Văn bản pháp luật: Quyết định 82/1999/QĐ-UB

Hoàng Tất Thắng
Nghệ An
STP tỉnh Nghệ An;
Quyết định 82/1999/QĐ-UB
Quyết định
08/09/1999
23/08/1999

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành quy định về giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ quan, tổ chức trong nước

Phó Chủ tịch
1.999
UBND tỉnh Nghệ An

Toàn văn

Quyết định của UBND tỉnh Nghệ an số 82/1999/QĐ

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Về việc ban hành quy định về giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ quan, tổ chức trong nước

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 10/1998/QH10 ngày 02/12/1998;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Địa chính và Giám đốc Sở Tư pháp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ quan, tổ chức trong nước.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 670/QĐ-UB ngày 29/3/1995 của UBND tỉnh.

Điều 3: Các Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Địa chính, Xây dựng, Tài chính-Vật giá, Kế hoạch & Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và chủ sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Vvề việc giao đất, cho thuê đất, cấp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ quan, tổ chức trong nước

(Ban hành kèm theo Quyết định số : 82/1999/QĐ.UB ngày 23/8/1999 của UBND tỉnh Nghệ An)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Bản quy định này quy định về việc Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ quan, tổ chức trong nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An .

Điều 2: Đối tượng được giao đất, cho thuê đất:

1.1 Đối tượng được giao đất, cho thuê đất:

1.1 Đối tượng được giao đất, không phải nộp tiền sử dụng đất vào Ngân sách:

a) Tổ chức sử dụng đất để trồng và bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

b) Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh;

c) Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng đất để xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao;

d) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích công cộng để xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp, thoát nước, sông hồ, đê, đập, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, sân bay, bến cảng và các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

1.2 Đối tượng được giao đất, phải nộp tiền sử dụng đất vào Ngân sách:

a) Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;

b) Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tâng để chuyển nhượng hoặc cho thuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó.

c) Tổ chức sử dụng đất tại khu đất để tạo vốn xây dựng cơ sửo hạ tầng theo Dự án do Chính phủ Quyết định.

2. Đối tượng cho thuê đất:

Tổ chức kinh tế sử dụng đất sản xuất, kinh doanh theo Dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trừ các doanh nghiệp Nhà nước đang sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối do Nhà nước giao trước ngày 01/1/1999).

Điều 3: Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất:

1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng xác định trong Dự án khả thi và trong thiết kế đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc trong đơn xin giao đất, thuê đất.

Điều 4: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 Luật Đất đai năm 1993; Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 36 Luạt Đất đai năm 1993.

Điều 5: Trường hợp xin giao đất sử dụng đất vào mục đích an ninh, quốc phòng thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao đất thực hiện theo Nghị định số 09/CP ngày 12/2/1996 của Chính phủ; Các trường hợp đã kê khai sử dụng đất theo Chỉ thị 245/TTg ngày 22/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ thẩm quyền, trình tự, thủ tục cho thuê đất thực hiện theo Thông tư liên bộ số 856LB/ĐC-TC ngày 12/7/1996 của Bộ Tài chính và Tổng cục Địa chính.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức được giao đất sử dụng đất, thuê đất, cấp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định Luật Đất đai năm 1993 và các quy định tại khoản 9,10,11,12 và 13 - Điều 1 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 10/1998/QH10.

 

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

Điều 7: Hồ sơ giao đất, thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

1. Đơn xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu số 1a - đối với cơ quan, tổ chức xin giao đất);

Đơn xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (mẫu sóo 1b - đối với tỏo chức xin thuê đất).

2. Dự án đầu tư được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Mặt bằng thiết kế định vị công trình được UBND tỉnh phê duyệt.

4. Trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất (mẫu số 2a hoặc 2b - đối với hồ sơ trình Chính phủ quyết định).

5. Phương án đền bù thiệt hại về đất đai và tài sản, cây cối hoa màu trên đất bị thu hồi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), ý kiến của chủ đang sử dụng đất bị thu hồi.

6. Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức xin giao đất, thuê đất.

- Giấy phép đăng ký kinh doanh (đối với các tổ chức kinh tế).

(Bản sao có công chứng hai loại hồ sơ này)

7. Giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với các tổ chức xin thuê đất để khai thác khoáng sản).

8. Văn bản xác định hạng đất, loại đường phố, vị trí và giá đất của UBND huyện, thành phố, thị xã tại nơi cơ quan, tổ chức xin giao đất, thuê đất chưa có bảng giá các loại đất (mẫu số 3).

