QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý
tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lýcủa Bộ. Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máycủa Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị dịnh sốl09/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính viễn thông; Nghị địnhsố 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý cung cấp và sử dụngdịch vụ Intemet;
Căn cứ Nghị định số04/1999/NĐ-CP ngày 30/l/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi có ý kiếncủa Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Biểu mức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ lntemet ở ViệtNam.
Điều 2: Đối tượng nộp phí, lệ phí theomức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức (cơ quan. doanhnghiệp, đơn vị...) trong nước và nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước cấpvà quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam quy định tại Nghị định sốl09/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông, Nghịđịnh số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sửdụng dịch vụ Intemet.
Điều 3: Cơ quan quản lý nhà nước vềquản lý, thiết lập, sử dụng mạng Intemet ở Việt Nam có trách nhiệm thu, nộpphí, lệ phí theo đúng Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).
l. Cơ quan thu phí, lệphí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet được trích 90% (chín mươi phầntrăm) số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chiphí cho công việc cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam và việcthu phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại tiết b2.2 (b2) điểm 2 Thông tưsố 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nộidung tại Thông tư số 54/1999 TT-BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện Nghịđịnh số 04/1999/NĐ-CP của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước vàcác nội dung chi sau đây:
- Đóng niên liễm chocác tổ chức khu vực, tổ chức quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệumạng Intemet Việt Nam.
- Duy trì hoạt độngcủa hệ thống máy chủ tên miền quốc gia DNS trên mạng lntemet.
- Tham gia các cuộchọp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Intemet mà Việt Nam phải tựlo kinh phí.
Số tiền trích theo quyđịnh trên đây phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp. Quyết toán nămnếu không sử dụng hết thì phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu cótrách nhiệm lập dự toán thu, chi và quản lý sử dụng phí, lệ phí cấp và quản lýtên miền, địa chỉ Internet theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC vàThông tư số 21/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
3. Tổng số tiền phí,lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet thu được, sau khi trừ số tạmtrích theo tỷ lệ quy định tại điểm l Điều này, số còn lại phải nộp vào ngânsách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục ngân sách nhànước hiện hành.
Điều 4: Cơ quan Thuế địa phương nơithu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam có tráchnhiệm phát hành chứng từ thu tiền phí, lệ phí; Hướng dẫn, kiểm tra việc thựchiện thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam theođúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC và Thông tư số21/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thihành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về thu phí, lệ phí quản lý Intemettrái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6: Tổ chức, cơ quan, doanh nghiệpthuộc đối tượng nộp phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở ViệtNam, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền,địa chỉ Intemet ở Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP VÀ QUẢN LÝ
TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ INTERNET Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2001/QĐ-Bộ Tài chính
ngày 5 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Tên miền: | | |
1 | Lệ phí đăng ký tên. | Lần | 450.000 |
2 | Lệ phí thay đổi tên. | Lần | 250.000 |
3 | Phí duy trì tên: | | |
3.1 | Tên miền cấp 3 dưới tên miền chung (thu theo năm) | Năm | 480.000 |
3.2 | Tên miền cho các nhà kinh doanh thông tin trên mạng (thu theo tháng): a, Số lần truy cập (hit) vào các Website trong tháng (ký hiệu là A) Ê 5.000 b, Trường hợp A > 5.000 | Tháng - - | 40.000 40.000 x (A/5000) |
3.3 | Tên miền của các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), bao gồm tên miền cấp 2 hiện tại và cấp 3 trong tương lai (thu theo tháng): a, Tổng số tên miền dưới tên miền của ISP (ký hiệu là B) với số thuê bao gián tiếp của ISP (ký hiệu là C), tức (B+C) Ê 1.000. b, Trường hợp (B+C) > 1.000 | Tháng - - | 40.000 40.000 x ớ (B+C)/1000ý |
II | Vùng địa chỉ Internet: | | |
1 | Lệ phí đăng ký vùng địa chỉ: 1 (một) địa chỉ lớp C | Lần | 450.000 |
2 | Phí duy trì vùng địa chỉ: 1 (một) địa chỉ lớp C (thu theo năm) | Năm | 2.000.000 |
III | Số hiệu mạng cho các nhà cung cấp dịch vụ kết nối truy cập Internet (IAP): | | |
1 | Lệ phí đăng ký ban đầu | Lần | 7.500.000 |
2 | Phí duy trì (thu theo năm) | Năm | 5.000.000 |
IV | Lệ phí cấp phép mạng Internet dùng riêng: | Lần | 1.000.000 |