QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Về việc ban hành cước dịch vụ nhắn tin toàn quốc
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướngChính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưuđiện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chínhphủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại tờtrình số 169/GCTT-HĐQT ngày 18/12/2000 về việc điều chỉnh giảm cước dịch vụnhắn tin;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ nhắn tintoàn quốc.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 611/1999/QĐ-TCBĐ ngày06/9/1999 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/03/2001.
Điều 3.Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng cácđơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng Quản trịvà Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ NHẮN TIN TOÀN QUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2001/QĐ-TCBĐ ngày 07/02/2001 của Tổng cục Bưuđiện)
I. Bảng cước:
STT | Loại cước | Đơn vị | Mức cước |
1 | Cước hoà mạng | đ/máy-lần | miễn cước |
2 | Cước thuê bao toàn quốc | đ/máy-tháng | 45.000 |
3 | Cước gọi từ thuê bao cố định, máy vô tuyến cố định vào các mạng nhắn tin thu | đ/phút | 300 |
4 | Cước gọi từ các mạng điện thoại di động và trạm điển thoại thẻ Việt Nam cardphone vào các mạng nhắn tin | đ/phút | 455 |
II. Các qui định cụthể:
1. Cước hoà mạng: miễncước
2. Cước thuê bao:
2.1. Thu theo tháng.
2.2. Trường hợp kháchhàng mới đăng ký sử dụng hoặc xin chấm dứt hợp đồng sử dụng không đủ trọntháng, cước thuê bao của tháng đó được tính như sau:
Cước thuê baotoàn quốc
Cước thuê bao = -----------------------------------------x số ngày sử dụng trong tháng
30 ngày
Trong đó:
Đốivới khách hàng mới đăng ký sử dụng dịch vụ, số ngày sử dụng trong tháng đượctính từ ngày khách hàng ký hợp đồng sử dụng và bắt đầu được cung cấp dịch vụcho đến hết tháng.
Đốivới khách hàng chấm dứt hợp đồng sử dụng dịch vụ, số ngày sử dụng trong tháng đượctính từ ngày 01 của tháng đến hết ngày khách hàng chính thức thông báo bằng vănbản việc chấm dứt hợp đồng sử dụng.
3.Cước gọi vào dịch vụ nhắn tin:
3.1.Cước cuộc gọi từ nhà thuê bao cố định, vô tuyến cố định vào các mạng nhắn tin đượctính 300 đ/phút.
3.2.Cước gọi từ các mạng điện thoại di động (Vinaphone, MobiFone, Callink), trạmđiện thoại thẻ Việt Nam vào các mạng nhắn tin được tính 455 đ/phút.
3.3.Phương thức tính cước gọi vào dịch vụ nhắn tin từ thuê bao điện thoại cố định,di động, điện thoại thẻ Việt Nam là 1+1; từ các điểm công cộng có người phục vụ(bưu cục, đại lý, điểm bưu điện văn hoá xã ) là 3+1.
3.4.Vùng cước nhắn tin của thuê bao toàn quốc: Thuê bao toàn quốc là thuê bao nhậnđược tin nhắn trong vùng phủ sóng của mạng nhắn tin trên cả nước mà thuê baođăng ký.
3.5.Đơn vị tính cước: 01phút, phần lẻ phút cuối cùng của cuộc gọi được làm tròn là01 phút.
4.Các mức cước nhắn tin trên đây áp dụng không phân biệt đối tượng khách hàng, chưabao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và được thực hiện thống nhất trên toànquốc.
5.Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo kịpthời chính thức bằng văn bản về Tổng cục Bưu điện để nghiên cứu giải quyết./.