9. Quyết định giá đất của UBND tỉnh (trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quyết định giá đất lập sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất).

10. Biên bản thẩm tra hồ sơ đất đai (mẫu số 4 - đối với hồ sơ trình Chính phủ quyết định).

11. Văn bản của UBND tỉnh gửi Tổng cục Địa chính và Thủ tướng Chính phủ (đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ).

12. Hợp đồng thuê đất (mẫu số 5 - đối với trường hợp thuê đất)

13. Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi được giao đất, thuê đất (mẫu số 6).

14. Chứng từ nộp tiền sử dụng đất (đối với trường hợp được giao đất phải nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách).

Điều 8: Trình tự giao đất, thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

1.Lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất và trình cấp có thẩm quyền quyết định:

a) Cơ quan, tổ chức xin giao đất, xin thuê đất lập các loại hồ sơ theo quy định tại Khoản 1,2,3,4,5,6,7 và 8 - Điều 7 quy định này nộp về Sở Địa chính.

Hồ sơ lập thành 02 bộ (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh), 03 bộ (đối với trường hợp thẩm quyền của Chính phủ).

b) Sở Địa chính thẩm tra hồ sơ, kiểm tra tại thực địa, lập biên bản thẩm tra hồ sơ đất đai, trình UBND tỉnh ký quyết định về giá đất, thu hồi đất, quyết định giao đất hoặc cho thuê đất (đối với thẩm quyền của UBND tỉnh) hoặc Dự thảo văn bản UBND tỉnh trình Tổng cục Địa chính và Thủ tướng Chính phủ (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Chính phủ).

Thời gian thực hiện không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

2. Triển khai quyết quyết định giao đất, cho thuê đất:

a) Cơ quan, tổ chức được giao, thuê đất:

- Phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan chi trả tiền hàng đền bù thiệt hại, giải phóng mặt bằng trên đất được giao, được thuê (nếu có);

(Quy trình về đề nbù thiệt hại, giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ).

- Làm đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 13 - Điều 7 bản quy định này;

- Ký hợp đồng thuê đất với Sở Địa chính (đối với trường hợp thuê đất);

- Triển khai cắm mốc tại thực địa theo bản vẽ mặt bằng đã được duyệt.

b) Cục Thuế làm thủ tục thu tiền sử dụng đất của các cơ quan, tổ chức (đối với trường hợp được giao đất phải nộp tiền). Cơ quan, tổ chức nộp tiền vào ngân sách Nhà nước tại Kho Bạc, đem hoá đơn nộp tại Sở Địa chính.

c) Sở Địa chính kiểm tra mốc; chủ trì cùng với Phòng (Ban) huyện, thành phố, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn tổ chức giao đất tại hiện trường; làm thủ tục trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ quan, tổ chức được giao đất, thuê đất.

d) UBND xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, tổ chức được giao đất, thuê đất đăng ký biến động và làm các thủ tục địa chính khác.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9: Nghiêm cấm các cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng việc giao đất, cho thuê đất để gây phiền hà, sách nhiễu cho các cơ quan, tổ chức xin giao đất, thuê đất và thu các khoản thu ngoài chế độ Nhà nước quy định.

Điều 10:

1. Giao cho Sở Địa chính, các ngành có liên quan, UBND các cấp tổ chức thực hiện tốt bản quy định này và phổ biến công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Các cơ quan, tổ chức xin giao đất, thuê đất phải thực hiện theo bản quy định này, phải sử dụng đất đúng diện tích, ranh giới và mục đích sử dụng, không để hoang hoá khi được Nhà nuớc giao đất, cho thuê đất; Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày nhận đất tại hiện trường nếu không sử dụng thì Nhà nước sẽ thu hồi theo quy định tại Khoản 3 - Điều 26 - Luật Đất đai năm 1993.

3. Trong qúa trình triển khai thực hiện có gì vướng mắc, các ngành, các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Địa chính để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

 

 

 

Mẫu số 1a

Ban hành theo Quyết định số 82/1999/QĐ.UB

ngày 23/8/1999 của UBND tỉnh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày ....... tháng ........ năm 199....

ĐƠN XIN GIAO ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: - THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (*)

- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

1. Tên tổ chức xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ..................................................

2. Quyết định, (Giấy phép thành lập): ...............................................................................................

3. Địa chỉ: ............................................................................ Điện thoại: ......................................

4. Vị trí xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ...........................................................

5. Diện tích: ........................................................................................................................................

6. Thời hạn sử dụng: ...........................................................................................................................

7. Mục đích sử dụng: ..........................................................................................................................

8. Phương thức trả tiền: .......................................................................................................................

9. Cam kết:

- Sử dụng đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;

- Trả tiền thuê đất đầy đủ, đúgn thời hạn

- ..........................(Các cam kết khác - nếu có) ............................

ĐẠI DIỆN CHO TỔ CHỨC

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú; (*): Trong trường hợp thuộc thẩm quỳen quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

Mẫu số 1b

Ban hành theo Quyết định số 82/1999/QĐ.UB

ngày 23/8/1999 của UBND tỉnh

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày ....... tháng ........ năm 199....

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: - THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (*)

- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

1. Tên tổ chức xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ..................................................

2. Quyết định, (Giấy phép thành lập): ...............................................................................................

3. Địa chỉ: ............................................................................ Điện thoại: ......................................

4. Vị trí xin thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ...........................................................

5. Diện tích: ........................................................................................................................................

6. Thời hạn sử dụng: ...........................................................................................................................

7. Mục đích sử dụng: ..........................................................................................................................

8. Phương thức trả tiền: .......................................................................................................................

9. Cam kết:

- Sử dụng đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;

- Trả tiền thuê đất đầy đủ, đúgn thời hạn

- ..........................(Các cam kết khác - nếu có) ............................

ĐẠI DIỆN CHO TỔ CHỨC

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú; (*): Trong trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Mẫu số 2a

Ban hành theo Quyết định số 82/1999/QĐ.UB

ngày 23/8/1999 của UBND tỉnh

 

TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT (Trích đo)

Số: ................................./BĐ.ĐC

Tỷ lệ: 1/ ........................

Tên công trình : ....................................................................................................................

Trích lục và do vẽ bổ sung từ tờ bản đồ địa chính số: ....................................... thuộc bộ bản đồ địa chính xã, phường, thị trấn: ....................................................... huyện, thành phố, thị xã : ...................................................................................................................................

Địa điểm: Xã, phường, thị trấn: ..................................... huyện, thành phố, thị xã: ................

Tỉnh : ....................................................................................................................................

( Trích lục và đo vẽ bổ sung ;

ranh giới khu đất thể hiện bằng mực đó)

Thống kê diện tích đất

TT

Số tờ BĐ

Số thửa

Diện tích

Loại đất

Ghi chú

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

CƠ QUAN TRÍCH LỤC VÀ ĐO VẼ BỔ SUNG

.......................................................................................

SỞ ĐỊA CHÍNH

Ngày / /199

NGƯỜI TRÍCH LỤC ĐO VẼ

Ngày / /199

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

Ngày / /199

NGƯỜI KIỂM TRA KỸ THUẬT

Ngày / /199

THỦ TRƯỞNG

Mẫu số 2b

Ban hành theo Quyết định số 82/1999/QĐ.UB

ngày 23/8/1999 của UBND tỉnh

 

TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT (Trích đo)

Số: ................................./BĐ.ĐC

Tỷ lệ: 1/ ........................

Tên công trình : ....................................................................................................................

Địa điểm: Xã, phường, thị trấn: ..................................... huyện, thành phố, thị xã: ..............

Tỉnh : ...................................................................................................................................

( Trích đo

ranh giới khu đất thể hiện bằng mực đó)

Thống kê diện tích đất

TT

Số tờ BĐ

Số thửa

Diện tích

Loại đất

Ghi chú

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

CƠ QUAN ĐO VẼ

.......................................................................................

SỞ ĐỊA CHÍNH

Ngày / /199

NGƯỜI TRÍCH LỤC ĐO VẼ

Ngày / /199

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

Ngày / /199

NGƯỜI KIỂM TRA KỸ THUẬT

Ngày / /199

THỦ TRƯỞNG

 

Ghi chú: Mẫu này áp dụng cho trường hợp khu đất xin giao, xin thuê chưa có bản đồ địa chính.

Mẫu số 3

Ban hành theo Quyết định

số 82/1999/QĐ.UB ngày

23/8/1999 của UBND tỉnh

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THÀNH PHỐ, THỊ XÃ ........ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------***------ -----------o0o-----------

Số: ........... CV/UB Vinh, ngày ...... tháng ...... năm 199 ....

V/v: Xác định hạng đất, loại

đường phố, vị trí, mức giá.

