671, ngày 24 tháng 4 năm 2000QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Về việc quy định tạm thời tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/2000 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước;
Căn cứ dự toán thu - chi ngân sách năm 2000 của thành phố đã được Hội đồng nhân dân thành phố quyết định tại kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân thành phố khoá XII,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng".
Điều 2: Giao cho ông Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn thực hiện.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2000.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, quận, thị xã và Thủ trưởng các cấp, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
Về tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách
(Kèm theo Quyết định số 671/QĐ-UB ngày 24/4/2000)
I. CÁC KHOẢN THU CỐ ĐỊNH:
1- Các khoản thu Ngân sách Trung ương hưởng 100%:
Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu;
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (kể cả mậu dịch, phi mậu dịch, biên giới đất liền);
Thuế tiêu thụ đặc biệt của mọi thành phố kinh tế (không phân biệt do Trung ương hay địa phương quản lý), trừ thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước đối với các mặt hàng bán lẻ: vàng mã, hàng mã và dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát xa, Karaoke; kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy jắc-pót (Jackpot); kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua xe.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị Trung ương hạch toán toàn ngành: Hàng không, Bưu điện, Bảo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh (Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng người nghèo), đường sắt (Phần vận doanh), Điện lực;
Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt động thăm dò, khai thức dầu khí (kể cả tiền thuê mặt đất, mặt nước) do Trung ương quản lý;
Thu nhập từ vốn góp của Nhà nước, tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc, lãi), thu từ quỹ dự trữ Nhà nước, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Trung ương trong trường hợp đặc biệt;
Các khoản do Chính phủ vay, viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ theo quy định của pháp luật;
Các khoản phí và lệ phị nộp ngân sách Trung ương: Lệ phí xuất nhập cảnh, lệ phí bay qua bầu trời, phí giao thông và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định của Chính phủ;
Chênh lệch thu - chi từ các hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoản thu khác của doanh nghiệp Nhà nước;
Thu khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Trung ương quản lý;
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2- Các khoản thu ngân sách thành phố hưởng 100%:
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò khai thác dầu khí do Trung ương quản lý);
Tiền cho thuê nhà ở, thu khấu hao cơ bản nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do thành phố quản lý (kể cả tiền cấp quyền sử dụng đất đi theo nhà);
Lệ phí trước bạ phát sinh trên địa bàn quận, huyện, thị xã (không kể lệ phí trước bạ nhà đất) của mọi thành phần kinh tế (không phân biệt do Trung ương hay địa phương quản lý);
Các khoản thu khác từ thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (không phân biệt do Trung ương hay địa phương quản lý);
Viện trợ không hoàn lại bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp thành phố theo quy định của pháp luật.
Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách thành phố theo quy định của Chính phủ (do thành phố quản lý và tổ chức thu);
Huy động của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách thành phố;
Thu từ Quỹ dự trữ tài chính thành phố trong trường hợp đặc biệt;
Thu sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan cấp thành phố quản lý (học phí, viện phí, phí văn hoá, thể dục, thể thao...);
Thu lợi tức sau thuế của Đài truyền hình địa phương;
Các khoản thu từ hoạt động Xổ số kiến thiết do Công ty Xổ số hoặc các đơn vị Trung ương và thành phố liên doanh phát hành nộp ngân sách;
Thu tiền vay cho đầu tư của thành phố (cấp thành phố): Khi thành phố có nhu cầu đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng thuộc phạm vi ngân sách cấp thành phố bảo đảm mà vượt quá khả năng cân đối của ngân sách thành phố thì được phép huy động vốn đầu tư trong nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và phải cân đối ngân sách thành phố để chủ động trả hết nợ khi đến hạn;
Thu kết dư ngân sách thành phố;
Các khoản thu phạt các hành vi vi phạm hành chính, chống buôn lậu và thu tại các trạm cân xe do các đơn vị thành phố quản lý trực tiếp thu;
Thu phạt vi phạm an toàn giao thông theo Nghị định số 36/CP trên địa bàn Hải Phòng (Khoản thu này tập trung về ngân sách thành phố để thực hiện cấp phát theo kế hoạch và hướng dẫn tại Thông tư số 48/1999/TT-BTC ngày 06/5/1999 của Bộ Tài chính);
Các khoản thu khác ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu theo Nghị định số 87/CP do cơ quan, đơn vị thành phố quản lý và tổ chức thu);
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
3- Các khoản thu ngân sách quận, huyện, thị xã hưởng 100%:
Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh, gồm:
Từ bậc 1 đến bậc 3 thu trên địa bàn xã, thị trấn;
Từ bậc 1 đến bậc 6 thu trên địa bàn phường.
Các khoản phí và lệ phí từ các hoạt động do các cơ quan thuộc quận, huyện, thị xã quản lý nhận kế hoạch và tổ chức thu;
Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do quận, huyện, thị xã quản lý (học phí, viện phí, phí văn hoá, thể dục thể thao ...);
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho quận, huyện, thị xã theo quy định của pháp luật;
Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;
Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách quận, huyện, thị xã;
Thu kết dư từ ngân sách quận, huyện, thị xã;
Bổ sung từ ngân sách thành phố;
Các khoản thu phạt các hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật của các đơn vị huyện quản lý và tổ chức thu (Hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật chỉ được ghi ngân sách quận, huyện, thị xã đối với các vụ việc do lực lượng của huyện, quận, thị xã trực tiếp quản lý và tổ chức thu độc lập, không có sự phối hợp của các lực lượng thành phố);
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật của ngân sách quận, huyện, thị xã, kể cả thu theo Nghị định 87/CP (trừ thu phạt vi phạm an toàn giao thông theo Nghị định 36/CP tập trung 100% về ngân sách thành phố).
4- Các khoản thu ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%:
Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh có thuế môn bài từ bậc 4 đến bậc 6 thu trên địa bàn xã, thị trấn;
Các khoản phí và lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
Tiền thu từ các hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn quản lý;
Các khoản đóng góp tự nguyện cho xã, thị trấn;
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
Thu kết dư của ngân sách xã, thị trấn;
Bổ sung từ ngân sách cấp trên;
Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do xã, thị trấn trực tiếp quản lý và tổ chức thu (không có sự phối hợp của các lực lượng thành phố hay quận, huyện, thị xã);
5- Các khoản thu ngân sách phường hưởng 100%:
Các khoản phí và lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách phường theo quy định của pháp luật;
Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho phường;
Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật theo phân cấp của thành phố;
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo quy định của pháp luật;
Thu kết dư ngân sách phường;
Bổ sung từ ngân sách cấp trên;
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
II- CÁC KHOẢN THU ĐIỀU TIẾT:
Tỷ lệ điều tiét giữa các cấp ngân sách đối với từng khoản thu như sau:
NỘI DUNG | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ | NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ | NGÂN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN | NGÂN SÁCH PHƯỜNG |
1- Thuế giá trị gia tăng, trừ thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và hoạt động xổ số kiến thiết (không phân biệt do Trung ương hay địa phương quản lý): | | | | | |
a- Khu vực doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: | | 100%
| | | |
b- Khu vực ngoài quốc doanh: | | | | | |
- Do thành phố quản lý và tổ chức thu: | | 100% | - | - | - |
- Do các huyện ngoại thành quản lý và tổ chức thu: | | - | 76% | 24% | - |
- Do quận Kiến An và thị xã Đồ Sơn quản lý và tổ chức thu: |
|
| 76%
| -
| 24%
|
- Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân tổ chức thu đối với "Các hộ kê khai" khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: |
