QUYẾT ĐỊNH CỦA TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Về giá dịch vụ cảng biển
TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số01/CP ngày 05/01/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộmáy của Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số13/CP ngày 25/02/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động hàng hảitại cảng biển và các khu vực hàng hải ở Việt nam;
Căn cứ Thông tưliên bộ số 02/TTLB ngày 12/4/1993 của Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Giao thông vậntải quy định về quản lý cước, phí cảng biển;
Căn cứ ý kiến thốngnhất của Bộ Tài chính (công văn số 4124/TC-TCDN ngày 6/10/2000) về giá dịch vụcảng biển;
Sau khi trao đổivới các ngành có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyếtđịnh này Biểu giá dịch vụ cảng biển.
Điều 2: Biểu giá dịch vụ cảng biểntại Điều 1 quy định cho các đối tượng sau:
1 - Tàu biển của cáctổ chức, cá nhân nước ngoài;
2 - Tàu biển của cáctổ chức, cá nhân Việt Nam và tàu biển của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài tại Việt nam (kể cả trường hợp tàu đi thuê, tàu thuê mua) vận chuyển hànghoá xuất khẩu, nhập khẩu; hàng hoá quá cảnh;
3 - Hàng hoá(kể cả Container) xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của chủ hàng là các tổ chức,cá nhân nước ngoài hoặc các đơn vị trong nước làm nhiệm vụ đại lý, nhận uỷ tháccho các chủ hàng đó (trừ chủ hàng là các đối tượng quy định tại Thông tư liêntịch số 10/2000/TTLB/BKH-BTP-BNG-BCA ngày 15/8/2000 về việc hướng dẫn việc ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đầu tưtheo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10);
4. Hành khách (bao gồmcả thuyền viên, sỹ quan của tàu khách) từ nước ngoài đến Việt Nam bằng đườngbiển hoặc ngược lại;
5- Các đơn vị đượcphép kinh doanh, khai thác và quản lý cảng biển phục vụ các đối tượng trên.
Điều 3: Các đơn giá quy định tại Biểugiá dịch vụ cảng biển đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lựcthi hành từ ngày 01/01/2001 và thay thế Quyết định số 127/VGCP-CNTD.DV ngày28/10/1997, Quyết định số 101/1999/QĐ-BVGCP ngày 21/11/1998 của Ban Vật giáChính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85 /2000/QĐ-BVGCP
ngày 10 /11 /2000 của Ban Vật giá Chính phủ)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
I. ĐỐI TƯỢNG ÁPDỤNG
Biểu giá dịch vụ cảngbiển này được quy định cho các đối tượng sau:
1 - Tàu biển của cáctổ chức, cá nhân nước ngoài;
2 - Tàu biển của cáctổ chức, cá nhân Việt Nam và tàu biển của các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài tại Việt nam (kể cả trường hợp tàu đi thuê, tàu thuê mua) vận chuyển hànghoá xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh;
3 - Hàng hoá(kể cả Container) xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của chủ hàng là các tổ chức,cá nhân nước ngoài hoặc các đơn vị trong nước làm nhiệm vụ đại lý, nhận uỷ tháccho các chủ hàng đó (trừ chủ hàng là các đối tượng quy định tại Thông tư liêntịch số 10/2000/TTLB/BKH-BTP-BNG-BCA ngày 15/8/2000 về việc hướng dẫn việc ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đầu tưtheo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10);
4. Hành khách (bao gồmcả thuyền viên, sỹ quan của tàu khách) từ nước ngoài đến Việt Nam bằng đườngbiển hoặc ngược lại.
5. Các đơn vị đượcphép kinh doanh, khai thác và quản lý cảng biển phục vụ các đối tượng nêu trên.
II. ĐƠN VỊ TIỀN TỆTÍNH GIÁ DỊCH VỤ
Đơn giá dịch vụ cảng biểnđược quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc thanh toán giá dịch vụ cảng biển thựchiện theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại tệ của Nhà nước Việt Nam. Trườnghợp phải chuyển đổi từ đồng Đô la Mỹ ra loại tiền khác (kể cả đồng tiền ViệtNam) được tính theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liênngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời đỉêm thanh toán.
III. ĐƠN VỊ TÍNHGIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN VÀ CÁCH QUY TRÒN
Giá dịch vụ cảng biểnđược tính trên cơ sở tổng dung tích đăng ký (GROSS REGISTERED TONNAGE - GRT),công suất máy (CV), thời gian (giờ, ngày), khối lượng hàng hoá (T hoặc m3 ),Container (chiếc), khoảng cách (hải lý).
1. Đơn vị trọngtải:
1.1. Đối với tàu chởhàng khô - DRY CARRIERS: Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển là tổng dung tíchđăng ký (GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm.
1.2. Đối với tàu chởhàng lỏng - LIQUID CARGO TANKERS (trừ đối tượng quy định tại điểm III/1.4 phầnA): Trọng tải tính giá dịch vụ bằng 85% tổng dung tích đăng ký (GRT) lớn nhấtghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm không phân biệt tàu có hay không có cáckét nước dằn phân ly.
1.3. Đối với tàu chởkhách (trừ đối tượng quy định tại điểm III/1.4 phần A): Trọng tải tính giá dịchvụ bằng 50% tổng dung tích đăng ký(GRT) lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận củaĐăng kiểm.
1.4. Đối với tàu cótổng dung tích đăng ký trên 40.000 GRT vào ra cảng biển Việt Nam để sửa chữa:Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển bằng 50% tổng dung tích đăng ký (GRT) lớnnhất ghi trong giấy chứng nhận của Đăng kiểm; Mức thu tối thiểu bằng mức thugiá dịch vụ cảng biển tính cho tàu có tổng dung tích bằng 40.000 GRT.
1.5. Tàu biển khôngghi tổng dung tích tính đổi như sau:
- Tàu chở hàng: 1,5Tấn trọng tải đăng ký tính 1 GRT.
- Tàu kéo, tàu đẩy:1CV tính 0,5 GRT.
- Sà lan: 1Tấn trọngtải đăng ký tính 1GRT.
Trường hợp tàu biển làđoàn sà lan tàu kéo (hoặc tàu đẩy) trọng tải tính cước là tổng số GRT của cảđoàn sà lan và tàu kéo (hoặc tàu đẩy ).
2. Đơn vị công suấtmáy: Là mã lực(CV); Phần lẻ dưới 1 CV tính tròn 1 CV.
3. Đơn vị thời gian (trừgiá thuê VHF):
- Đối với đơn vị thờigian là ngày: Ngày tính 24 giờ; Phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính 1/2ngày, trên 12 giờ tính 1 ngày.
- Đối với đơn vị thờigian là giờ: Giờ tính 60 phút; Phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính 1/2giờ, trên 30 phút tính 1 giờ.
4. Đơn vị khối lượng hànghoá: là tấn hoặc m3; Phần lẻ dưới 0,5tấn hoặc 0,5m3không tính, từ 0,5tấn hoặc 0,5 m3 trở lên tính 1tấn hoặc 1m3.Trong một vận đơn lẻ, khối lượng tối thiểu để tính cước là 1tấn hoặc 1m3.Với loại hàng hoá mỗi tấn chiếm từ 1,5m3 trở lên thì cứ 1,5m3tính 1tấn.
5. Khối lượng tínhgiá dịch vụ cảng biển: là khối lượng hàng hoá kể cả bao bì.
6. Khoảng cách tínhgiá dịch vụ cảng biển là hải lý. Phần lẻ chưa đủ một hải lý tính là 1 hảilý.
IV. PHÂN CHIA CÁCKHU VỰC CẢNG
- Khu vực 1:Các cảng nằm trong khu vực từ vĩ tuyến 20 trở lên phía Bắc.
- Khu vực 2:Các cảng nằm trong khu vực từ vĩ tuyến 11,5 đến vĩ tuyến 20.
- Khu vực 3:Cáccảng nằm trong khu vực từ vĩ tuyến 11,5 trở vào phía Nam.
V. Đơn giá quy địnhtại Biểu giá dịch vụ cảng biển là đơn giá khoán và áp dụng cho cả thời gian làmviệc ngoài giờ và ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.
VI. Trường hợp cácdịch vụ mới phát sinh chưa quy định tại Quyết định này, Giám đốc các đơn vịkinh doanh, khai thác cảng biển tạm thời quy định các mức giá cụ thể trên cơ sởthoả thuận với khách hàng, đồng thời báo cáo Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hànghải Việt Nam để giải quyết.
VII. GIẢI THÍCHKHÁI NIỆM
Một số khái niệm tạiQuyết định được hiểu như sau:
7.1. " Kho bãi": Là kho bãi thuộc vùng đất Cảng do Cảng quản lý và khai thác.
7.2. " Hàng hoá(kể cả Container) quá cảnh": Là hàng hoá có nơi xuất phát (gốc) và nơinhận hàng (đích) ở ngoài lãnh thổ Việt nam đi thẳng hoặc được xếp dỡ qua cảngbiển Việt nam hoặc nhập kho riêng để phân phối tiếp.
7.3."Hàng hoá (kểcả container) nhập khẩu": Là hàng hoá có nơi xuất phát (gốc) ở nước ngoàivà có nơi nhận hàng ( đích) ở Việt nam.
7.4."Hàng hoá (kểcả container) xuất khẩu": Là hàng hoá có nơi xuất phát (gốc) ở Việt nam vàcó nơi nhận hàng (đích) ở nước ngoài.
7.5. "Hàng hoánguy hiểm, độc hại ": Là hàng hoá có tính chất độc hại và nguy hiểm cho ngườivà môi trường theo những quy định của Tổ chức hàng hải Quốc tế (InternationalMaritime Organization - IMO).
7.6. "Người vậnchuyển": Là người dùng tàu biển thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu thuộcsở hữu của người khác để thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách.
7.7. " Tàubiển": Là cấu trúc nổi, có hoặc không có động cơ, chuyên dùng để hoạt độngtrên biển và các vùng nước liên quan đến biển.
7.8. "Tàu hỗtrợ": Là tàu được thiết kế, đăng kiểm và đăng ký hoạt động làm dịch vụ laidắt, hỗ trợ tàu biển.
7.9. "Người đượcuỷ thác": Là tổ chức hoặc cá nhân được chủ hàng hoặc người vận chuyển uỷ quyềnđể thực hiện việc bốc dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hoá tại cảng.
B. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. GIÁ DỊCH VỤHÀNG HẢI
1. GIÁ HOA TIÊU:
1.1. Đơn giá hoa tiêu:
1.1.1. Đơn giá cho mỗilượt vào hoặc ra cảng áp dụng chung cho các khu vực (Trừ một số tuyến có quyđịnh riêng ):
Số TT | Cự ly dẫn tàu | Đơn giá (USD/GRT-hải lý) | Mức thu tối thiểu (USD/tàu/lần) |
1 | Đến 10 hải lý: | 0,0034 | 100 |
2 | Đến 30 hải lý: | 0,0031 | 120 |
3 | Đến 60 hải lý: | 0,00262 | 150 |
4 | Trên 60 hải lý: | 0,0022 | 170 |
1.1.2. Đơn giá đối vớitàu biển có trọng tải dưới 200 GRT (kể cả tàu đánh bắt cá):
- Vào cảng: 30USD/Tàu.
- Ra cảng : 30USD/Tàu.
1.1.3. Giá hoa tiêu ápdụng cho một số tuyến:
Số | TUYẾN DẪN TẦU | Đơn giá (USD/GRT- hải lý) | Mức tối thiểu ( USD/tàu ) |
TT | | Vào cảng | Ra Cảng | Vào cảng | Ra cảng |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Tuyến từ Định An qua luồng sông Hậu | 0,0035 | 0,0035 | 270 | 270 |
2 | Tại cảng ĐầmMôn(Khánh Hoà) | 0,0045 | 0,0045 | 180 | 180 |
3 | Luồng Xuân Hải, Cửa Lò | 0,0045 | 0,0045 | 150 | 150 |
4 | Khu vực Kiên giang: - Khu vực Bình trị, Hòn chông - Khu vực Phú Quốc | 0,0045 0,0080 | 0,0045 0,0080 | 180 | 180 |
5 | Tuyến từ cửa Bồ Đề đến cảng Năm Căn | 0,0035 | 0,0035 | 120 | 120 |
6 | Tuyến Phao 0 cảng Kỳ Hà đến cầu cảng Kỳ Hà | 0,0035 | 0,0035 | 150 | 150 |
7 | Tuyến phao 0 đến cảng Nghi Sơn | 0,0050 | 0,0050 | 200 | 200 |
| | | | | | |
1.1.4. Mỗi lần dichuyển trong cảng: 0,017 USD/GRT. Mức thu tối thiểu một lần di chuyển trongcảng là : 30 USD/ Tàu.
1.2. Khi xin hoa tiêuchủ tàu phải báo cho hoa tiêu trước 8 giờ. Trong trường hợp thay đổi giờ hoặchuỷ bỏ việc xin hoa tiêu phải báo cho hoa tiêu biết trước 6 giờ. Quá thời hạntrên, chủ tàu phải trả tiền chờ đợi. Thời gian chờ đợi tính như sau:
1.2.1. Hoa tiêu chưarời vị trí xuất phát tính là 1 giờ.
1.2.2. Hoa tiêu đã rờivị trí xuất phát, thời gian chờ đợi tính từ lúc xuất phát đến khi hoa tiêu trởvề vị trí ban đầu.
1.2.3. Hoa tiêu chỉchờ đợi tại địa điểm đón tàu biển không quá 5 giờ, quá thời gian trên, việc xinhoa tiêu coi như đã huỷ bỏ; hoặc hoa tiêu đã lên tàu nhưng tàu huỷ bỏ yêu cầuthì người xin hoa tiêu phải trả tiền hoa tiêu theo luồng đã xin dẫn đường vàđơn giá tại điểm I/1.1.
1.2.4. Hoa tiêu đã làmxong việc dẫn đường, nếu thuyền trưởng vẫn giữ hoa tiêu lại sẽ tính thêm tiềnchờ đợi theo số giờ giữ lại.
1.2.5. Đơn giá chờ đợicủa hoa tiêu là 10 USD/ Người-giờ (bao gồm cả phương tiện đưa đónhoa tiêu).
1.2.6. Trường hợpThuyền trưởng không giữ hoa tiêu nhưng hoa tiêu vẫn phải ăn ở trên tàu (như tàudầu thô, tàu quá cảnh biên giới) thì đơn giá chờ đơị tính 3 USD/người-Giờ.
1.3. Chủ tàuphải trả thêm tiền cho hoa tiêu trong các truờng hợp sau:
1.3.1.Tàu biển có hànhtrình để thử máy móc, thiết bị, hiệu chỉnh la bàn: Tăng 10% đơn giá tại điểmI/1.1.
1.3.2. Tàu biển khôngtự vận hành được vì lý do sự cố kỹ thuật : Tăng 50% đơn giá tại điểm I/1.1 theoquãng đường thực tế.
1.3.3. Tàu biển xinhoa tiêu đột xuất (ngoài quy định tại điểm I/1.2): Tăng 10% đơn giá tại điểmI/1.1.
1.3.4. Tàu biển khôngtới thẳng cảng đến mà xin neo lại dọc đường (trừ trường hợp tuyến đường không đượcchạy đêm và tàu phải neo đậu đợi sáng): Chủ tàu phải trả chi phí phương tiệnphát sinh thêm trong việc đưa đón hoa tiêu.
1.4. Trường hợp tàubiển đã đến vị trí chờ hoa tiêu theo đúng giờ đại diện chủ tàu biển đã yêu cầuvà đã được Cảng vụ và Hoa tiêu chấp nhận mà hoa tiêu chưa tới,gây chờ đợi cho tàu biển, thì hoa tiêu phải trả cho tàu biển tiền chờ đợi là100 USD/giờ theo số giờ thực tế phải chờ đợi.
1.5. Trường hợp tàuchở khách hoạt động định tuyến theo lịch trình đăng ký áp dụng đơn giá riêng.
2. GIÁ TÀU HỖ TRỢ
2.1. Tàu biển vào ra cảng hoặc dichuyển trong cảng có sử dụng tàu hỗ trợ phải trả tiền hỗ trợ theo đơn giá sau:
2.1.1. Tàu hỗ trợ cócông suất từ 500 CV trở xuống: 0,34 USD/CV-giờ.
2.1.2. Tàu hỗ trợ cócông suất từ 501 CV đến 1.000 CV: 500 CV đầu thu 170 USD/giờ, từ CV thứ 501 trởđi mỗi CV thu thêm 0,26 USD/CV-giờ.
2.1.3. Tàu hỗ trợ cócông suất từ 1.001 CV đến 1.500 CV: 1000 CV đầu thu 300 USD/giờ, từ CV thứ1.001 trở đi mỗi CV thu thêm 0,15 USD/CV-giờ.
2.1.4. Tàu hỗ trợ cócông suất từ 1.501 CV trở lên: 1.500 CV đầu thu 375 USD/giờ, từ CV thứ 1.501trở đi mỗi CV thu thêm 0,05 USD/CV-giờ.
2.2. Căn cứ đơn giáquy định tại điểm I/2.1, Giám đốc các doanh nghiệp quy định và công bố đơn giátừng loại tàu lai hiện có.
2.3. Thời gian tínhgiá tàu hỗ trợ: Từ khi tàu hỗ trợ rời vị trí xuất phát trong khu vực cảng cótàu vào làm hàng đến khi trở về vị trí ban đầu hoặc chuyển sang hoạt động khác.Thời gian tối thiểu tính giá hỗ trợ là 1 giờ/lần.
Trường hợp khu vựccảng có tàu vào làm hàng không có tàu hỗ trợ, phải huy động từ nơi khác đến:Chi phí huy động tàu hỗ trợ được xác định trên cơ sở thoả thuận giữa chủ tàu hỗtrợ và người thuê nhưng không vượt quá 60% đơn giá quy định tại điểm I/2.1.
2.4. Trường hợp tàu hỗtrợ đã tới vị trí đón tàu biển theo đúng giờ mà đại diện chủ tàu biển đã yêucầu và đã được Cảng vụ chấp nhận nhưng tàu biển chưa tới, gây chờ đợi cho tàuhỗ trợ, thì chủ tàu biển phải trả bằng 50% đơn giá quy định tại điểm I/2.1 chosố giờ thực tế phải chờ đợi.
2.5. Trường hợp tàu hỗtrợ đã tới vị trí đón tàu biển theo đúng giờ mà đại diện chủ tàu biển đã yêucầu và đã được Cảng vụ chấp nhận nhưng tàu biển không tới hoặc không chạy, tàuhỗ trợ phải trở về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác, thì chủtàu biển phải trả bằng 50% đơn giá quy định tại điểm I/2.1 cho số giờ thực tếđiều động tàu hỗ trợ.
2.6. Chủ tàu biển phảitrả thêm tiền hỗ trợ trong các trường hợp sau:
2.6.1. Hỗ trợ trongđiều kiện gió cấp 6,7 : Tăng thêm 30% đơn giá quy định tại điểm I/2.1.
2.6.2. Hỗ trợ trongđiều kiện gió trên cấp 7: Tăng thêm 100% đơn giá quy định tại điểm I/2.1.
2.6.3. Hỗ trợ trong trườnghợp cứu hộ: Theo mức giá thoả thuận giữa đơn vị làm nhiệm vụ cứu hộ và đơn vị đượccứu hộ.
2.7. Trường hợp tàubiển không hoạt động phải sử dụng tàu hỗ trợ để đẩy hoặc kéo thì áp dụng giáthuê phương tiện quy định tại điểm III/4.3.1 phần B.
2.8. Trường hợp thayđổi giờ hoặc huỷ bỏ việc xin tàu hỗ trợ, đại diện chủ tàu phải báo cho chủ tàuhỗ trợ biết trước 2 giờ. Quá quy định trên chủ tàu phải trả tiền chờ đợi theoquy định trên.
2.9. Trường hợp tàuchở khách hoạt động định tuyến theo lịch trình đăng ký áp dụng đơn giá riêng.
2.10. Số lượng và côngsuất tàu hỗ trợ thực hiện theo quy định của Giám đốc Cảng vụ.
3. GIÁ BUỘC CỞIDÂY
3.1. Đơn giá buộc cởi dây:
Đơn vị tính: USD/ lần.
S | Trọng tải tính giá | Mức giá |
T T | dịch vụ cảng biển | Tại phao | Tại cầu |
A | B | 1 | 2 |
1 | Dưới 500 GRT | 40 | 11 |
2 | Từ 501 đến 1.000 GRT | 65 | 18 |
3 | Từ 1.001 đến 4.000 GRT | 108 | 34 |
4 | Từ 4.001 đến 10.000 GRT | 150 | 51 |
5 | Từ 10.001 đến 15.000 GRT | 172 | 67 |
6 | Từ 15.001 GRT trở lên | 194 | 84 |
Giá dịch vụ buộc cởi dây tính cho một lần buộc và cởi; Nếu tính riêng buộc hoặc cởi thì tính 1/2 đơn giá trên. |
| | | | |
Đơn giá trên đã baogồm chi phí phương tiện phục vụ việc buộc cởi dây (nếu có).
3.2. Trường hợp cáctàu nhỏ hoặc sà lan buộc vào tàu lớn để chuyển tải hàng hoá áp dụng mức đơn giábuộc cởi dây tại cầu.
II. GIÁ TẠI CẦUBẾN
1. GIÁ CẦU BẾN ĐỐIVỚI PHƯƠNG TIỆN
1.1. Đơn giá cầu bến:
1.1.1. Đỗ tại cầu : 0,0035USD/GRT-giờ.
1.1.2. Đỗ tại phao : 0,0014 USD/GRT-giờ.
1.1.3. Neo tại vũng, vịnh : 0,0006 USD/GRT-giờ.
1.2. Trường hợp tàubiển đỗ 2 hoặc 3 nơi trong phạm vi một cảng, tiền cầu bến tính theo thời gianvà đơn giá thực tế tàu đỗ từng khu vực, sau đó cộng lại.
1.3. Trường hợp nhận đượclệnh rời cảng, tàu biển vẫn chiếm cầu, phao phải trả tiền cầu bến theo đơn giásau:
1.3.1. Chiếm cầu :0,006 USD/GRT-giờ.
1.3.2. Chiếm phao:0,0026 USD/GRT-giờ.
1.4. Tàu có dung tíchđăng ký toàn phần dưới 200 GRT, giá cầu bến một chuyến (bao gồm cả lượt vào vàlượt ra ) là 46 USD/ tàu trong phạm vi 5 ngày; Từ ngày thứ sáu trở đi, mỗi ngàythu thêm 11 USD/ tàu.
1.5. Trường hợp tàubiển đỗ áp mạn với tàu biển khác ở cầu: Giá cầu bến tính bằng 50% đơn giá đỗtại cầu. Trường hợp sà lan đỗ áp mạn với tàu biển khác ở cầu để bơm rót hànglỏng: Giá cầu bến tính bằng 50% đơn giá đỗ tại cầu.
1.6. Miễn thugiá cầu bến đối với tàu chở dầu từ nước ngoài đến Việt nam làm vệ sinh (rửatàu) và gia cố ở ngoài phao số 0 (không xuất nhập khẩu dầu).
1.7. Trường hợp khônglàm hàng được do thời tiết trên một ngày (24 giờ liên tục) hoặc phải nhường cầucho tàu khác theo lệnh của Cảng thì được miễn tiền cầu bến của thời gian khônglàm hàng.
1.8. Trường hợp tàuchở khách hoạt động định tuyến theo lịch trình đăng ký áp dụng đơn giá riêng.
2. GIÁ CẦU BẾN ĐỐIVỚI HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH
2.1. Đơn giá cầu bến đối với hànghoá:
Hàng hoá thông qua cầubến, phao, vũng, vịnh thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải trả tiền theođơn giá sau:
2.1.1 Làm hàng tại cầucảng : 0,30 USD/ Tấn.
2.1.2. Làm hàng tạiphao, vũng, vịnh : 0,15 USD/Tấn.
2.1.3. Đối với hànghoá là phương tiện vận tải, xếp dỡ và các phương tiện chuyên dùng:
+ Xe bảo ôn, xe xích,gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng, cần cẩu:3USD/ chiếc.
+ Ô tô từ 15 chỗ ngồitrở xuống, xe tải có trọng tải từ 2,5 Tấn trở xuống:1 USD/ chiếc.
+ Các loại ô tô khácngoài các loại đã quy định trên: 2 USD/ chiếc.
2.1.4. Giá cầu bến đốivới hàng lỏng (ga lỏng, xăng, dầu, nhựa đường lỏng...) làm hàng bằng phươngpháp bơm rót từ tàu biển lên xe, lên bồn hoặc sang mạn sà lan là 1 USD/Tấn.
2.2. Giá cầu bếnđối với hành khách:
2.2.1. Đơn giá cầu bếnđối với hành khách: Hành khách qua cầu bến (đi hoặc đến ) phải trả tiền theođơn giá sau:
- Lượt vào: 1,5 USD/người.
- Lượt ra : 1,5 USD/người.
(Trẻ em dưới 12 tuổikhông thu)
Trường hợp dùng ca nôchở khách từ tàu lớn vào đất liền, tiền cầu bến thu theo đơn giá trên đối vớihành khách thực tế qua cầu bến .
2.2.2. Trường hợp tàubiển đậu tại khu vực neo đậu được phép, sử dụng phương tiện vận tải thuỷ khácđể đưa đón khách vào tham quan du lịch tại các đảo, giá cầu bến đối với hànhkhách là 1 USD/người (bao gồm cả lượt vào và lượt ra).
2.2.3. Trường hợp tàuchở khách hoạt động định tuyến theo lịch trình đăng ký áp dụng đơn giá riêng.
3. GIÁ ĐÓNG MỞHẦM HÀNG
Chủ tàu biển có yêu cầu côngnhân cảng đóng, mở hầm hàng phải trả tiền theo đơn giá sau:
3.1. Trường hợp sửdụng cần cẩu tàu: Đơn vị tính: USD/ hầm
S | Trọng tải tính giá dịch vụ | Đơn giá một lần đóng hoặc mở |
TT | cảng biển | Đóng hoặc mở nắp hầm hàng để lại boong | Đóng hoặc mở nắp hầm hàng đưa lên bờ |
A | B | 1 | 2 |
1 | Từ 5.000GRT trở xuống | 8 | 16 |
2 | Từ 5.001GRT đến 10.000GRT | 14 | 28 |
3 | Từ 10.001 GRT trở lên | 20 | 40 |
3.2. Trường hợp sử dụng cần cẩucảng: tăng 50% đơn giá tại điểm II/3.1.
4. GIÁ QUÉT DỌNHẦM HÀNG, QUÉT RỬA MẶT BOONG
4.1. Quét dọn hầm hàng:
4.1.1. Chủ tàu biển cóyêu cầu công nhân cảng quét dọn hầm hàng, phải trả tiền quét dọn theo đơn giásau:
Đơn vị tính: USD/hầmhàng
S | | Đơn giá quét một hầm hàng |
T T | Trọng tải tính giá dịch vụ cảng biển | Hầm sau khi dỡ hàng hoá thông thường | Hầm sau khi dỡ hàng hoá độc hại |
A | B | 1 | 2 |
1 | Từ 5.000 GRT trở xuống | 33 | 53 |
2 | Từ 5.001 đến 10.000 GRT | 41 | 83 |
3 | Từ 10.001 GRT trở lên | 56 | 116 |
4.1.2. Dụng cụ và nướcdùng cho việc quét dọn do chủ tàu biển cấp.
4.1.3. Tàu biển cónhiều tầng hầm, mỗi tầng được tính là một hầm.
4.1.4. Khi quét dọn,nếu hầm của tàu biển còn hàng rơi vãi cần phải thu gom thì chủ tàu biển phảitrả thêm tiền xếp dỡ hàng hoá rơi vãi đó.
4.2. Quét rửa mặtboong:
Chủ tàu biển yêu cầucông nhân cảng quét rửa mặt boong phải trả tiền theo đơn giá sau:
4.2.1. Dùng nước củaphương tiện : 0,17 USD/m2.
4.2.2. Dùng nước củacảng : 0,20 USD/m2.
Mức thu tối thiểu mộtlần : 50 USD.
5. GIÁ ĐỔ RÁC
5.1. Đối với tàu chở hàng:
5.1.1. Đơn giá một lầnđổ rác ( Đã bao gồm chi phí phương tiện vận chuyển phục vụ đổ rác ):
- Đỗ tại cầu : 20 USD/tàu.
- Đỗ tại phao, vũng,vịnh: 50 USD/ tàu.
5.1.2. Đơn giá một lầnđổ rác đối với tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 200 GRT (Đã bao gồm chi phí phươngtiện vận chuyển phục vụ đổ rác ):
- Đỗ tại cầu : 4 USD/tàu.
- Đỗ tại phao, vũng,vịnh: 8 USD/ tàu.
5.2. Đối với tàuchở khách:
5.2.1. Đơn giá một lầnđổ rác:
a/ Đỗ tại cầu:
- Cước phí phổ thông:0,7 USD/người.
(Số người trên tàu baogồm hành khách, thuyền viên, sĩ quan).
- Mức thu tối thiểumột lần đổ rác : 100 USD/lần-tàu.
- Mức thu tối đa mộtlần đổ rác : 500 USD/lần-tàu.
b/ Đỗ tại phao, vũng,vịnh (hoặc đỗ tại cầu nhưng phải dùng phương tiện thuỷ mới thực hiện được việcđổ rác): Tăng 30% đơn giá tại điểm II/5.2.1 .
5.2.2. Trường hợp tàuchở khách hoạt động định tuyến theo lịch trình đăng ký áp dụng đơn giá riêng.
5.3. Trường hợp theoyêu cầu của chủ tàu hoặc các cơ quan kiểm dịch phải huỷ (đốt, chôn....) rác,Giám đốc đơn vị làm dịch vụ đổ rác quy định mức giá cụ thể trên cơ sở thoảthuận với khách hàng.
5.4. Những tàu chởhàng hoặc chở khách có sử dụng thiết bị sử lý rác trước khi thực hiện việc đổrác được giảm 30% đơn giá quy định tại điểm II/5.1 và điểm II/5. 2.
6. GIÁ CUNG CẤP NƯỚCNGỌT
Việc cung cấp nước ngọt cho tàu biểnchỉ áp dụng khi chủ tàu biển yêu cầu theo đơn giá sau:
6.1. Cấp nước bằng hệthống đường ống dãn nước từ bờ: 2,50USD/m3.
6.2. Cấp nước bằng phươngtiện thuỷ : 3,50 USD/m3.
Đơn giá trên đã baogồm chi phí phương tiện phục vụ cung cấp nước.
7. GIÁ KIỂM ĐẾM,GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
Căn cứ giá cả thị trườngvà tình hình thực tế, Giám đốc các đơn vị kinh doanh dịch vụ kiểm đếm, giaonhận hàng hoá quy định và công bố Biểu giá kiểm đếm, giao nhận hàng hoá áp dụngthống nhất cho các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng Quyết định này.
III. CƯỚC TÁCNGHIỆP HÀNG HOÁ
1. CƯỚC TÁC NGHIỆPĐỐI VỚI HÀNG HOÁ (trừcontainer):
1.1. Cước xếp dỡ hàng hoá:
1.1.1. Đơn giá cướcxếp dỡ hàng hoá bằng cần cẩu tàu (trừ tác nghiệp Kho bãi cảng - Toaxe, Ôtô hoặc ngược lại sử dụng phương tiện của cảng):
Đơnvị tính: USD/Tấn.
STT | Tác nghiệp xếp dỡ Nhóm hàng | Hầmtàu-Toa xe, Ô tô, Sà lan hoặc ngượclại | Hầmtàu, Sàlan-Kho bãi cảng hoặc ngược lại | Xếp dỡ tại phao, vũng, vịnh | Kho bãi cảng-Toa xe, Ôtô hoặc ngượclại |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Hàng rời: quặng các loại; đá dăm,đá cục; gang rời; xi măng rời; lương thực, phân bón, muối, đường để rời; gỗ băm (chặt); thạch cao, lưu huỳnh rời, đất, cát, than ... | 2,00 | 2,90 | 2,3 | 0,73 |
2 | Hàng hoá đóng trong bao vải,bao tải,bao giấy,bao gai, bao nilon, bao cói; vỏ chai đựng trong pallet giấy carton và bọc ngoài bằng nilon; đá hộc... | 2,75 | 3,66 | 3,08 | 0,90 |
3 | Hàng hoá đóng trong hòm, thùng; gỗ tròn ( gỗ cây); Gỗ xẻ đóng kiện, tre; nứa; trúc... | 3,56 | 4,74 | 4,13 | 1,27 |
4 | Máy móc, thiết bị; các loại sắt thép bó, kiện, cuộn, tấm, thanh; kim loại màu đóng kiện, đóng cuộn. | 3,86 | 5,14 | 4,52 | 1,32 |
5 | Hàng đóng kiện như bông, đay, gai, cói, giấy, vải, sợi, hạt nhựa; đồ may mặc; dụng cụ gia đình; tạp phẩm; cao su; săm lốp; gạch chịu lửa, thiết bị y tế, ... | 4,06 | 5,41 | 4,78 | 1,47 |
6 | Gỗ ván sàn; dụng cụ bằng gỗ, thủ công mỹ nghệ...; Hàng hoá đóng sọt, giành, thúng... | 4,36 | 5,81 | 5,17 | 1,60 |
7 | Hàng hoá đóng trong chai lọ, bình, sành, sứ, thuỷ tinh; hàng dễ vỡ; linh kiện điện tử; xe gắn máy... | 4,60 | 6,13 | 5,49 | 1,69 |
8 | Hoa quả tươi; động vật sống; hàng đông lạnh. | 4,85 | 6,46 | 5,81 | 1,79 |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
9 | Các loại phương tiện gồm: -Ôtô bánh lốp (trừ xe bảo ôn): - Xe chuyên dùng các loại: Xe bảo ôn, xe xích, xe gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng, cần cẩu,... | 40 USD/c 55USD/c | 50 USD/c 70USD/c | 45USD/c 55USD/c | 30 USD/c 35USD/c |
* Cước xếp dỡ đối vớiphương tiện tự di động (trừ xe bánh xích) lên cầu hoặc vào kho, bãi cảng là 25USD/chiếc (đã bao gồm chi phí người lái). Trường hợp phương tiện, ôtô, thiết bịcó bánh xe lăn nhưng không tự hành được (không khởi động được máy) phải sử dụngđầu kéo hoặc xe nâng của cảng để đưa vào kho, bãi cảng: 40 USD/chiếc.
1.1.2. Đơn giá quyđịnh tại điểm III/1.1.1 là đơn giá chuẩn. Giám đốc Cảng được điều chỉnh tănghoặc giảm tối đa 10% so với đơn giá chuẩn. Căn cứ giá cả thị trường và tìnhhình thực tế, Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển côngbố Biểu cước xếp dỡ áp dụng thống nhất cho các đối tượng thuộc phạm vi áp dụngQuyết định này.
1.1.3. Các trường hợpquy định dưới đây được xác định trên cơ sở Biểu cước do Giám đốc cảng công bốtheo quy định tại điểm III/1.1.2:
a/ Cước xếp dỡ đảohàng trong cùng một hầm tàu tính bằng 50% đơn giá hầm tàu - Toa xe, ôtô, sà lan(hoặc ngược lại).
b/ Cước xếp dỡ đảohàng từ hầm này sang hầm khác cùng một tàu nhưng không qua cầu cảng tính bằng70% đơn giá hầm tàu - Toa xe, ôtô, sà lan (hoặc ngược lại). Trường hợp phải quacầu cảng tính bằng 120% đơn giá Hầm tàu-Toa xe, ôtô, sà lan (hoặc ngược lại)
c/ Hàng hoá (kể cảhàng bao) đóng băng hoặc đóng tảng phải đào xới, đập phá rồi mới xếp dỡ đượccộng thêm 50% đơn giá Hầm tàu-Toa xe, ôtô, sà lan (hoặc ngược lại).
d/ Xếp dỡ hàng nguyhiểm, độc hại:
+ Nhóm A: Xếp dỡ cácloại chất nổ, chất hoá học dễ cháy như Nitrates, Nitrocompoud, Alkalies,Methane, Magnesiun, Nitro cellulose và các sản phẩm phát sinh từ nguồn gốc trênđược tăng 100% cước xếp dỡ;
+ Nhóm B: Xếp dỡ cácloại chất độc, chất dễ cháy như xăng, dầu, Alcohol, Ether, Amonia, Lime power,ớt khô, các loại axit, hơi gas, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, Calcium carbide, Anthraciteđược tăng 50% cước xếp dỡ;
+ Nhóm C: Xếp dỡ cácloại hàng bụi bặm, dơ bẩn, có mùi hôi thối như: Camphor oil, Naphthalene, bộtgiấy, Cement, phân bón, than, quặng, tôm khô, nước mắn, xương súc vật, cá khôcác loại và các loại hàng nguy hiểm, độc hại khác không có tên trong nhóm A vàB được tăng 30% cước xếp dỡ;
e/ Hàng hoá đóng bao,kiện, thùng bị đổ vỡ phải thu gom, cước xếp dỡ tăng 100% tính cho số hàng thựctế bị đổ vỡ.
g/ Hàng hoá quá cảnhcủa các nước qua cảng biển Việt nam: giảm 15% cước xếp dỡ.
h/ Hàng hoá qua cân,ngoài cước xếp dỡ phải trả tiền cho số hàng thực tế qua cân theo đơn giá sau(đã bao gồm các chi phí phục vụ cho việc cân hàng):
+ Qua cân thủ công,cân bàn: 1,0 USD/tấn.
+ Qua cân máy: 0,4 USD/tấn.
i/ Trường hợp hàng hoáchuyển từ kho, bãi cảng xuống tàu hoặc hàng hoá bốc từ tàu đưa vào kho, bãicảng bằng băng tải của chủ hàng, lao động vận hành của cảng, cước xếp dỡ doGiám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển quy định trên cơ sở thoảthuận vơí khách hàng.
k/ Trường hợp xếp dỡhàng hoá từ kho bãi cảng lên toa xe (hoặc ngược lại) mà phải sử dụng xe để vậnchuyển: Tăng 100% đơn giá tác nghiệp Kho bãi cảng - Toa xe, Ôtô.
l/ Cước xếp dỡ hàngquá nặng hoặc quá dài được tính tăng thêm như sau:
STT | Khối lượng hàng hoặc chiều dài hàng | Mức tăng thêm |
1 | Nặng từ 10 Tấn đến dưới 15 Tấn hoặc dài từ 10 đến dưới 12 m | 30% |
2 | Nặng từ 15 Tấn đến dưới 20 Tấn hoặc dài từ 12 đến 15 m | 50% |
3 | Nặng từ 20 Tấn đến dưới 25 Tấn hoặc dài từ 15 m đến 20 m. | 100% |
4 | Nặng từ 25 Tấn đến dưới 30 Tấn hoặc dài trên 20 m. | 200% |
5 | Nặng từ 30 Tấn trở lên: Giám đốc Cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng. |
Trường hợp hàng vừaquá nặng, vừa quá dài chỉ được tính một tỷ lệ tăng giá cao nhất.
Trường hợp thiết bịcảng không đủ khả năng xếp dỡ các loại hàng quá nặng, quá dài mà phải thuêngoài thì Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển quy định giá từngtrường hợp cụ thể trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
m/ Trường hợp xếp dỡhàng hoá phải sử dụng cần cẩu của cảng (trừ tác nghiệp Kho bãi cảng - Toa xe,Ôtô hoặc ngược lại): Cước xếp dỡ do Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai tháccảng biển quy định nhưng tối thiểu phải bằng mức cước xếp dỡ bằng cần cẩu tàu.
1.1.4. Xếp đỡ trong trườnghợp cấp cứu: Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển quy định mức cướccụ thể trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
1.1.5. Tàu biển gâynên việc chờ đợi của công nhân trong quá trình xếp dỡ sẽ tính phí chờ đợi theosố người và thời gian chờ đợi tại đơn giá thuê công nhân kỹ thuật quy định tạiđiểm III/4.1.
1.1.6. Trường hợp xếpdỡ có sử dụng cần cẩu nổi, mức giá do Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai tháccảng biển quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
1.2. Giá lưu kho,bãi cảng:
1.2.1. Đơn giá lưukho, bãi:
S | Loại dịch vụ | Đơn vị | Đơn giá |
TT | | tính | Khu vực 1 và 3 | Khu vực 2 |
1 | Lưu kho | USD/tấn-ngày | 0,2 | 0,16 |
2 | Lưu bãi | USD/tấn-ngày | 0,1 | 0,08 |
3 | Các loại phương tiện lắp sẵn (bao gồm ôtô, xe xích, cần trục…) | USD/chiếc-ngày | 4,0 | 3,20 |
1.2.2. Thời gian vàkhối lượng tính cước lưu kho, bãi:
+ Thời gian: Kể từ tấnhàng đầu tiên vào kho, bãi của từng vận đơn.
+ Khối lượng: Theothực tế lưu kho, bãi.
1.2.3. Đơn giá quyđịnh tại điểm III/1.2.1 là đơn giá chuẩn. Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khaithác cảng biển được điều chỉnh tăng hoặc giảm tối đa 20% so với đơn giá chuẩn.Căn cứ giá cả thị trường và tình hình thực tế, Giám đốc các đơn vị kinh doanh,khai thác cảng biển công bố Biểu giá lưu kho bãi áp dụng thống nhất cho các đốitượng thuộc phạm vi áp dụng Quyết định này.
Đối với các hàng nguyhiểm, độc hại: Tăng 50% đơn giá do Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai tháccảng biển công bố.
1.3. Cước chuyểntải hàng hoá:
Hàng hoá chuyển tải làhàng hoá được dỡ từ tàu đỗ tại phao, vũng, vịnh và xếp xuống phương tiện thuỷkhác để vận chuyển vào bờ hoặc ngược lại.
1.3.1. Đơn giá cướcchuyển tải:
STT | Nhóm hàng | Từ 3 hải lý trở xuống (USD/tấn) | Trên 3 hải lý, ngoài tiền gốc cho 3 hải lý đầu, cứ mỗi hải lý tiếp theo (USD/T.hảilý) |
1 | Hàng rời, hàng lỏng, kim loại sắt thép để trần | 1,5 | 0,05 |
2 | Hàng đóng bao | 2,0 | 0,06 |
3 | Hàng đóng kiện, đóng thùng, hòm, bình; máy móc thiết bị; | 2,2 | 0,07 |
4 | Các loại hàng khác chưa nêu tên ở trên | 2,4 | 0,08 |
Chuyển tải hàng nguy hiểm, độc hại, cước chuyển tải tăng 50% đơn giá trên . |
1.3.2. Đơn giá quy định tại điểm III/1.3.1 là đơn giáchuẩn. Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển được điều chỉnh tănghoặc giảm tối đa 20% so với đơn giá chuẩn. Căn cứ giá cả thị trường và tìnhhình thực tế, Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển công bố Biểugiá chuyển tải áp dụng thống nhất cho các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng Quyếtđịnh này.
1.3.3. Hàng hoá cókích thước quá lớn không cho vào hầm sà lan được thì cước tính như hàng nhóm 4.
1.3.4. Trường hợpchuyển tải hàng cồng kềnh:
- Nếu sử dụng dưới 50%trọng tải đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 70% trọng tải đăngký phương tiện.
- Nếu sử dụng từ 50%đến 70% trọng tải đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọngtải đăng ký phương tiện.