Kính gửi: ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ vào Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ và hiện trạng đất đai trên địa bàn phường, xã, thị trấn ........................................, UBND huyện, thành phố, thị xã ..................................... xác định hạng đất, loại đường phố, vị trí và mức giá tại khu đất cơ quan, tổ chức ....................................

................................................................... xin giao đất, thuê đất theo bản vẽ mặt bằng thiết kế định vị công trình đã được UBND tỉnh phê duyệt ngày ..../....../199... để sử dụng vào mục đích .................................. như sau:

1. Hạng đất (*) : ..........................................................................................................................

2. Loại đường phố, vị trí (**): ......................................................................................................

3. Mức giá (***): .........................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Kính đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định.

TM/UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ

Nơi nhận CHỦ TỊCH

- Như trên

- Sở Địa chính

- Lưu VP

Ghi chú:

(*): - Xác định theo bảng giá đất KDC có các vùng ven đô thị, dầu mối giao thông và trực đwowngf giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp (nếu khu đất xin giao không nằm trong đô thị)

- Xác định hạng theo bảng giá đất khu dân cư nông thôn (nếu khu đất xin giao, xin thuê khôgn nằm tại các vùng nói trên và khôgn nằm trong đô thị).

(**) Nếu khu đất xin giao, xin thuê nằm trong đô thị

(***) Xác định theo hạng đất nếu khu đất xin giao, xin thuê khôgn nằm trong đô thị hoặc xác định theo loại đường phố vị trí nếu khu đất xin giao, xin thuê nằm trong đất đô thị.

Mẫu số 4

Ban hành theo Quyết định số 82/1999/QĐ.UB

ngày 23/8/1999 của UBND tỉnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN

THẨM TRA HỒ SƠ ĐẤT ĐAI

- Căn cứ đề nghị của ..........................................................................................................................

ngày ..... tháng ..... năm 199....... Sở Địa chính tỉnh Nghệ An đã tiến hành, thẩm tra hồ sơ đất đai : ................................................................................................................................................................

Thành phần gồm:

1. ........................................................................................................................................................

2. ........................................................................................................................................................

3. ........................................................................................................................................................

Nhận xét đánh giá:

1. Về vị trí địa điểm công trình: ..........................................................................................................

- Là phù hợp với quy hoạch (lý do ?): .................................................................................................

- Không phù hợp với quy hoạch (lý do ?): ...........................................................................................

2. Về quy mô đất : ..............................................................................................................................

- Là thích hợp vì .................................................................................................................................

- Không thích hợp vì ...........................................................................................................................

3. Về hiện trạng khu đất: ....................................................................................................................

Loại đất:

- ..........................................................................................................................................................

- ..........................................................................................................................................................

- ..........................................................................................................................................................

4. Về mức tiền sử dụng đất (hoặc giá thuê đất):

5. Những vấn đề cần xử lý:

- Đền bù, giải toả: ...............................................................................................................................

- Những tồn tại vướng mắc, biên pháp giải quyết: ...............................................................................

6. Kết luận, kiến nghị: ........................................................................................................................

GIÁM ĐỐC SỞ ĐỊA CHÍNH

(Ký tên đóng dấu)

Mẫu số 5

Ban hành theo Quyết định số 82/1999/QĐ.UB

ngày 23/8/1999 của UBND tỉnh

SỐ : ............................HĐ/TĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

- Căn cứ Luật Đất đai năm 1993;

- Căn cứ Quyết định số ................................ ngày........ tháng .......... năm 199....... của ......................................... về việc cho Công ty, Xí nghiệp: .....................................................................

được thuê đất để sử dụng vào mục đích ...................................................................................................

- Căn cứ Quyết định đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư số ................... ngày ..... tháng ... năm 199.....)

I- BÊN CHO THUÊ ĐẤT (BÊN A)

Đại diện Sở Địa chính tỉnh Nghệ An: .............................................................................................

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Chức vụ: .........................................................................................................................................

Trụ sở: ...........................................................................................................................................

Tài khoản: ......................................................................................................................................

II- BÊN CHO THUÊ ĐẤT (BÊN B)

Đại diện Công ty, Xí nghiệp:............. .............................................................................................

Họ và tên: ......................................................................................................................................

Chức vụ: .........................................................................................................................................

Trụ sở: ...........................................................................................................................................

Tài khoản: ......................................................................................................................................

III- HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU ĐÂY:

Điều 1:

1. Bên A cho Bên B thuê ..................................m2 đất (ghi rõ diện tích đất bằng chữ): ................................................................................................................................................................

tại xã, phường, thị trấn: ...........................................................................................................................

huyện, thành phố, thị xã: .........................................................................................................................

để sử dụng và các mục đích sau: (ghi theo quyết định cho thuê đất) ........................................................

................................................................................................................................................................

2. Vị trí khu đất được xác định theo bản vẽ mặt bằng quy hoạch thiết kế định vị công trình ................................................................................................................................................................đã được UBND tỉnh phê duyệt ngày ........ tháng ...... năm 199.....

3. Thời gian thuê đất là: ......................................... năm, kể từ ngày ..... tháng ..... năm 199..... (ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).

4. Thời gian thuê đất không làm mất quyền sở hữu Nhà nước đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm dưới lòng đất.

Điều2:

Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.

Điều 3:

1. Giá tiền thuê đất là: ........................................đ/m2/năm hoặc .....................................đ/ha/năm (ghi theo giá quy định trong Quyết định cho thuê đất).

2. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày ...........................................................................................

và nộp tại tài khoản kho bạc số ....................................... của kho bạc ....................................................

Số tiền nộp hàng năm ............................................ đồng (viết bằng chữ ............................................)

Lần đầu nộp 50% ( .................................................................... đồng) trước ngày 30/6 hàng năm.

Lần sau nộp 50% ( ..................................................................... đồng) trước ngày 15/12 hàng năm.

Các thoả thuận khác (nếu có0.

Điều 4:

1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B khôgn được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác dưới bất cứ hình thức nào nếu chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, bên A đảm bảo quyền sử dụng đất trên cho các tổ chức và cá nhân khác khi chưa được Bên B thoả thuận.

2. Trường hợp bên B bị phân chia, sát nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân, tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng thuê đất trước, bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất thuê.

3. Trong thời gian hợp đồng có hiêu jlực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thue trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B.

4. Hợp đồng thuê đất đương nhiên hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

- Hết thời hạn thuê đất.

- Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.

- Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc Giấy phép hoạt động trước thời hạn.

Điều 5:

Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc hợp đồng này theo quy định của pháp luật.

Điều 6:

Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7:

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của Bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luạt.

2. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc sử dụng đất đúgn pháp luật và các quy định trong hợp đồng này.

Điều 8:

Hợp đồng này được ký tại ...................................................................................................................

ngày ...... tháng ..... năm 199... có hiệu lực kể từ ngày ký và lập được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản, gửi Sở Tài chính- Vật giá, Cục Thuế.

 

BÊN THUÊ ĐẤT BÊN CHO THUÊ ĐẤT

(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 6

Ban hành theo Quyết định số 82/1999/QĐ.UB

ngày 23/8/1999 của UBND tỉnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: .........................................................................

1. Chủ sử dụng đất:

Tên cơ quan, tổ chức: ..........................................................................................................................

Thành lập theo Quyết định số: ............................................................................, ngày .... / ...../ ........

của ......................................................................................................................................................

2. làm đơn xin đăng ký quyền sử dụng tổng diện tích đất: ..........................................................m2.

(Bằng chữ: .........................................................................................................................................)

Các thửa đất xin đăng ký được kê khai trong bảng sau:

Tờ BĐ số

Thửa số

Đại danh

Diện tích

(m2)

Loại đất

Mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng

Nguồn gốc sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Nguyện vọng xin được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (riêng) cho các thửa như sau:

- Cấp mỗi thửa một giấy cho các thửa số: .....................................................................................

- Cấp chung một giấy cho các thửa số: .........................................................................................

4. Kèm theo đơn này có các giấy tờ sau:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng thực tế và xin hứa chấp hành nghiêm chỉnh chính sách, pháp luật đất đai.

Ngày ...... tháng ....... năm ........

Người sử dụng đất (ký tên)

(Cơ quan, tổ chức thì thủ trưởng ký tên, đóng dấu)

Ý KIẾN CỦA UBND

XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...............................................

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày ...... tháng ....... năm ........

TM UỶ BAN NHÂN DÂN

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

Ý KIẾN CỦA SỞ ĐỊA CHÍNH NGHỆ AN

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày ...... tháng ....... năm ........

GIÁM ĐỐC SỞ ĐỊA CHÍNH NGHỆ AN

(Ký tên, đóng dấu)


Nguồn: vbpl.vn/nghean/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4826&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận