn, nóc cao (Standard Wheelbase, High roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
34.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
36.000,00
* Loại Toyota Coaster 30 chỗ ngồi, thân dài, nóc tiêu chuẩn (Long Wheelbase, Standard roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
38.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
40.000,00
* Loại Toyota Coaster, 30 chỗ ngồi, thân dài, nóc cao (Long Wheelbase, High roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
42.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
44.000,00
II. Xe ôtô do hãng Nissan sản xuất:
1. Loại xe du lịch mui kín, 4 cửa.
1.1. Nissan Cedric:
* Nissian Cedric dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
23.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
25.000,00
* Nissian Cedric VIP, dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
25.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
27.000,00
1.2. Nissan: Maxima; dung tích 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
22.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
24.000,00
1.3. Nissan: Cefiro; Laurel:
* Loại dung tích 1.8, 2.0;
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
13.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
14.500,00
* Loại dung tích trên 2.0 đến 3.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
15.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
16.500,00
1.4. Nissan Infiniti
* Loại Nissan Infiniti, dung tích 2.0 (G20T):
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
18.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
19.500,00
* Loại Nissan Infiniti, dung tích 3.0 (J 30 T):
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
24.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
25.500,00
* Loại Nissan Infiniti dung tích 4.5 (Q45):
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
35.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
40.000,00
1.5. Nissan Bluebird; Brimera:
* Loại Nissan Bluebird, Brimera dung tích 1.6:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
11.500,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
12.500,00
* Loại Nissan Bluebird; Brimera dung tích 1.8, 2.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
13.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
14.000,00
1.6. Nissan Sunny; Presea; Sentra:
* Loại xe dung tích 1.3:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
10.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
11.000,00
* Loại xe dung tích 1.4; 1.5; 1.6:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
11.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
12.000,00
* Loại xe dung tích 1.8; 2.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
12.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
13.500,00
2. Loại xe việt dã gầm cao
2.1. Nissan Pathfinder (Nissan Terrano):
* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 2.4
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
19.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
21.000,00
* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 2.7
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
20.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
22.000,00
* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 3.0 trở lên:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
24.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
26.000,00
* Loại xe Nissan Pathfinder 2 cánh cửa, tính bằng 80% giá xe 4 cửa có cùng dung tích.
Loại xe Nissan Pathfinder - 4WD, 1 cầu tính bằng 90% loại 2 cầu cùng dung tích.
2.2. Nissan Patrol (Nissan Safari):
* Loại Nissan Patrol 2.8; 4 cánh cửa
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
21.500,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
22.800,00
* Loại Nissan Patrol, 2 cánh cửa, dung tích 2.8 tính bằng 80% giá xe 4 cửa dung tích 2.8.
* Loại Nissan Patrol, 4 cánh cửa, dung tích 4.2 thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
25.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
26.500,00
* Loại Nissan Patrol, 2 cánh cửa, dung tích 4.2 thân to, nóc cao:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
27.500,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
28.500,00
3. Xe chở khách
3.1. Nissan Urvan
* Loại Nissan Urvan 12 chỗ; Thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn (standard body, Standard roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
13.300,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
14.250,00
* Loại Nissan Urvan 15 chỗ; Thân dài, nóc tiêu chuẩn (Long body, Standard roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
15.200,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
16.150,00
* Loại Nissan Urvan 15 chỗ; Thân dài, nóc cao (Long body, High roof)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
16.150,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
17.100,00
3.2. Nissan Civilian
* Loại xe Nissan Civilian 26 chỗ ngồi
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
31.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
33.000,00
* Loại xe Nissan Civilian 30 chỗ ngồi
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
41.800,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
43.700,00
III. Xe ôtô do hãng Honda:
1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cánh cửa
1.1. Honda Legend, Accura dung tích 3.2:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
32.000,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
34.000,00
1.2. Loại xe Honda Accord sedan:
* Honda Accord, dung tích 2.0, 1.8:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
12.350,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
13.300,00
* Honda Accord DX, dung tích 2.2:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
13.300,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
14.250,00
* Honda Accord LX, LXI dung tích 2.2:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
14.250,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
15.200,00
* Honda Accord EX, EXI dung tích 2.2:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
15.200,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
16.150,00
* Honda Accord LX, dung tích 2.7 (2675 cc)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
20.900,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
22.800,00
* Honda Accord EX, dung tích 2.7 (2675 cc)
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
21.850,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
23.750,00
1.3. Honda Civic, Honda Intega:
* Loại DX, dung tích 1.6:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
10.450,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
11.400,00
* Loại LX, dung tích 1.6:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
10.925,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
11.875,00
* Loại EX, dung tích 1.6:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
11.875,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
12.350,00
IV. Xe ôtô do hãng Mitsubishi sản xuất:
1. Loại xe du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa
1.1. Mitsubishi Lancer
* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.8, 2.0:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
11.975,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
12.350,00
* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.5, 1.6
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
9.500,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
9.975,00
2. Loại xe việt dã, gầm cao
2.1. Mitsubishi Montero
* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.5
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
26.600,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
28.500,00
* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.0 trở xuống:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
24.700,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
26.600,00
2.2. Mitsubishi Pajero
* Loại Mitsubishi Pajero, dung tích 3.0, 4 cánh cửa, nóc cao:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
22.800,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
23.750,00
* Loại Mitsubishi Pajero, dung tích 2.5, 4 cánh cửa, nóc cao:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
21.850,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
22.800,00
* Loại Mitsubishi Pajero, dung tích 2.5, 4 cánh cửa, nóc tiêu chuẩn:
- Sản xuất từ năm 1995 trở về trước
chiếc
20.900,00
- Sản xuất từ năm 1996 trở về sau
-
21.850,00
* Loại xe 2 cửa tính bằng 80% giá xe 4 cửa cùng dung tích.
3. Loại xe chở khách
* Loại Mitsubishi Delica, Derica loại 2 cầu 4 WD 7 (8) chỗ ngồi: