Văn bản pháp luật: Quyết định 602/1999/QĐ-BTM

Trương Đình Tuyển
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 602/1999/QĐ-BTM
Quyết định
02/06/1999
18/05/1999

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành qui chế giải quyết những kiến nghị của các doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ quản lý

Bộ trưởng
1.999
Bộ Thương mại

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Về việc ban hành qui chế giải quyết những kiến nghị củacác doanh nghiệp Nhà nước

và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ quản lý

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ qui địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ yêu cầu cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động thươngmại;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành "Quy chế giải quyết những kiến nghị của cácdoanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp" trực thuộc Bộ quản lý kèmtheo Quyết định này.

Điều 2.  Quyết định này có hiệu lựcsau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.  Các ông Chánh Văn phòng Bộ,Thủ trưởng các Vụ, Cục, Viện, Ban, Trường và Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nướctrực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

QUY CHẾ

GIẢI QUYẾT NHỮNG KIẾN NGHỊ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 0602 /1999/QĐ-BTM ngày18/5/1999

của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

 

Chương I

PHẠM VI ÁP DỤNG

Điều 1.Quy chế này quy định trình tự thủ tục và thời gian Bộ Thương mại giải quyếtcông việc đối với các doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp trực thuộcBộ về các lĩnh vực tổ chức cán bộ, các lĩnh vực có liên quan đến sản xuất, liêndoanh, đầu tư của các doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.

Điều 2.Các trường hợp quy định trong "Quy chế Giải quyết công việc củaBộ..." có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, đến việc lập Văn phòngđại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số0385/1998/QĐ-BTM, ngày 23/8/1998 của Bộ Thương mại, doanh nghiệp trực thuộc Bộáp dụng như đối với các doanh nghiệp ngoài Bộ.

Điều 3.Các Vụ, Cục, Ban, Văn phòng Bộ theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệmtham mưu giúp Bộ thực hiện các qui định này, bảo đảm thời gian qui định xử lýtừng công việc, trả lời kết quả cho doanh nghiệp.

 

Chương II

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢITHỂ,

BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ CHO CÁC DOANH NGHIỆP; BỔ NHIỆM,MIỄN NHIỆM, NÂNG LƯƠNG,

ĐIỀU ĐỘNG, THUYÊN CHUYỂN CÁN BỘ THUỘC QUYỀN BỘ QUẢNLÝ;

CỬ ĐOÀN RA VÀ ĐÓN ĐOÀN VÀO CÔNG TÁC NGẮN HẠN

Điều 4.Thành lập, tổ chức lại, giải thể, bổ sung ngành nghề:

1. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp Nhà nước.

a)Thành lập doanh nghiệp Nhà nước:

Thựchiện theo Nghị định số 50/CP ngày 28/8/1996 và Nghị định số 38/CP ngày28/4/1997 của Chính phủ và Thông tư số 08/BKH-ĐT ngày 11/6/1997 của Bộ kế hoạchvà Đầu tư hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ, trình tự, thời gian thẩm định hồ sơ vàcấp ký quyết định;

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) gồm:

ã        Tờtrình đề nghị thành lập doanh nghiệp Nhà nước

ã        Đềán thành lập doanh nghiệp Nhà nước (hình thức tổ chức, ngành nghề kinh doanh...)

ã        Dựthảo điều lệ về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp

ã        Ýkiến của cơ quantài chính về nguồn và mức vốn điều lệ

ã        Bảnthuyết trình về các giải pháp bảo vệ môi trường

ã        Giấyxác nhận quyền sử dụng đất và các vấn đề khác có liên quan...

b)Trách nhiệm của Bộ:

Trongthời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm địnhdoanh nghiệp của Bộ xem xét cho ý kiến, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp trình Bộ kýquyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước và trả lời kết quả cho doanh nghiệp.

Trườnghợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần được bổ sung, Bộ thông báo bằng văn bản, hoặctrực tiếp hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngàyBộ nhận được hồ sơ.

Trườnghợp không được thành lập, Bộ có văn bản trả lời doanh nghiệp.

c/Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp Nhà nước được thực hiện theo Nghị định50/CP; Nghị định 38/CP của Chính phủ và Thông tư số 25/TC-TCDN ngày 15/5/1997của Bộ Tài chính về trình tự, thủ tục và các biện pháp tiến hành giải thể.

2/ Bổ sung ngành nghề kinh doanh:

a)Thực hiện theo Nghị định 11/CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ qui định về quản lýNhà nước đối với các ngành nghề kinh doanh.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ) gồm:

ã        Đơnxin bổ sung ngành nghề, giải trình rõ năng lực kinh doanh ngành hàng.

ã        Bảnsao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

b)Trách nhiệm của Bộ:

Trongthời gian không quá 7 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được đóng dấucông văn đến của văn thư, Bộ có trách nhiệm xem xét và trả lời bằng văn bản chodoanh nghiệp.

Trườnghợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần được bổ sung, Bộ có thông báo bằng văn bản,hoặc trực tiếp hướng dẫn doanh nghiệp hoàn chỉnh trong thời hạn 3 ngày, kể từngày Bộ nhận được hồ sơ.

Trườnghợp không giải quyết, Bộ có văn bản trả lời doanh nghiệp.

Điều 5.-Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, điều động, thuyên chuyển, kỷ luật cán bộthuộc quyền Bộ quản lý.

1/ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật chức danh:

ã        Tổnggiám đốc, Phó tổng giám đốc Tổng công ty

ã        Chủtịch, Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng công ty 90,

ã        Giámđốc doanh nghiệp trực thuộc Bộ,

ã        Việntrưởng, Hiệu trưởng các Trường thuộc Bộ

            Hồ sơ cần gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cánbộ):

ã        Vănbản đề nghị của doanh nghiệp và của tổ chức Đảng đơn vị

ã        Tómtắt lý lịch đương sự

ã        Ý kiến của Đảng uỷ cấp trên

ã        Biênbản lấy phiếu tín nhiệm.

Nhữngđối tượng cán bộ nêu trên, về nguyên tắc Bộ chỉ xét duyệt 1 quí 1 lần vào cuốiquí và hồ sơ gửi về Bộ chậm nhất là 30 ngày trước khi Ban Cán sự họp.

Trongthời gian 10 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được đóng dấu công văn đếncủa Văn thư, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm nghiên cứu tổng hợp trình Bộ trưởngxem xét trước khi trình Ban Cán sự.

KhiBan Cán sự Đảng Bộ đã cho ý kiến, không quá 6 ngày Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp, Viện, Trường.

2/ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật chức danh:

ã        Phógiám đốc doanh nghiệp

ã        PhóViện trưởng

ã        P.Hiệutrưởng các trường thuộc Bộ

ã        Kếtoán trưởng doanh nghiệp.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ): Như điểm 1 nói trên.

Cácchức danh nêu trên, về nguyên tắc Bộ chỉ xét 1 tháng 1 lần vào cuối tháng và hồsơ gửi về Bộ chậm nhất là 15 ngày truức khi Bộ phê duyệt.

Trongthời gian 6 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức Cán bộ có tráchnhiệm trình lãnh đạo Bộ xem xét và quyết định để trả lời các doanh nghiệp,viện, trường...

3/ Điều động, thuyên chuyển cán bộ có chức danh nêu trên; giảiquyết các chính sách về tiền lương.

Saukhi nhận đủ hồ sợ hợp lệ, trong thời gian 15 ngày, Bộ xem xét quyết định và cóvăn bản trả lời cho doanh nghiệp, Viện, Trường.

Điều 6.Giải quyết thủ tục cử đoàn ra, đón đoàn vào.

1. Đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ:

Thựchiện theo văn bản số 0796/TM-TCCB ngày 26/2/1997 và số 1219/TM/TCCB ngày25/3/1999 của Bộ Thương mại.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) gồm:

Vănbản đề nghị của doanh nghiệp cử đoàn đi công tác nước ngoài.

Nếuđoàn đi theo lời mời, phải có giấy mời (bản chính và bản dịch ra tiếng Việt)kèm theo văn bản đề nghị của doanh nghiệp.

2. Trách nhiệm của Bộ.

* Đoàn ra:

a)Đối với cán bộ thuộc diện Bộ quản lý:

Thờigian không qua 7 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợptrình Bộ quyết định và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, viện trường.

b)Đối với cán bộ - chuyên viên thuộc thẩm quyền đã phân cấp cho đơn vị giải quyếtthủ tục:

Thờigian không quá 7 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Chính sách thị trườngcác nước khu vực trình Bộ xem xét và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp,viện, trường.

* Đoàn vào:

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian không quá 7 ngày Vụ Chính sách thị trườngcác nước khu vực trình Bộ duyệt và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, viện,trường.

Điều 7.

1/Giao chỉ tiêu kế hoạch lao động tiền lương và điều chỉnh kế hoạch; làm thủ tụctiếp nhận công nhân đi lao động ở nước ngoài về doanh nghiệp hoặc địa phương.

Thựchiện theo qui định tại Thông tư số 12/TT-LĐTBXH ngày 3/8/1992 và Thông tư số13/LĐTBXH-TT và số 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động Thương binh vàXã hội.

a) Kế hoạch lao động tiền lương:

Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ):

Vănbản giải trình của doanh nghiệp về định mức lao động, đơn giá tiền lương.

Bảntính toán theo mẫu số 3A, 3B của Thông tư số 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997.

b) Thủ tục tiếp nhận công nhân đi lao động ở nước ngoài về doanhnghiệp:

Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ:

ã        Vănbản báo cáo kết quả công tác có ý kiến xác nhận của Đại sứ quán nơi công nhânlàm việc

ã        Vănbản xác nhận hoàn thành nhiệm vụ của Cục Quản lý lao động với nước ngoài thuộcBộ Lao động Thương binh - Xã hội.

ã        Sổlao động (nếu có)

Tráchnhiệm của Bộ:

Thờigian không quá 10 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp.

2/ Xét duyệt qui chế trả lương, thưởng của doanh nghiệp; giải quyếtthủ tục, cho cán bộ công nhân viên để đăng ký hộ khẩu.

Thựchiện theo Thông tư số 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động Thương binhvà Xã hội và công văn hướng dẫn số 3715/TM-TCCB ngày 25/8/1997 của Bộ Thươngmại. Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ và Thông tư số 06 TT/BNVngày 20/6/1997 của Bộ Nội vụ về đăng ký và quản lý hộ khẩu.

a) Xét duyệt qui chế trả lương, thưởng:

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ):

ã        Vănbản đề nghị của doanh nghiệp

ã        Phươngán trả lương, thưởng theo hướng dẫn văn bản mẫu số 4320/LĐTBXH-TL ngày29/12/1998 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

b) Giải quyết thủ tục, văn bản đăng ký hộ khẩu:

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ):

ã        Vănbản đề nghị của doanh nghiệp

ã        Hợpđồng lao động

ã        Giấychứng nhận về trình độ, ngành nghề, chuyên môn nghiệp vụ

ã        Quyếtđịnh của cơ quan chuyển đi, cơ quan đến

ã        Giấychứng nhận hợp pháp về nhà ở

ã        Bảnkhai nhân khẩu.

Tráchnhiệm của Bộ:

Thờigian không quá 10 ngày, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ xem xét và trả lời chodoanh nghiệp.

3. Duyệt tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ của doanhnghiệp.

Thựchiện theo Thông tư số 04/1998/TT-BLĐTBXH ngày 4/4/1998 của Bộ Lao động Thươngbinh và Xã hội.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Tổ chức Cán bộ):

ã        Vănbản đề nghị của doanh nghiệp.

ã        Bảngtiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của từng chức danh.

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian không quá 14 ngày, Bộ xem xét và trảlời cho doanh nghiệp .

Chương III

CÁC KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH,

CHÍNH SÁCH VỀ THUẾ, PHỤ THU, GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP .

Xácđịnh giá trị tài sản doanh nghiệp để thế chấp vay vốn; Xác nhận vay vốn khingân hàng yêu cầu cơ quan chủ sở hữu; Khoanh nợ, giãn nợ, miễn hoặc giảm lãixuất tiền vay quá hạn; Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Hướng dẫn xác địnhgiá trị tài sản doanh nghiệp khi sáp nhập, giải thể; điều động tài sản, tiềnvốn; Miễn giảm thuế cho doanh nghiệp; Vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Xác nhận lệphí xuất nhập khẩu, lệ phí đặt Văn phòng đại diện.

Điều 8.

a)Doanh nghiệp có nhu cầu xác định giá trị tài sản để thế chấp vay vốn, xác nhậnvay vốn khi ngân hàng yêu cầu cơ quan chủ sở hữu có ý kiến; Đề nghị Ngân hàngkhoanh nợ, giãn nợ, miễn hoặc giảm lãi xuất tiền vay quá hạn; thanh lý, nhượngbán tài sản cố định.

Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Tài chính Kế toán)

1. Trường hợp xác định giá trị tài sản để thế chấp vay vốn:

ã        Vănbản trình Bộ xin xác định giá trị tài sản

ã        Giấytờ chứng minh quyền sở hữu tài sản

ã        Sốlượng, chất lượng, giá trị tài sản

2. Trường hợp khi vay vốn Ngân hàng, Ngân hàng yêu cầu cơ quan chủsở hữu Nhà nước có ý kiến xác nhận:

ã        Vănbản giải trình rõ lý do cần vay và có xác nhận của Bộ chủ quản.

ã        Bộhồ sơ xin vay vốn ngân hàng (theo mẫu của Ngân hàng qui định)

3. Trường hợp đề nghị Ngân hàng khoanh nợ, giãn nợ, miễn hoặc giảmlãi xuất tiền vay quá hạn cho doanh nghiệp:

ã        Vănbản trình Bộ để Bộ có ý kiến với Ngân hàng

ã        Hồsơ giải trình từng khoản nợ, nợ quá hạn, lãi quá hạn

ã        Phươngán trả nợ và cam kết trả nợ gốc và lãi tiếp.

4. Doanh nghiệp có nhu cầu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.

ã        Vănbản xin nhượng bán, thanh lý TSCĐ cần nêu rõ lý do, mục đích.

ã        Hồsơ tải sản (số lượng, chất lượng, giá trị...)

ã        Cácgiấy tờ có liên quan đến tài sản, quyền sử dụng tài sản.

ã        Dựkiến giá bán tài sản, hiệu quả.

b)Trách nhiệm của Bộ:

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được đóng dấu công văn đến, trong thời gian không quá7 ngày, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

Điều 9. Mộtsố công việc khác:

1. Trường hợp doanh nghiệp xin miễn, giảm thuế cho doanh nghiệp donguyên nhân khách quan.

Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Tài chính Kế toán) gồm:

ã        Vănbản của doanh nghiệp xin miễn giảm thuế, nêu rõ nguyên nhân khách quan.

ã        Vănbản báo cáo về số tiền thuế phải nộp trong năm, số lỗ do nguyên nhân kháchquan, số tiền xin miễn giảm thuế phải nộp.

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp.

2.Về thuế, phụ thu và giá cả:

Doanhnghiệp có kiến nghị điều chỉnh các mức thuế, phụ thu và giá cả.

Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Chính sách Thương nghiệp trong nước):

ã        Vănbản kiến nghị sửa đổi, điều chỉnh các mức thuế, giá, phụ thu (nêu rõ lý do, tácđộng của các mức sửa đổi đối với hoạt động kinh doanh).

ã        Vănbản tính toán các yếu tố, khoản mục hình thành giá bán sản phẩm theo các mứcthuế, phụ thu hiện hành; có bản thuyết minh kèm theo.

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ xem xét để kiến nghị cáccấp có thẩm quyền giải quyết và có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

Chương IV

KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

CỦA DOANH NGHIỆP

Điều 10.

1. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp (năm/lần)

Doanhnghiệp lập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và đầu tưhàng năm.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê)

Tráchnhiệm của Bộ:

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày, Bộ xem xét và có văn bản trảlời cho doanh nghiệp.

2/ Điều chỉnh kế hoạch (năm/lần)

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê): Tờ trình về tình hình thực hiện kế hoạchBộ giao (khả năng thực hiện, những vướng mắc khó khăn xin điều chỉnh lại kếhoạch của năm)

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 5 ngày, Bộ xem xét và có văn bản trảlời cho doanh nghiệp.

3/ Xác nhận kết quả thực hiện kế hoạch quý, năm để doanh nghiệp cócăn cứ làm việc với cơ quan tài chính, ngân hàng.

Hồsơ doanh nghiệp cần gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê) : Văn bản đánh giá tìnhhình thực hiện kế hoạch của kỳ cần xác nhận.

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp.

Điều 11.

1. Cấp hạn ngạch xăng dầu cho các đầu mối thuộc Bộ:

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê) gồm:

Báocáo tình hình thực hiện năm trước

Dựbáo nhu cầu năm kế hoạch và đề nghị hạn mức

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ có văn bản trả lời chodoanh nghiệp .

2. Cấp hạn ngạch gỗ rừng để sản xuất hàng mỹ nghệ:

Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê):

ã        Bảnsao giấy phép kinh doanh hàng đồ gỗ, mỹ nghệ xuất khẩu

ã        Kếhoạch nhu cầu gỗ hoặc kế hoạch xin điều chỉnh

ã        Báocáo tháng/lần về việc thực hiện kinh doanh sản xuất hàng gỗ, mỹ nghệ.

Tráchnhiệm của Bộ : Khi có hạn mức gỗ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấphạn ngạch cho Bộ Thương mại, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7ngày, Bộ xem xét và trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp.

Điều 12.

Duyệtdự chi và quyết toán ngoại tệ các đoàn đi công tác nước ngoài của doanh nghiệp.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Thống kê): Doanh nghiệp trình văn bản đề nghị (theohướng dẫn của Vụ Kế hoạch Thống kê và Vụ Tài chính Kế toán).

Saukhi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 7 ngày, Bộ trả lời bằng văn bản chodoanh nghiệp.

Điều 13.

1/ Thẩm định dự án đầu tư:

Thựchiện theo qui định của Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996; Nghị định số 92/CPngày 23/8/1997; Nghị định số 99/1998/NĐ-CP ngày 28/11/1998 của Chính phủ.

Hồsơ cần gửi về Bộ (Vụ Đầu tư):

ã        Báocáo nghiên cứu khả thi;

ã        Tờtrình đề nghị phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;

ã        Vănbản thoả thuận về địa điểm của địa phương;

ã        Vănbản thoả thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến dự án (phòngcháy chữa cháy, môi trường, tài chính, an ninh...)

Thờigian trả lời doanh nghiệp:

ã        Dựán nhóm A không quá 45 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bảntrả lời cho doanh nghiệp.

ã        Dựán nhóm B không quá 30 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bảntrả lời cho doanh nghiệp.

ã        Dựán nhóm C không quá 20 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bảntrả lời cho doanh nghiệp.

2/ Thẩm định và phê duyệt thiết kế dự toán:

Thựchiện theo Quyết định số 497/BXD-GĐ ngày 18/9/1996 và Quyết định số511/1997/QĐ-BXD ngày 22/11/1997 và Thông tư số 01/1999/TT-BXD ngày 16/1/1999của Bộ Xây dựng.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Đầu tư):

ã        Hồsơ thiết kế, dự toán;

ã        Tờtrình của doanh nghiệp xin phê duyệt thiết kế và dự toán;

ã        Vănbản thoả thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước (về phòng chống cháy, điện, nước...)

ã        Đơngiá của địa phương (nơi xây dựng công trình)

Thờigian trả lời doanh nghiệp:

ã        Thẩmđịnh và duyệt thiết kế dự toán nhóm A không quá 55 ngày, tính từ ngày nhận đủhồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;

ã        Thẩmđịnh và duyệt thiết kê dự toán nhóm B không quá 45 ngày, tính từ ngày nhận đủhồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;

ã        Thẩmđịnh và duyệt thiết kế dự toán nhóm C không quá 20 ngày, tính từ ngày nhận đủhồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

3. Thẩm định và phê duyệt quyết toán công trình:

Thựchiện theo Thông tư số 66/TC-ĐTPT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Đầu tư):

ã        Tậpbản vẽ hoàn công

ã        Nhậtký công trình, hồ sơ nghiệm thu (khối lượng, chất lượng), hồ sơ bàn giao côngtrình.

ã        Hoáđơn chứng từ hợp lệ về mua bán vật tư, thiết bị...

ã        Bảng,biểu báo cáo quyết toán.

Thờigian trả lời doanh nghiệp:

+Thẩm định và quyết toán công trình nhóm A không quá 4 tháng, tính từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

+Thẩm định và duyệt quyết toán công trình nhóm B không quá 2 tháng 15 ngày, tínhtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

+Thẩm định và duyệt quyết toán công trình nhóm C không quá 1 tháng 15 ngày, tínhtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

4. Thẩm định hồ sơ đấu thầu và kết quả đấu thầu:

Thựchiện theo Nghị định số 43/CP ngày 16/7/1996, Nghị dịnh số 93/CP ngày 23/8/1997của Chính phủ và Thông tư số 02/TTLB ngày 25/2/1997 của liên Bộ Kế hoạch và Đầutư - Bộ Xây dựng - Bộ Thương mại.

Hồsơ gửi về Bộ (Vụ Đầu tư ):

ã        Tậpvăn bản kế hoạch đấu thầu

ã        Hồsơ mời thầu và danh sách các nhà thầu; Tiêu chuẩn và giá xét thầu.

ã        Báocáo kết quả đấu thầu.

Thờigian trả lời doanh nghiệp:

ã        Kếhoạch đấu thầu: Không quá 10 ngày, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

ã        Hồsơ mời thầu, danh sách, tiêu chuẩn và giá xét thầu : Không quá 30 ngày, Bộ cóvăn bản trả lời cho doanh nghiệp.

ã        Xétduyệt kết quả đấu thầu:

NhómA không quá 30 ngày, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp

NhómB không quá 20 ngày, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp

NhómC không quá 10 ngày, Bộ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14.Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban, Viện, Trường thuộc Bộcó trách nhiệm thực hiện Qui chế này.

Vănphòng Bộ có trách nhiệm theo dõi văn bản hàng ngày và báo cáo lãnh đạo Bộ vềviệc thực hiện Qui chế này của các đơn vị có liên quan. Trường hợp vi phạm, tuỳtheo mức độ, sẽ bị xử lý theo luật pháp.

Điều 15.Các doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ căn cứ vào quiđịnh này để thực hiện và giám sát việc thực hiện của Bộ Thương mại.

Điều 16.Trường hợp các cơ chế quản lý thương mại có liên quan đến các nội dung nêu tạiQui chế này được Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung, Bộ Thươngmại sẽ có những điều chỉnh lại cho phù hợp./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=6780&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận