QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Về việc ban hành Qui chế tổ chức và quản lý chợ biêngiới Việt Nam - Campuchia
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại ;
Căn cứ văn bản số 1269/KTTH/KTTH ngày 26/3/1999 của Văn phòng Chínhphủ về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng BộThương mại ban hành "Qui chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam -Campuchia";
Nhằm thống nhất việc tổ chức và quản lý các hoạt động lưu thônghàng hoá ở khu vực biên giới của Việt Nam phù hợp với yêu cầu phát triển kinhtế của đất nước và phát triển mối quan hệ hữu nghị Việt Nam - Campuchia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Nay ban hành "Qui chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam -Campuchia" kèm theo quyết định này.
Điều 2.Chủ tịch UBND, Giám đốc Sở Thương mại các tỉnh biên giới phía tây nam, thủ trưởngcác cơ quan chức năng thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành quyết địnhnày.
Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký./.
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0724/1999/QĐ-TTg ngày08/06/1999
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG.
Điều 1.Bản Quy chế này áp dụng cho các chợ trên lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vựcbiên giới Việt Nam - Campuchia.
Điều 2.Chợ biên giới Việt Nam - Campuchia thuộc các khu kinh tế cửa khẩu được điềuchỉnh theo qui định riêng.
Chương II.
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC VÀO KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều 3.
3.1- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới Việt Nam -Campuchia (Sau đây gọi tắt là cư dân) được phép vào chợ để trao đổi, mua bánhàng hoá. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực biên giới khivào chợ để trao đổi, mua bán hàng hoá phải tuân thủ Quy chế khu vực biên giới .
3.2- Công dân Campuchia có hộ khẩu thường trú trong khu vực biên giới phíaCampuchia (Sau đây gọi tắt là cư dân) có Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùngbiên giới do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp, tuân thủ quy chế khu vựcbiên giới của Việt Nam được vào chợ biên giới của Việt Nam để trao đổi, mua bánhàng hoá phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
Điều 4.
4.1- Thương nhân của Việt Nam nếu được Ban quản lý chợ chấp thuận bố trí địa điểmđặt cửa hàng,( cửa hiệu, sạp hàng...) thì được phép kinh doanh tại chợ.
4.2- Thương nhân Campuchia nếu thực hiện đầy đủ các thủ tục sau đây thì được Giámđốc Sở Thương mại xem xét, cấp sổ kinh doanh thường xuyên tại chợ:
Làcông dân Campuchia có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới phía Cămpuchiacó Giấy chứng minh biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Campuchia cấp.
Cóđơn xin phép, trong đó có xác nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định của phápluật Campuchia - (Mẫu số 1 kèm theo).
Chương III.
TRAO ĐỔI, MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI CHỢ.
Điều 5.
5.1. Hàng hoá trao đổi, mua bán tại chợ phảilà hàng được phép lưu thông trên thị trường theo các quy định của pháp luậtViệt Nam.
5.2.Hàng hoá đưa qua cửa khẩu biên giới được thực hiện theo các qui định hiẹn hànhvề quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam.
Điều 6 .Việc áp dụng chính sách thuế đối với hàng hoá buôn bán tại chợ biên giới đượcquy định như sau:
6.1.Đối với cư dân biên giới của Việt Nam và Campuchia:
Nhànước khuyến khích việc trao đổi, mua bán tại chợ các hàng hoá sản xuất tại ViệtNam và Campuchia. Những hàng hoá này khi đưa qua cửa khẩu biên giới với trị giákhông quá 500.000 đồng Việt Nam được miễn thuế mỗi người một lượt một ngày; nếutrị giá hàng hoá vượt mức quy định trên đây, người có hàng phải nộp thuế xuấtkhẩu, thuế nhập khẩu phần vượt định mức và chấp hành chế độ hải quan của mỗi nước.Trường hợp hàng hoá là sản phẩm nông, lâm thuỷ sản hoặc sản phẩm thủ công mỹnghệ không thể cắt rời (Vật nguyên con, nguyên cái) nếu giá trị một đơn vị sảnphẩm cao hơn mức quy định vẫn được miễn thuế cho một đơn vị sản phẩm đó khi đưaqua cửa khẩu.
Địnhmức miễn thuế trên đây sẽ được thay đổi do nhu cầu thị trường. Bộ trưởng Bộ Thươngmại sẽ qui định và thông báo trong từng thời gian cụ thể.
Hànghoá sản xuất tại nước thứ ba trao đổi, mua bán tại chợ biên giới khi đi qua cửakhẩu biên giới không được hưởng định mức miễn thuế nói trên. Người có hàng hoáphải tuân thủ chế độ quản lý xuất khẩu, nhập khẩu; Luật thuế xuất khẩu, thuếnhập khẩu và thực hiện chế độ hải quan theo qui định hiện hành của Nhà nướcViệt Nam .
6.2.Đối với thương nhân Việt Nam và Campuchia:
Thươngnhân Việt Nam có Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhtrong chợ, thương nhân Campuchia có Sổ kinh doanh tại chợ phải đăng ký nộp thuếtheo các Luật thuế của Việt Nam. Hàng hoá đưa qua biên giới phải chịu Thuế xuấtkhẩu, Thuế nhập khẩu theo các quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam .
Điều 7.Trong chợ biên giới được phép đổi hàng hoặc dùng Đồng Việt Nam và RielCampuchia làm phương tiện thanh toán.
Chương IV
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ.
Điều 8.Chợ biên giới do chủ tịch UBND tỉnh căn cứ vào các quy định của Chính phủ vàtình hình cụ thể của địa phương để ra quyết định thành lập hoặc giải thể theođề nghị của Giám đốc Sở Thương mại.
Điều 9.Tại mỗi chợ biên giới có Ban quản lý chợ được thành lập và có nhiệm vụ phù hợpvới Thông tư số 15 -TM/CSTTTN ngày 16/10/1996 của Bộ Thương mại.
Cơquan quản lý Nhà nước về thương nghiệp cấp huyện có nhiệm vụ giúp UBND huyện tổchức và quản lý chợ biên giới.
Điều 10.Thương nhân buôn bán ở chợ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
10.1.Được bảo hộ quyền kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật.
10.2.Được giúp đỡ, hướng dẫn hoạt động kinh doanh tại chợ.
10.3.Được quyền yêu cầu Ban quản lý chợ và các cơ quan quản lý Nhà nước giải quyếtcác tranh chấp về số lượng, chất lượng hàng hoá, về trật tự an toàn trong khimua bán hàng hoá tại chợ.
10.4.Nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định. Chấp hành các quy định của phápluật Việt Nam có liên quan đến việc buôn bán tại chợ.
10.5.Giữ vệ sinh, bảo đảm trật tự, môi trường nơi bán hàng.
Điều 11.Tài chính của chợ và các yêu cầu quản lý khác không nêu trong quy chế này thựchiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 15 - TM/CSTTTN ngày 16 - 10 - 1996 của BộThương mại.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.UBND tỉnh biên giới căn cứ vào đặc điểm cụ thể trên từng địa bàn, chỉ đạo Sở Thươngmại và các ngành chức năng, UBND huyện có chợ ban hành các quy định cụ thể vềquản lý chợ tại địa phương phù hợp với Quy chế này và Thông tư số 15/TM-CSTTTNngày 16 tháng 10 năm 1996 của Bộ Thương mại. Những nội dung liên quan đên việcthực hiện quyền và nghĩa vụ của thương nhân buôn bán trong chợ phải được niêmyết công khai bằng hai thứ tiếng Việt Nam và Campuchia để mọi người biết vàthực hiện.
Điều 13.Sở Thương mại tỉnh biên giới chủ trì phối hợp với các Ngành Tài chính, Hải quan... địa phương thống nhất chỉ đạo thực hiện Quy chế này; Hướng dẫn cơ quan chứcnăng quản lý nhà nước về thương nghiệp cấp huyện, thị xã nơi có chợ biên giớithực hiện việc lập hồ sơ xin cấp sổ kinh doanh tại chợ biên giới (Theo mẫu số2) cho các đối tượng nói tại điều 4, (khoản 4.2) trên đây.
Điều 13.Định kỳ 3 tháng, Sở Thương mại báo cáo về Bộ Thương mại tình hình thị trường vàsố liệu về kinh doanh tại chợ (Theo mẫu số 3 đính kèm)./.
MẪU SỐ 1
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
TẠI CHỢ BIÊN GIỚI............................
KÍNH GỬI : ÔNG GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI TỈNH
(THÔNG QUA PHÒNG TÀI CHÍNH - THƯƠNG NGHIỆP HUYỆN...)
1.Họ, tên:
2.Dân tộc: Quốctịch:
3.Địa chỉ:
-Trụ sở chính:
-Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
-Điện thoại, TELEX, FAX:
4.Tài khoản:
TiềnViệt Nam: TạiNgân hàng:
Ngoạitệ: TạiNgân hàng:
5.Chủ tài khoản:
6.Vốn:
Trongđó: Vốn cố định: Vốnlưu động:
7.Xin phép kinh doanh tại chợ:
8.Ngành hàng, mặt hàng xin phép kinh doanh tại chợ biên giới.
a)Hàng từ nước ngoài đưa sang bán:
Tênhàng:
Dựkiến doanh số/năm:
b)Hàng mua từ chợ biên giới Việt Nam đem sang nước ngoài:
Tênhàng:
Dựkiến doanh số/năm:
9.Cửa khẩu xin phép mang hàng hoá qua lại (phía Việt Nam):
10.Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu cósai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấpthuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các qui định của Nhà nước Việt Nam.
Xácnhận của chính quyền Làmtại.....ngày....năm 199
cơsở của CPC Ngườilàm đơn
(Ghirõ họ tên, chức vụ của
ngườiký và đóng dấu)
Mẫusố 2
UBNDTỈNH, TP... Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩaViệt Nam
SỞTHƯƠNG MẠI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số........XNKBG
SỔ KINH DOANH HÀNG HOÁ TẠI CHỢ BIÊN GIỚI
Tên chợ .....................................................
Họtên:
ã Dântộc: Quốctịch:
ã Địachỉ nơi cư trú:
ã Vốn:
ã Ngànhhàng được phép kinh doanh:
ã Kinhdoanh tại chợ:
ã Hànghoá đem qua cửa khẩu:
Sổcó giá trị đến hết ngày ..........................
Ngàytháng năm 199
Giámđốc Sở Thương mại
(Kýtên, đóng dấu)
THEO DÕI HÀNG HOÁ KINH DOANH
Ngày | Mua từ CPC về (nhập khẩu) hay bán từ VN đi (xuất khẩu) | Tên hàng | Số lượng | Trị giá (1000đ) | Tiền thuế đã nộp (1000đ) | Cán bộ kiển hoá thu thuế |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| | | | | | |
Ghichú : Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6 do người dk ghi.
Mẫusố 3
UBND TỈNH, TP... SỞ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ngày........tháng........năm 199 |
BÁO CÁO QUÍ.....
Số liệu về mua bán hàng hoá của các đối tượng được cấpsổ kinh doanh tại chợ biên giới
(Yêu cầu tổng hợp đúng mẫu và đúng thời gian: 3tháng/lần)
I.Số hộ kinh doanh:
II.Hàng hoá đưa qua cửa khẩu biên giới vào bán ở chợ Việt Nam:
Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Cửa khẩu | Ghi chú |
1. Tổng trị giá | | | | | |
2. Mặt hàng chính | | | | | |
...... | | | | | |
III.Hàng hoá mua từ chợ Việt Nam bán qua biên giới:
Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Trị giá | Cửa khẩu | Ghi chú |
1. Tổng trị giá | | | | | |
2. Mặt hàng chính | | | | | |
...... | | | | | |
IV.Số thuế đã thu tại cửa khẩu trong các tháng :.... (Triệu đồng)
V.Những khó khăn và kiến nghị của địa phương:
t/mGiám đốc Sở Thương mại
(Kýtên đóng dấu)