QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
Về việc phê duyệt phương án trợ giá - trợ cước vận chuyển
các mặt hàng Dầu hỏa, Giấy viết vở học sinh
và Thuốc chữa bệnh năm 1999
_________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ vào luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 21/6/1994;
Xét phương án trợ giá - trợ cước vận chuyến các mật hàng chính sách năm 1999 của Sở Tài chính vật giá và các ngành chức năng tại tờ trình số 71/TT.KHĐT ngày 19/3/1999,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt phương án trợ giá - trợ cước vận chuyển các mặt hàng Dầu hỏa, Giấy viết vở học sinh, Thuốc chữa bệnh năm 1999 như sau:
1. Mặt hàng Dầu hỏa:
a) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển tính theo giá bán lẻ (chưa có thuế VAT) và giá mua dầu hỏa cấp I (chưa có thuế VAT) tại thời điểm quý I năm 1999 là 575,5 đ/lít.
b) Trên cơ sở mức trợ giá, trợ cước trên giao cho Sở Thương mại và Du lịch cùng các cơ quan quản lý tổng hợp xây dựng giá bán lẻ, giá bán buôn, đồng thời có trách nhiệm thông báo các mức giá liên quan (giá bán buôn chưa có thuế VAT, chiết khấu cấp 2, cấp 3) cho các Doanh nghiệp có căn cứ thực hiện.
2. Mặt hàng Giấy vở học sinh:
a) Số lượng giấy vở học sinh đưa vào cân đối: 70 tấn.
b) Giá bán lẻ thống nhất trên địa bàn tỉnh (đã có thuế VAT)
- Vở học sinh 48 trang không kể bìa 700 đ/quyển (1 kg tương đương 16 quyển).
- Giấy tập kẻ ngang, vở tập và vở 96 trang (gọi tắt là giấy tập) 1.300 đ/tập (1 kg tương đương 9 tập).
c) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển tính theo giá giấy nguyên liệu tại thời điểm quý I năm 1999 như sau:
- Vở học sinh 48 trang không kể bìa: 126 đ/quyển tương đương 2.016 đ/kg
- Giấy lập: 168 đ/tập tương đương 1.512 đ/kg.
d) Đối tượng dược cung cấp giấy viết, vở học sinh theo giá quy định trên là học sinh, giáo viên đang học tập và công tác trên địa bàn tình Lào Cai.
đ) Công ty sách thiết bị trường học có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, thị xã, các Phòng giáo dục và các trường Phổ thông các cấp để cung ứng số giấy vở theo đúng đối tượng và giá quy định.3. Mặt hàng thuốc chữa bệnh:
a) Giá bán lẻ thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh (chưa có thuế VAT), mặt hàng thuốc chữa bệnh năm 1999 (không bao gồm các loại thuốc độc dược, thuốc gây nghiện, thuốc bổ đông dược, bông băng, cồn, bột bó, dược liệu, y cụ và thuốc chữa bệnh TW cấp phát hiện vật theo chương trình) được xác định theo nguyên tắc sau:
Giá bán lẻ
|
Giá mua
|
|
------------------- =
|
----------------------
|
+20% tính theo giá mua
|
(Chưa có thuế VAT)
|
Chưa có thuế VAT)
|
|
b) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển = 8% tính theo giá bán lẻ thực tế chưa có thuế VAT (doanh số thực thu).
c) Giao cho Giám đốc Công ty Dược vật tư V tế định giá từng loại thuốc cụ thể theo nguyên tắc trên, các phương án hình thành giá bán lẻ, quyết định giá phải gửi cho Sở Tài chính vật giá, Sở Y tế để quản lý kiểm tra thực hiện.
4. Kinh phí:
Phân bổ kinh phí thực hiện cho các mặt hàng Dầu hỏa, giấy vở học sinh và thuốc chữa bệnh năm 1999 như sau:
TT
|
Mặt hàng
|
Kinh phí đưa vào cân đối
|
Tổng số
|
Trong đó
|
KH 1999
|
Tồn tại 1998
|
1
|
Dầu hỏa
|
540.000.000
|
460.081.300
|
79.918.700
|
2
|
Giấy vở học sinh
|
210.000.000
|
123.298.200
|
86.701.800
|
3
|
Thuốc chữa bệnh
|
740.000.000
|
503.810.0000
|
236.190.000
|
4
|
Chi phí quản lý
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
|
Tổng số:
|
1.510.000.000
|
1.107.184.500
|
402.810.500
|
5. Thời điểm thực hiện: Từ 01/4/1999.
Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính vật giá, Kế hoạch và đầu tư, Y tế, Giáo dục và đào tạo, Giám đốc các Công ty: Thương mại Lào Cai, Sách thiết bị trường học, Dược vật tư y tế, UBND các huyện, thị xa và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.