- Nếu sử dụng trên 70%trọng tải đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 100% trọng tảiđăng ký phương tiện.
1.3.5. Cự ly tính cước:Từ mạn tàu biển vào cầu cảng hoặc ngược lại.
1.3.6. Giá cước chuyểntải không bao gồm cước xếp dỡ số hàng chuyển tải.
1.3.7. Chuyển tải hàngcứu hộ các tàu biển gặp nạn: Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảngbiển quy định trên cơ sở thoả thuận vơí khách hàng.
2. Cước tác nghiệpđối với CONTAINER
2.1. Cước xếp dỡcontainer
2.1.1. Đơn giá cướcxếp dỡ container bằng cần cẩu tàu (trừ tác nghiệp Kho bãi cảng - Toa xe, Ôtôhoặc ngược lại sử dụng phương tiện của cảng):
a/ Biểu cước xếp dỡcontainer áp dụng cho Khu vực 1:
Đơnvị tính: USD/Cont.
STT | Tác nghiệp xếp dỡ Loại container | Hầm tàu-Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược lại | Hầmtàu, Sà lan-Kho bãi cảng hoặc ngược lại | Kho bãi cảng- Toa xe, ôtô, hoặc ngược lại |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Từ 20 feet trở xuống: - Có hàng - Không hàng | 37 24 | 57 34 | 23 15 |
2 | Loại 40 feet - Có hàng - Không hàng | 55 36 | 85 50 | 35 23 |
3 | Loại trên 40 feet - Có hàng - Không hàng | 82 53 | 127 80 | 53 34 |
b/ Biểu cước xếp dỡcontainer áp dụng cho Khu vực 2:
Đơnvị tính: USD/cont.
STT | Tác nghiệp xếp dỡ Loại container | Hầm tàu-Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược lại | Hầm tàu,Sà lan-Kho bãi cảng hoặc ngược lại | Kho bãi cảng -Toa xe, ôtô, hoặc ngược lại |
A | B | 1 | 2 | 4 |
1 | Từ 20 feet trở xuống - Có hàng - Không hàng | 26 16 | 50 27 | 20 12 |
2 | Loại 40 feet - Có hàng - Không hàng | 40 23 | 76 40 | 31 18 |
3 | Loại trên 40 feet - Có hàng - Không hàng | 59 35 | 113 60 | 47 28 |
c/ Biểu cước xếp dỡ containeráp dụng cho Khu vực 3:
Đơnvị tính: USD/ cont
STT | Tác nghiệp xếp dỡ Loại container | Hầm tàu-Toa xe, ôtô, sà lan hoặc ngược lại | Hầm tàu,Sà lan-Kho bãi cảng hoặc ngược lại | Khobãicảng -Toa xe,ôtô, hoặc ngược lại |
A | B | 1 | 2 | 4 |
1 | Từ 20 feet trở xuống - Có hàng - Không hàng | 30 20 | 57 34 | 23 15 |
2 | Loại 40 feet - Có hàng - Không hàng | 45 29 | 85 50 | 35 23 |
3 | Loại trên 40 feet - Có hàng - Không hàng | 67 44 | 127 80 | 53 34 |
| | | | | | |
2.1.2. Mức cước xếp dỡcontainer quy định tại điểm III/2.1.1 đã bao gồm giá cầu bến đối với hàng hoá,giá kiểm đếm giao nhận.
2.1.3. Đơn giá quyđịnh tại điểm III/2.1.1 là đơn giá chuẩn. Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khaithác cảng biển được điều chỉnh tăng hoặc giảm tối đa:
- Đối với container cóhàng:
+ Khu vực 1 và khu vực2: 10% so với đơn giá chuẩn;
+ Khu vực 3: 15% sovới đơn giá chuẩn.
- Đối với containerrỗng: 15% so với đơn giá chuẩn.
Căn cứ giá cả thị trườngvà tình hình thực tế, Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biểncông bố Biểu cước xếp dỡ áp dụng thống nhất cho các đối tượng thuộcphạm vi áp dụng Quyết định này.
2.1.4. Các trường hợpquy định dưới đây được xác định trên cơ sở Biểu cước xếp dỡ do Giám đốc các đơnvị kinh doanh, khai thác cảng biển công bố theo quy định tại điểm III/2.1.3:
a/ Cước xếp dỡ đảocontainer trong cùng một hầm tính bằng 25% đơn giá Hầm tàu- Kho bãi cảng hoặcngược lại.
b/ Cước Xếp dỡcontainer từ hầm này sang hầm khác cùng một tàu (không qua cầu tàu)tính bằng 55% đơn giá Hầm tàu - Kho bãi cảng hoặc ngược lại.
c/ Cước xếp dỡ dịchchuyển container cùng một tàu (bốc từ tàu đưa lên bờ và xếp xuống cùng tàu)tính bằng 100% đơn giá Hầm tàu - Kho bãi cảng hoặc ngược lại.
d/ Cước xếpdỡ dịch chuyển container khác tàu (bốc từ tàu đưa vào bãi và xếp xuống tàukhác) tính bằng 150% đơn giá Hầm tàu - Kho bãi cảng hoặc ngược lại. Trong đó:
- Bốc từ tàu đưa vàokho bãi cảng: 75% mức trên.
- Bốc từ kho bãi cảngxếp xuống tàu: 75% mức trên.
e/ Xếp dỡ Cotainerchứa hàng hoá nguy hiểm, độc hại được tăng 50% (bằng 1,5 lần) cước xếp dỡ.
g/ Xếp dỡ containerquá cao hoặc quá rộng hoặc quá nặng: Đơn giá do Giám đốc Cảng quyđịnh trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
h/ Xếp dỡ container từkho, bãi cảng lên toa xe (hoặc ngược lại) mà phải sử dụng xe để vận chuyển:Tăng 100% đơn giá Kho bãi cảng-Toa xe, Ôtô.
i/ Trường hợp Chủ tàuthuê công nhân Cảng chằng buộc hoặc tháo chằng buộc container trên tàu (trừviệc đóng mở chốt) phải trả 1 USD/cont cho số container thực tế phải chằng buộc.
k/ Các chủ hàng, chủtàu biển có container xếp dỡ với số lượng lớn (chiếm 15% sản lượng Containerthông qua Cảng) và ký hợp đồng dài hạn với Cảng (Hợp đồng ký thực hiện từ mộtnăm trở lên) được giảm tối đa 5% cước xếp dỡ cho số lượng container vượt quá15% sản lượng thông qua cảng. Mức giảm cụ thể do Giám đốc cảng quy định trên cơsở thoả thuận với chủ hàng, chủ tàu biển.
l/ Đơn giá cướcđóng/rút hàng trong container và Cước xếp dỡ container tại phao, vũng, vịnh doGiám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển quy định và công bố tạiBiểu cước xếp dỡ của cảng.
m/ Trường hợp xếp dỡcontainer phải sử dụng cần cẩu của cảng (trừ tác nghiệp Kho bãi cảng - Toa xe,Ôtô hoặc ngược lại): Cước xếp dỡ do Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai tháccảng biển quy định nhưng tối thiểu phải bằng mức cước xếp dỡ bằngcần cẩu tàu.
n/ Trường hợp xếp dỡtheo tác nghiệp Hầm tàu – Toa xe, ôtô, sà lan có sử dụng phương tiện (sà lan,ôtô) của Cảng: Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển quy định mứccước cụ thể nhưng tối thiểu phải bằng cước tác nghiệp Hầm tàu, sà lan - Kho bãicảng hoặc ngược lại.
2.1.5. Xếp đỡ trong trườnghợp cấp cứu: Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảng biển quy định mức cướccụ thể trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
2.1.6. Tàu biển gâynên việc chờ đợi của công nhân trong quá trình xếp dỡ sẽ tính phí chờ đợi theosố người và thời gian chờ đợi tại đơn giá thuê công nhân kỹ thuật quy định tạiđiểm III/4.1.
2.17. Trường hợp xếpdỡ có sử dụng cần cẩu nổi, mức giá do Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai tháccảng biển quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
2.2. Giá lưu kho,bãi cảng:
2.2.1. Đơn giá lưukho, bãi cảng:
a/ Container thường:
Đơnvị tính: USD/cont-ngày.
Loại container | Có hàng | Không hàng |
| Khu vực 1 và 3 | Khu vực 2 | Khu vực 1 và 3 | Khu vực 2 |
Từ 20 feet trở xuống | 2,0 | 1,6 | 1,0 | 0,8 |
Loại 40 feet | 3,0 | 2,4 | 1,5 | 1,2 |
Loại trên 40 feet | 4,5 | 3,6 | 2,3 | 1,84 |
Thời gian và khối lượngtính giá lưu kho, bãi:
- Khối lượng: Theothực tế lưu kho, bãi cảng.
- Thời gian : Kể từthời điểm Container đưa vào kho, bãi cảng
+ Container nhập (làcontainer đưa từ tàu vào kho, bãi cảng): Tính từ ngày thứ sáu trở đi.
+ Container xuất (làcontainer đưa từ kho, bãi cảng lên tàu): Tính từ ngày thứ tư trở đi.
+ Container chuyển tảikhác tàu, container tạm nhập-tái xuất: Tính từ ngày thứ tư trở đi.
Ngoài các trường hợptrên, thời gian tính giá lưu kho, bãi container theo thời gian thực tế lưu kho,bãi cảng.
b/ Container đônglạnh:
Loại Container | Đơn giá: (USD/cont-giờ) |
| Khu vực 1 và 3 | Khu vực 2 |
- Loại 20 feet | 1,1 | 0,88 |
- Loại 40 feet | 1,6 | 1,28 |
- Thời gian tính giádịch vụ lưu kho, bãi container đông lạnh: Là thời gian thực tế có sử dụng điệncủa cảng. Trường hợp container lạnh không sử dụng điện của cảng, thời gian tínhgiá dịch vụ lưu kho, bãi tính như container thường.
- Mức giá dịch vụ lưukho, bãi quy định cho container đông lạnh ở trên đã bao gồm chi phí lưu khobãi, tiền điện và chi phí phục vụ đông lạnh.
2.2.2. Đơn giá quyđịnh tại điểm III/2.2.1 là đơn giá chuẩn. Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khaithác cảng biển được điều chỉnh tăng hoặc giảm tối đa 20% so với đơn giá chuẩn.Căn cứ giá cả thị trường và tình hình thực tế, Giám đốc các đơn vị kinh doanh,khai thác cảng biển công bố Biểu giá lưu kho, bãi áp dụng thống nhất cho cácđối tượng thuộc phạm vi áp dụng Quyết định này.
2.3. Cước chuyểntải container:
Container chuyển tải làContainer được dỡ từ tàu đỗ tại phao, vũng, vịnh và xếp xuống phương tiện thuỷkhác để vận chuyển vào bờ hoặc ngược lại.
2.3.1. Đơn giá chuyểntải Container:
Loại container | Từ 3 hải lý trở xuống | Trên 3 Hải lý, ngoài tiền gốc cho 3 hải lý đầu, mỗi hải lý tiếp theo cộng thêm: |
| Có hàng | Không hàng | Có hàng | Không hàng |
Loại 20 feet | 10 | 7 | 0,4 | 0,25 |
Loại 40 feet | 20 | 14 | 0,8 | 0,5 |
Loại trên40 feet | 23 | 16 | 1,0 | 0,8 |
Chuyển tải Containerquá cao hoặc quá rộng hoặc vừa quá cao vừa quá rộng: Tăng 50% đơn giá trên.
2.3.2. Đơn giá quyđịnh tại điểm III/2.3.1 là đơn giá chuẩn, Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khaithác cảng biển được điều chỉnh tăng hoặc giảm tối đa 20% so với đơn giá chuẩn.Căn cứ giá cả thị trường và tình hình thực tế từng khu vực, Giám đốc các đơn vịkinh doanh, khai thác cảng biển công bố Biểu giá chuyển tải áp dụng thống nhấtcho các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng Quyết định này.
2.3.3. Cự ly tính cước:Từ mạn tàu biển vào cầu cảng hoặc ngược lại. 2.3.4.Giá cước chuyển tải không bao gồm cước xếp dỡ số hàng chuyển tải.
2.3.5. Chuyển tải hàngcứu hộ các tàu biển gặp nạn: Giám đốc các đơn vị kinh doanh, khai thác cảngbiển quy định trên cơ sở thoả thuận vơí khách hàng.
3. GIÁ THUÊ KHO,BÃI CẢNG THEO PHƯƠNG THỨC THUÊ BAO :
Giám đốc các đơn vịkinh doanh, khai thác cảng biển công bố giá thuê kho bãi cảng theo hình thứcthuê bao trên cơ sở thoả thuận vơí khách hàng.
4. GIÁ THUÊ LAOĐỘNG, PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
4.1. Thuê lao động:
Đơn vị tính: USD/ người-giờ.
STT | Loại lao động | Đơn giá thuê |
1 | Lao động kỹ thuật chuyên nghiệp | 3 |
2 | Lao động phổ thông tạp dịch | 1 |
3 | Thợ lặn | 35 |
Trường hợp Người lao động phải làm các công việc trực tiếp với các loại hàng nguy hiểm (dễ nổ, phóng xạ, dễ cháy...) thì tăng thêm 50% đơn giá trên. |
4.2. Thuê cầu (không vì mục đích làm hàng):0,065 USD/m-cầu-giờ.
4.3. Thuê phươngtiện thiết bị(Đã bao gồm các chi phí phục vụ):
4.3.1. Tàu lai: 0,34 USD/CV-giờ.
4.3.2. Sà lan: 1,20 USD/Tấn-ngày.
4.3.3. Các loại cầncẩu:
a/ Cần cẩu nổi(không kể lai dắt):
- Loại nhỏ hơn 50 Tấn:60 USD/giờ.
- Loại từ 50 Tấn trởlên: 85 USD/giờ
b/ Cần cẩu trên bờ(trừ cần cẩu chân đế):
- Loại nhỏ hơn 5 Tấn :15 USD/giờ.
- Loại từ 5 Tấn đến dưới10 Tấn: 24 USD/giờ.
- Loại từ 10 Tấn đến dưới25 Tấn: 40 USD/giờ.
- Loại từ 25 Tấn đến dưới40 Tấn: 60 USD/giờ.
- Loại từ 40 Tấn trởlên: Giám đốc cảng quy định trên cơ sở thoả thuận với khách hàng.
c/ Cần cẩu chân đế: - Loại 5 tấn: 24 USD/giờ.
- Loại 10 Tấn: 60 USD/giờ.
- Loại 16 Tấn: 72 USD/giờ.
- Loại trên 16 tấn: 80USD/giờ
4.3.4. Các loại phươngtiện khác:
a/ Ca nô: 30 USD/giờ.
b/ Ôtô vận tải: - Loại dưới 5 tấn: 10 USD/giờ
- Loại từ 5 đến dưới10 tấn: 15 USD/giờ
- Loại trên 10 tấn: 20 USD/giờ
c/ Rơ moóc (khôngkể đầu kéo):
- Loại dưới 5 tấn: 3 USD/giờ
- Loại từ 5 đến 10tấn: 4 USD/giờ
- Loại trên 10 tấn: 5 USD/giờ
d/ Moóc chuyên dùngchở container (không kể đầu kéo):
- Loại từ 20 Feet trởxuống: 5 USD/gìơ.
- Loại từ 40 Feet trởlên: 10 USD/giờ
e/ Đầu máy kéo: 15 USD/giờ
g/Xe nâng:
- Loại nhỏ hơn 5 Tấn: 15 USD/giờ.
- Loại từ 5 Tấn đến dưới10 Tấn: 23 USD/giờ
- Loại từ 10 Tấn đến30 Tấn: 45 USD/giờ
- Loại trên 30 Tấn: 80 USD/giờ
h/ Xe gạt, xe ủi: 15 USD/giờ.
i/ Các loại công cụkhác:
- Máy ép gió cho thợlặn: 15 USD/giờ.
- Gầu ngoạm nhỏ hơn 5Tấn: 2 USD/giờ-chiếc.
- Gầu ngoạm từ 5 Tấntrở lên: 3 USD/giờ-chiếc.
- Dây cáp: 1USD/sợi-giờ.
- Sử dụng máy VHF củacảng: 1 USD/10 phút.
4.4. Tiền công sửa chữa bao bìvà đóng gói lại hàng hoá (Dụng cụ dùng để khâu vá do chủ tàu hoặc chủ hàngcung cấp):
4.4.1. Hàng hoá thôngthường: 2 USD/tấn.
4.4.2. Hàng hoá nguyhiểm: 3 USD/tấn
4.4.3. Khâu vá sửachữa bao bì song phải vận chuyển thêm quá 25 mét hoặc xếp cao quá 2 mét, tăng30% đơn giá.
4.4.4. Trường hợp hànghoá đóng băng, đóng bánh phải đào xới, cuốc, phá rồi mới đóng bao, hoặc phảichọn, phân loại, kiểm đếm hoặc phải đóng bao từ 10 Kg trở xuống, tăng 50% đơngiá.
4.5. Đôí với các loạiphương tiện, thiết bị chưa quy định tại điểm IV/4 trên đây, giá cho thuê đượcxác định trên cơ sở thoả thuận giữa các bên.
IV. TỔ CHỨC THỰCHIỆN
1/ Ngoài giá dịch vụcảng biển quy định tại Quyết định này, giá dịch vụ cảng biển một số trường hợpđặc biệt sẽ có quy định riêng.
2/ Quyết định này cóhiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2001. Trong quá trình thực hiện nếu có vướngmắc các đơn vị báo cáo về Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng hải Việt nam để xemxét giải quyết.
3/ Đối với các hợpđồng về giá dịch vụ cảng biển ký trước ngày 01/01/2001 nhưng kết thúc hợp đồngtừ ngày 01/01/2001 trở đi được xử lý như sau:
- Khối lượng công việchoàn thành trứơc ngày 01/01/2001: Áp dụng mức giá dịch vụ cảng biển theo hợp đồng đã ký.
- Khối lượng công việchoàn thành từ ngày 01/01/2001 trở đi: Áp dụng mức giá dịch vụ cảng biển quy định tại Quyết định này.
MỤC LỤC
A/ QUY ĐỊNH CHUNG
B/ CÁC QUY ĐỊNH CỤTHỂ
I. GÍA DỊCH VỤHÀNG HẢI
1. Giá hoa tiêu
2. Giá tàu hỗ trợ
3. Giá buộc- cởi dây
II. GIÁ TẠI CẦUBẾN.
1. Giá cầu bến đối vớiphương tiện
2. Giá cầu bến đối vớihàng hoá, hành khách
3. Giá đóng mở nắp hầmhàng
4. Giá quét dọn hầmhàng
5. Giá đổ rác
6. Giá cung cấp nướcngọt
7. Giá giao nhận hànghoá
III. CƯỚC TÁCNGHIỆP HÀNG HOÁ
1. Cước tác nghiệp đốivới hàng hoá
2. Cước tác nghiệp đốivới Container
3. Giá thuê kho bãicảng theo hình thức thuê bao
4. Giá thuê lao động,phương tiện , thiết bị
IV. TỔ CHỨCTHỰC HIỆN
7. GIÁ KIỂM ĐẾM GIAO NHẬN HÀNGHOÁ
7.1.Trường hợp hànghoá giao nhận phải qua kiểm đếm thì phải trả tiền kiểm đếm theo đơn giá sau:
7.1.1. Hàng bao, hàngrời, gỗ ván sàn : 0,25USD/tấn.
7.1.2. Kim khí, sắt thép : 0,35 USD/tấn.
7.1.3. Hàng đông lạnh : 0,5 USD/tấn.
7.1.4. Các loại khácchưa nêu ở trên : 0,5
7.1.5. Phương tiện vậntải:
- Sà lan :1,5 USD/chiếc.
- Ôtô các loại, xexúc, xe gạt, xe lu,
đầu máy xe lửa, toa xecác loại : 4 USD/chiếc
7.1.6. Container: :1 USD/chiếc
7.1.7. Kiểm đếm hànghoá trong Container hoặc sà lan được tính theo đơn giá quy định tại điểmII/7.1.1 đến điểm II/7.1.4 .
7.2. Người có yều cầuthực hiện các công việc giao nhận kiểm đếm hàng hoá là người phải trả cước phíkiểm đếm.
III. THỜI GIAN LÀM VIỆC
1. Thời gian làm việcbình thường trong ngày từ 7 giờ đến 17 giờ.
2. Trừ Giá tại cầubến, Cước xếp dỡ, Giá lưu kho bãi, Giá tàu hỗ trợ; Các loại giádịch vụ khác nếu làm việc trong thời gian:
- Từ 5 giờ đến 7 giờvà từ 17 đến 22 giờ: Tăng 20% mức giá thời gian làm việc bình thường.
- Từ 22 giờ đến 5 giờsáng hôm sau: Tăng 40% mức giá thời gian làm việc bình thường.
- Ngày lễ, Tết và Chủnhật (kể cả các ngày nghỉ bù của ngày Lễ,Tết và kể cả ngoài thời gian làm việcbình thường của những ngày nói trên) : Tăng 50% mức giá thời gian làm việc bìnhthường.
3. Ngày lễ, Tết baogồm:
- Dương lịch : Ngày 01tháng 1; Ngày 30 tháng 4; Ngày 01 tháng 5; Ngày 02 tháng 9.
- Âm lịch: Ngày cuốinăm; Ngày 01,02 và 03 tết âm lịch.
Nếu ngày lễ, Tết trùngvào ngày Chủ nhật thì nghỉ vào ngày kế tiếp.
Phương án 1: Giátàu hỗ trợ tính theo trọng tải tàu biển:
S | Trọng tải tàu biển | Đơn giá |
TT | | Giờ đầu tiên (USD/giờ) | Nửa giờ tiếp theo (USD/nửa giờ) |
1 | Dưới 1000 GRT | 194 | 97 |
2 | Từ 1001 GRT đến 2500 GRT | 306 | 153 |
3 | Từ 2051 GRT đến 5000 GRT | 450 | 225 |
4 | Từ 5001 GRT đến 7.000 GRT | 600 | 300 |
5 | Từ 7.001 GRT đến 9.000 GRT | 680 | 340 |
6 | Từ 9.001 GRT trở lên | 770 | 385 |
- Chủ tàu cótrọng tải dưới 1000 GRT nếu có yêu cầu tàu hỗ trợ thì cảng cung cấp theo đơngiá trên.
Trường hợpthuyền trường yêu cầu thêm tàu hỗ trợ thì Cảng sẽ cung cấp theo đơn giá 600USD/giờ.
Phương án 2: Giá tàu hỗ trợ tính theo chiềudài của tàu biển:
S | Chiều dài của tàu biển | Đơn giá |
TT | | Giờ đầu tiên (USD/giờ) | Nửa giờ tiếp theo (USD/nửa giờ) |
1 | Từ 70 m đến 120 m | 185 | 92.5 |
2 | Từ 121 m đến 140 m | 602 | 301 |
3 | Từ 141 m đến 175 m | 725 | 362.5 |
4 | Từ 176 m đến 300 m | 1452 | 726 |
5 | Từ 301 m trở lên | 2178 | 1089 |
2.2. Thời gian tínhgiá tàu hỗ trợ: Từ khi tàu hỗ trợ rời vị trí xuất phát trong khu vực cảng cótàu vào làm hàng đến khi trở về vị trí ban đầu hoặc chuyển sang hoạt động khác.Thời gian tối thiểu tính giá hỗ trợ là 1 giờ/lần.
2.3. Trường hợp tàu hỗtrợ đã tới vị trí đón tàu biển theo đúng giờ mà đại diện chủ tàu biển đã yêucầu và đã được Cảng vụ chấp nhận nhưng tàu biển chưa tới, gây chờ đợi cho tàuhỗ trợ, thì chủ tàu biển phải trả bằng 50% đơn giá quy định tại điểm I/2.1 chosố giờ thực tế phải chờ đợi.
2.4. Trường hợp tàu hỗtrợ đã tới vị trí đón tàu biển theo đúng giờ mà đại diện chủ tàu biển đã yêucầu và đã được Cảng vụ chấp nhận nhưng tàu biển không tới hoặc không chạy, tàuhỗ trợ phải trở về vị trí xuất phát hoặc chuyển sang hoạt động khác, thì chủtàu biển phải trả bằng 50% đơn giá quy định tại điểm I/2.1 cho số giờ thực tếđiều động tàu hỗ trợ.
2.6. Trường hợp tàubiển có sử dụng chân vịt đẩy, chân vịt mạn hoặc có các thiết bị đặc biệt phụtrợ cho việc điều động có thể được giảm số lượng tàu lai khi điều động cập vàrời cầu, phao, tàu thuyền khác và do Giám đốc Cảng vụ quy định. Trường hợp Giámđốc cảng vụ cho phép giảm bớt số tàu hỗ trợ thì giá tàu hỗ trợ tính như sau:
a/ Đơn giá tàu hỗ trợ:Xác định theo đơn giá tại điểm I/2.1 và tỷ lệ số công suất tàu hỗ trợ được miễngiảm.
b/ Các quy định kháctại điểm I/2.3, 2.4, 2.5 được xác định trên cơ sở đơn giá tính theo quy địnhtại điểm I/2.6.a nói trên.
1.6. Trường hợp hoatiêu làm việc ngoài giờ và làm việc vào những ngày nghỉ theo chế độ, giá hoatiêu được tính như sau:
- Từ 5 giờ đến 7 giờvà từ 17 đến 22 giờ: Tăng 20% mức giá thời gian làm việc bình thường.
- Từ 22 giờ đến 5 giờsáng hôm sau: Tăng 40% mức giá thời gian làm việc bình thường.
- Ngày lễ, Tết và Chủnhật (kể cả các ngày nghỉ bù của ngày Lễ,Tết và kể cả ngoài thời gian làm việcbình thường của những ngày nói trên) : Tăng 50% mức giá thời gian làm việc bìnhthường.
Thời gian làm việcbình thường trong ngày từ 7 giờ đến 17 giờ.
Ngày lễ, Tết theo quyđịnh của Bộ luật lao động.
Nếu ngày lễ, Tết trùngvào ngày Chủ nhật thì nghỉ vào ngày kế tiếp.