QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc sửa đổi thuế nhập khẩu của một số phụ tùng xehai bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá và mức thuế suất thuếnhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá của phụ tùng xe hai bánh gắn máy
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 38/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướngChính phủ về quản lý sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắnmáy ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại thông báo số15/TB-VPCP, ngày 25/01/2002 nêu các ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ vềquản lý sản xuất, lắp ráp nhập khẩu xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ tình hình sản xuất, lắp ráp, tiêu thụ mặt hàng phụ tùng xehai bánh gắn máy, tình hình thực hiện nội địa hoá xe máy và phụ tùng xe haibánh gắn máy;
Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ và theo đề nghị của Tổng cục trưởngTổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửađổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng phụ tùng xe haibánh gắn máy quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 và Danh mục phụ tùng xe hai bánh gắnmáy được điều chỉnh tăng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theoQuyết định số 02/2002/QĐ-BTC ngày 09/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thànhmức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
STT | Tên mặt hàng | Thuộc nhóm hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Mức thuế suất (%) |
1 | Các chi tiết cao su của xe hai bánh gắn máy | 4016 | 40 |
2 | Lò so của xe hai bánh gắn máy | 7320 | 5 |
3 | Chốt của xe hai bánh gắn máy | 7318 | 40 |
4 | Từng dụng cụ hoặc cả bộ dụng cụ, đồ nghề của xe hai bánh gắn máy | 8202 8203 8204 8205 8206 | 40 40 40 40 40 |
5 | Khoá yên và khoá điện của xe hai bánh gắn máy | 8301 | 40 |
6 | Giá bắt ắc quy của xe hai bánh gắn máy | 8302 | 40 |
7 | ắc quy của xe hai bánh gắn máy | 8507 | 50 |
Điều 2: Sửađổi mức tỷ lệ (%) nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ(%) nội địa hoá cho phụ tùng xe hai bánh gắn máy quy định tại điểm 1.2 của Phụlục ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởngBộ Tài chính thành mức tỷ lệ (%) nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưuđãi theo tỷ lệ (%) nội địa hoá mới như sau:
Mức tỷ lệ nội địa hoá (%) | Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) |
| Phụ tùng có mức thuế NK ưu đãi 30% (%) | Phụ tùng có mức thuế Nk ưu đãi 40%(%) | Phụ tùng có mức thuế NK ưu đãi 50% (%) |
Động cơ | Phụ tùng khác |
1- Dưới 20 2- Từ 20 đến 35 3- Trên 35 đến 45 4- Trên 45 đến 55 5- Trên 55 đến 65 6- Trên 65 đến 80 7- Trên 80 | 30 20 15 10 7 5 3 | 40 30 20 10 7 5 3 | 50 30 20 10 7 5 3 | 50 40 30 20 10 7 5 |
Điều 3:Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩuđã nộp cho cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đâytrái với Quyết định này đều bãi bỏ ./.