|
86%
|
10%
|
-
|
4%
|
2- Thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ thuế thu nhập của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (không phân biệt do Trung ương hay địa phương quản lý) | | | | | |
a- Khu vực doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: | | 100%
| | | |
b- Khu vực ngoài quốc doanh: | | | | | |
- Do thành phố quản lý và tổ chức thu: | | 100% | - | - | - |
- Do các huyện ngoại thành quản lý và tổ chức thu: | | - | 76% | 24% | - |
- Do quận Kiến An và thị xã Đồ Sơn quản lý và tổ chức thu: |
|
| 76%
| -
| 24%
|
- Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân tổ chức thu đối với "Các hộ kê khai" khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: |
|
86%
|
10%
|
-
|
4%
|
3- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao: | | 100% | | | |
4- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam: |
|
100%
| | | |
5- Thu sử dụng vốn ngân sách của các doanh nghiệp Nhà nước, trừ sử dụng vốn ngân sách từ hoạt động xổ số kiến thiết (không phân biệt do Trung ương hay địa phương quản lý): | |
100%
| | | |
6- Thuế tài nguyên: | | | 50% | 50% | |
7- Lệ phí trước bạ nhà, đất: | | | | | |
- Do thành phố quản lý và tổ chức thu: | | 100% | - | - | - |
- Do quận, huyện, thị xã quản lý và tổ chức thu: | | - | 100% | - | - |
- Do xã, thị trấn quản lý và tổ chức thu: | | | 50% | 50% | |
- Do phường tổ chức quản lý, thu: | | - | 50% | - | 50% |
8- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước đối với các mặt hàng (bán lẻ vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh gôn (golf): Bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; kinh doanh Casinô; trò chơi bằng máy Giắc-pót (Jackpot); kinh doanh vé đặt cược đua xe, đua ngựa) | | | | | |
- Do thành phố quản lý và tổ chức thu: | | 100% | - | - | - |
- Do quận, huyện, thị xã quản lý và tổ chức thu: | | - | 100% | - | - |
- Do xã, thị trấn quản lý và tổ chức thu: | | - | - | 100% | - |
- Do phường tổ chức quản lý thu: | | - | - | - | 100% |
9- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: | | | | | |
- Do các huyện ngoại thành, thị xã Đồ Sơn tổ chức, quản lý thu: | | 50%
| 30%
| 20%
| -
|
- Do các quận nội thành tổ chức, quản lý thu: | | 50% | 30% | - | 20% |
10- Thuế chuyển quyền sử dụng đất: | | | 50% | 50% | |
- Do thành phố quản lý và tổ chức thu: | | 100% | - | - | - |
- Do huyện ngoại thành và thị xã Đồ Sơn tổ chức, quản lý thu: | | -
| 50%
| 50%
| -
|
- Do các quận nội thành tổ chức, quản lý thu: | | 50% | 50% | - | - |
11- Thuế nhà đất: | | | | | |
- Do thành phố quản lý nhận kế hoạch và tổ chức thu: | | 100%
| -
| -
| -
|
- Do các huyện ngoại thành quản lý nhận kế hoạch và tổ chức thu: | | -
| 80%
| 20%
| -
|
- Do 4 quận nội thành và thị xã Đồ Sơn tổ chức, quản lý thu: | | 50%
| 50%
| -
| -
|
12- Thu cấp quyền sử dụng đất: | | | | | |
- Số thu do thành phố quản lý và trực tiếp thu: | | 100% | - | - | - |
- Số thu phát sinh tại 4 quận nội thành và thị xã Đồ Sơn (không phân biệt do quận, thị xã hay phường, xã quản lý. Nguồn thu để lại đầu tư các dự án xây dựng cơ bản theo quyết định của Uỷ ban nhân dân thành phố): | |
100%
|
-
|
-
|
-
|
- Số thu do các huyện trực tiếp quản lý và tổ chức thu: | | 20%
| 80%
| -
| -
|
- Số thu do các xã của các huyện ngoại thành quản lý và tổ chức thu: | | 20%
| 30%
| 50%
| -
|