CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 918/TC-QĐ-TCT NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 1997 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU TẠI CỬA KHẨU ĐỂ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Phần II, Thông tư số 72A/TC-TCT ngày 30/8/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ;
Căn cứ điểm c, Điều 5, Quyết định số 752/TTg ngày 28/12/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều hành công tác xuất nhập khẩu năm 1995;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan và các Bộ, ngành có liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành Danh mục các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu đối với các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế (ban hành kèm theo Quyết định này) để cơ quan thu thuế làm căn cứ xác định giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo hợp đồng; hoặc đối với hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng.
Đối với những mặt hàng có giá ghi trong hợp đồng cao hơn Bảng giá tính thuế tối thiểu quy định, thì giá tính thuế vẫn phải áp dụng theo giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại thương.
Điều 2:
Những trường hợp có đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng ngoại thương quy định cụ thể tại Thông tư số 82/1997/TT/BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Bộ Tài chính thì được áp dụng giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng ngoại thương.
Điều 3:
Bộ Tài chính uỷ quyền cho Tổng cục Hải quan xây dựng và ban hành quyết định giá tính thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:
1/ Tổng cục Hải quan căn cứ vào sự biến động giá nhập khẩu thực tế so với mức giá tối thiểu được phép điều chỉnh giá tính thuế nhập khẩu trên dưới 10% (mười phần trăm), riêng ô tô trên dưới 5% (năm phần trăm) của từng mặt hàng trong Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này để áp dụng thống nhất. Trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm giá thực tế lớn, vượt quá tỷ lệ quy định nêu trên hoặc trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này thì Cục Hải quan địa phương kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan tập hợp báo cáo Bộ Tài chính để Bộ Tài chính ra quyết định sửa đổi, bổ sung.
2/ Đối với những mặt hàng không thuộc Danh mục nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp dụng giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng theo Điều 2 Quyết định này hoặc hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo về Tổng cục Hải quan để tập hợp xem xét ra quyết định ban hành Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu trên cơ sở thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.
Điều 4:
Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhưng là loại hàng mới phát sinh chưa được quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này hoặc những mặt hàng không thuộc danh mục nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu chưa được quy định tại Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu do Tổng cục Hải quan ban hành thì doanh nghiệp, đơn vị tự kê khai giá tính thuế. Cơ quan Hải quan tính thuế theo giá tự kê khai của doanh nghiệp, đơn vị; đồng thời Cục Hải quan địa phương tập hợp báo cáo (trong đó có kiến nghị mức giá tối thiểu) gửi Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính; trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, Tổng cục Hải quan có ý kiến chỉ đạo mức giá tính thuế cụ thể để áp dụng thống nhất. Việc áp dụng mức giá tính thuế xây dựng kể từ ngày chỉ đạo và Tổng cục Hải quan tập hợp ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.
Đối với doanh nghiệp, đơn vị được quyền tự kê khai giá tính thuế nhập khẩu phải cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về bảo đảm tỉnh trung thực, chính xác của giá kê khai; trường hợp nếu phát hiện có hành vi man khai sẽ bị truy thu đủ thuế nhập khẩu và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt từ 2 đến 5 lần số thuế gian lậu.
Điều 5:
Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại. Những mặt hàng trên thực tế không có giá hàng mới cùng chủng loại thì căn cứ theo loại hàng mới tương đương để tính.
Điều 6:
Trong trường hợp đặc biệt, đối với một số mặt hàng nhạy cảm, thường xuyên biến động về giá mua, giá bán trên thị trường, Bộ Tài chính thống nhất ý kiến với Tổng cục Hải quan để xem xét xử lý kịp thời đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 7:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 1997 và thay thế Quyết định số 975 TC/QĐ/TCT ngày 29/10/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1- Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi
2- Bột mỳ, bột dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc, thức uống bổ dưỡng
3- Dầu thực vật các loại
4- Bột ngọt (mỳ chính)
5- Đường, bánh kẹo
6- Đồ uống các loại
7- Xi măng
8- Sơn các loại
9- Dầu gội đầu, xà phòng
10- Plastic và các sản phẩm bằng Plastic, gồm:
+ Tấm lợp bằng nhựa
+ Bộ cửa ra vào, cửa sổ bằng nhựa
+ Tấm ốp trần bằng nhựa
+ Màng mỏng làm bao bì
11- Săm, lộp, yếm xe
12- Giấy các loại, gồm: Các mặt hàng thuộc các nhóm mã số từ 4801 đến 4816 và 4818 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành, có thuế suất thuế nhập khẩu từ 10% trở lên.
13- Đồ vệ sinh (chậu rửa, bồn tắm, bệ xí, bệ tiểu, vòi nước và phụ kiện của chúng), gạch
14- Kính tấm xây dựng
15- Sắt thép các loại, cấu kiện bằng nhôm
16- Bếp gas
17- Đồ điện các loại, gồm:
+ Máy bơm nước
+ Quạt điện
+ Máy điều hoà nhiệt độ và linh kiện
+ Tủ lạnh và bộ linh kiện
+ Máy giặt và linh kiện
+ Bình đun nước nóng
+ Nồi cơm điện
+ Máy hút bụi
+ Loa các loại
+ Ampli
+ Radio, cassette, dàn cassette và bộ linh kiện
+ Đầu đọc đĩa CD và bộ linh kiện
+ Đầu đọc đĩa hình (LD) và bộ linh kiện
+ Ti vi và bộ linh kiện
+ Đầu video và bộ linh kiện
+ Bàn là
18- ắc quy, pin
19- Ô tô và bộ linh kiện
20- Xe máy và bộ linh kiện
21- Bàn, ghế, giường, tủ các loại
BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên hàng
Đơn vị tính
Giá tính thuế (USD)
1
2
3
Nhóm 1: Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi
* Sữa tươi không đường, không pha hương liệu
lít
0,50
* Sữa tươi đã pha thêm đường và hương liệu
-
0,75
* Sữa bột nguyên liệu (instan whole milk powder)
kg
1,60
* Sữa đặc có đường các hiệu Nestle, Longvigety...
kg
1,08
Sữa bột đã đóng hộp:
- Các nước G7, Hà Lan, úc, Đan Mạch sản xuất
kg
4,50
- Các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất
kg
4,00
Nhóm 2: Bột mỳ, bột dinh dưỡng chế biến bằng ngũ cốc, thức uống bổ dưỡng
* Bột mỳ:
- Các nước G7 sản xuất
tấn
252,00
-
Úc, Hà Lan, Asean sản xuất
tấn
225,00
- Trung Quốc sản xuất
tấn
210,00
* Bột dinh dưỡng ngũ cốc (400gr/hộp):
-
Ấn Độ, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Asean sản xuất
kg
2,80
- G7, Bỉ, Hà Lan, Newzealand sản xuất
kg
4,00
* Thức uống bổ dưỡng: Milo, ovantine... do G7, Hà Lan, Newzealand sản xuất
kg
4,50
Nhóm 3: Dầu thực vật các loại
* Dầu Olein cọ thô (Crude palm Olein)
tấn
495,00
* Dầu Stearin cọ (RBD palm stearin)
tấn
400,00
* Dầu hướng dương tinh chế
tấn
900,00
* Dầu vừng
tấn
1.800,00
* Shortening đông đặc
tấn
540,00
* Dầu ăn thực vật
lít
1,00
* Dầu đậu tương thô đã khử gum
tấn
540,00
* Dầu đậu tương đã tinh chế
tấn
750,00
* Dầu bơ magarine từ dầu thực vật (gốc thực vật)
tấn
990,00
Nhóm 4: Đường và các loại bánh, kẹo
* Đường kính trắng (đường tinh luyện):
- Trung Quốc sản xuất
tấn
350,00
Các loại bánh kẹo:
* Kẹo hoa quả:
- Các nước G7 sản xuất:
+ Loại đóng trong hộp gỗ hoặc sắt
kg
5,00
+ Loại đóng túi PVC
kg
4,00
- Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% của G7 sản xuất
Sôcôla (chocolate) các dạng thỏi, thanh, viên... được quy đổi ra kg, đựng trong các loại bao bì:
+ Các nước G7 sản xuất.
kg
10,00
+ Nga, Đông Âu, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Asean sản xuất
kg
7,20
+ Trung Quốc sản xuất
kg
5,00
+ Kẹo pha chocolate Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất
kg
4,20
* Bánh quy mặn, ngọt các loại:
- Các nước G7 sản xuất:
+ Loại đựng trong hộp sắt
kg
5,00
+ Loại đựng trong hộp giấy, túi nilon
kg
4,00
- Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% của G7 sản xuất
Nhóm 5: Mỳ chính (bột ngọt)
* Mỳ chính (bọt ngọt):
- Brazil; G7 sản xuất loại thành phẩm đã đóng gói để bán lẻ (gói dưới 1 kg)
tấn 1450,00
- Các nước Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan sản xuất, loại thành phẩm, đã đóng gói để bán lẻ (gói dưới 1 kg)
tấn
1300,00
* Mì chính (bột ngọt) loại dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm tính bằng 90% loại thành phẩm đã đóng gói để bán lẻ.
Nhóm 6: Đồ uống các loại
1. Nước quả ép đóng trong các loại bao bì để bán lẻ
lít
2,00
2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water):
+ Loại đựng trong chai nhựa PET:
lít
0,50
3. Nước cốt Caca-Cola
kg
28,00
Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác
lít
1,00
4. Bia các loại:
* Bia Trung Quốc sản xuất:
+ Bia chai loại thùng 24 chai x 640ml
thùng
4,50
+ Bia hộp loại thùng 24 lon x 330-350 ml
thùng
4,00
* Bia các nước khác sản xuất:
- Bia hiệu Heineken:
+ Loại lon (thùng 24 lon x 330ml)
thùng
8,50
+ Loại chai (thùng 24 chai x 350ml)
thùng
9,00
- Bia hiệu Tiger:
+ Loại lon (thùng 24 lon x 330ml)
thùng
7,60
+ Loại chai (thùng 24 chai x 350ml)
thùng
8,00
- Bia DAB Đức:
+ Loại bình: 5 lít, 2 bình/thùng
thùng
5,00
+ Loại 24 chai x 330ml/thùng
-
8,50
+ Loại 24 lon x 330ml/thùng
-
7,30
+ Loại 20 chai x 500ml/thùng
-
7,30
- Bia các nước G7, Hà Lan (đóng hộp, chai)
thùng
7,20
5.Rượu vang đã đóng chai
* Rượu vang các hiệu do các nước G7 sản xuất:
+ Loại 12o
lít
2,80
+ Loại trên 12o đến 20o
lít
4,00
* Rượu vang các nước Đông Âu, Nga sản xuất:
+ Loại 12o
lít
2,00
+ Loại trên 12o đến 20o
lít
3,00
6. Rượu mạnh đã đóng chai
* Rượu Remy Martin:
+ Rượu Remy Martin VSOP
lít
20,00
+ Rượu Remy Martin de Club
lít
30,00
* Rượu Remy Martin Napoleon:
+ Loại Regular
lít
41,00
+ Loại Extra Old
lít
43,00
* Rượu Remy Martin XO Special
lít
64,00
* Rượu Remy Martin Extra
lít
93,00
* Rượu Remy Martin Extra Perfection
lít
97,00
* Rượu Remy Martin Limoges:
+ Loại Blue lít 95,00
+ Loại Gold
lít
132,00
* Rượu Remy Martin Louis XIII
lít
368,00
* Rượu Hennessy:
+ Rượu Hennessy VSOP Litter
lít
61,00
+ Rượu Hennessy VSOP
lít
23,00
+ Rượu Hennessy XO
lít
74,00
+ Rượu Hennessy XO Litre
lít
62,00
+ Rượu Hennessy XO Mag
lít
69,00
+ Rượu Hennessy XO Mugnum
lít
62,00
+ Rượu Hennessy Paradis
lít
260,00
* Rượu Martell:
+ Rượu Martell VS
lít
13,00
+ Rượu Martell Medaillon VSOP
lít
23,00
+ Rượu Martell Cordon Blue
lít
50,00
+ Rượu Martell Napoleon
lít
50,00
+ Rượu Martell XO Supreme
lít
82,00
+ Rượu Martell Extra
lít
165,00
* Rượu Otard:
+ Rượu Otard VSOP
lít
18,00
+ Rượu Otard Napoleon
lít
28,50
+ Rượu Otard XO
lít
49,50
+ Rượu Otard Extra
lít
107,00
* Rượu Camus:
+ Rượu Camus VSOP
lít
23,00
+ Rượu Camus Napoleon
lít
53,00
+ Rượu Camus XO
lít
81,00
+ Rượu Camus Extra
lít
103,00
* Rượu Scotch Deluxe Whisky:
+ Rượu Ballantine's Gold Seal, Special Reserve, 12 year old
lít
13,00
+ Rượu Ball's 12 year old
lít
12,00
+ Rượu Dimple Scotch 15 year old
-
13,00
+ Rượu Dunhill Old Master
-
25,00
+ Rượu Johnnic Walker Black Label
-
13,00
+ Rượu JW Black Label WB
-
23,00
+ Rượu Johnnie Walker Premier
-
41,00
+ Rượu Johnnie Walker Blue Label
-
61,00
+ Rượu Johnnie Walker Red Label
-
5,00
+ Rượu Royal Salute 21 years old
-
51,00
+ Rượu Chivas Regal 12 years
-
12,00
+ Rượu Whisky Nhật Bản sản xuất:
+ Rượu Old Suntory
lít
7,60
+ Rượu English Gin (rượu gin Anh):
+ Rượu Gondon's Dry Gin
lít
4,60
+ Rượu Beefeater London Dry Gin
lít
4,50
+ Rượu Gilbey's London Dry Gin
lít
3,80
* Rượu Vodka:
+ Rượu Absolut Vodka (Thuỵ Điển sản xuất)
lít
3,00
+ Rượu Absolut Citron (citrus) Vodka
lít
4,00
+ Rượu Sminoff Vodka Red (Mỹ sản xuất)
lít
3,00
+ Rượu Sminoff Blue Label
lít
2,80
+ Rượu Vodka Nga sản xuất
lít
1,80
+ Rượu Champagne (Sâm panh):
+ Rượu Krug Grade Cuvee
lít
51,00
+ Rượu Charles Heidsieck Brut
lít
19,00
+ Rượu Charles Heidsieck Rose 1983-1985
lít
30,00
+ Rượu Piper Heidsieck Brut
lít
7,50
+ Rượu Champagne do Nga Sản xuất
lít
2,00
* Một số loại rượu khác:
+ Rượu VAT 69
lít
3,00
+ Rượu Raynal VSOP Brandy
lít
4,50
+ Rượu Passport Whisky
lít
6,00
+ Rượu Sequin Napoleon
lít
4,00
+ Whisky Scott Label 5
lít
5,00
Nhóm 7: Xi măng các loại
* Xi măng Trung quốc sản xuất:
- Xi măng đen/xám:
+ Loại P500 (PC40)
tấn
45,00
+ Loại P400 (PC30)
tấn
40,00
- Xi măng trắng:
+ Loại P500 (PC40)
tấn
100,00
+ Loại P400 (PC30)
tấn
80,00
* Xi măng do các nước khác sản xuất:
- Xi măng trắng:
+ PC40 Asean, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất
tấn
140,00
+ PC30 Hàn Quốc sản xuất
tấn
120,00
+ PC30 do các nước G7 sản xuất
tấn
180,00
+ PC40 do các nước G7 sản xuất
tấn
200,00
- Xi măng đen/xám:
+ PC40 Bắc Triều Tiên sản xuất
tấn
50,00
+ PC40 do các nước 7 sản xuất
tấn
60,00
+ PC40 do các nước G7 sản xuất
tấn
80,00
* Xi măng rời tính bằng 90% xi măng đóng bao
Nhóm 8: Sơn các loại
* Sơn tường:
- Sơn tường do G7 sản xuất:
+ Loại sơn trong nhà:
Loại bóng lít 2,00 Loại không bóng
lít
1,00
+ Loại sơn ngoài nhà:
Loại bóng lít 2,20 Loại không bóng
lít
1,80
- Sơn tường các hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất
* Sơn bình xịt hiệu ATV Thái Lan sản xuất, loại 400 ml/bình
bình
1,00
Nhóm 9: Dầu gội đầu, xà phòng
* Dầu gội đầu:
- Dầu gội đầu dạng chưa đóng gói để bán lẻ:
+ Các nước Đài Loan, Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc SX
lít
1,70
+ Các nước G7 sản xuất tính bằng 135% do các nước Asean... sản xuất
- Dầu gội đầu đã đóng gói để bán lẻ:
+ Do các nước Đài Loan, Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc SX
lít
3,00
+ Do G7 sản xuất
lít
4,00
* Xà phòng các loại:
- Xà phòng bột (bột giặt)
kg
1,00
- Xà phòng thơm các hiệu do G7 sản xuất
kg
4,00
- Xà phòng thơm các hiệu do các nước khác sản xuất
kg
3,00
Nhóm 10: PLASTIC và các sản phẩm bằng PLASTIC
* Tấm lợp bằng nhựa Đài Loan, Hồng Lông, Hàn Quốc Asean sản xuất
kg
2,00
* Tấm lợp bằng nhựa Trung Quốc sản xuất
kg
1,40
* Màng mỏng làm bao bì, đã in màu do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất:
- Cỡ 55mm x 1000 m/cuộn cuộn 16,00 - Cỡ 290 mm x 1000 m/cuộn
cuộn
40,00
* Bộ cửa ra vào bằng nhựa loại cánh mở bao gồm cánh cửa, khuôn cửa, tay nắm bằng nhựa và bản lề, không bao gồm khóa cửa do Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất
m2
12,00
* Bộ cửa sổ gồm 1 cửa chớp và cửa chắn gió Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất
m2
12,00
* Cửa nhựa loại cánh xếp gấp (không dùng bản lề)
m2
4,00
* Tấm ốp trần bằng nhựa Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất
m2
4,20
Nhóm 11: Săm, Lốp, yếm các loại
A/ Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô:
* Bộ lốp, săm, yếm do G7 sản xuất:
- 145-SR 14
Bộ
28,00
- 165-SR 14
-
30,00
- 185-SR 14
-
32,00
- 195/65-R15
-
37,00
- 205/60-R15
-
41,00
- 205/65R15
-
42,00
- 205/70R15
-
45,00
- 225/75-R16-8pr
-
44,00
- 245/75-R16-10pr
-
44,00
- 600-12/4pr
-
20,00
- 600-13/8pr
-
30,00
- 600-14/8pr
-
31,00
- 600-15/8pr
-
36,00
- 615-13/6pr
-
29,00
- 650-10/10pr
-
30,00
- 645-14/6pr
-
30,00
- 650-14/8pr
-
31,00
- 650-15/10pr
-
38,00
- 650-15/8pr
-
36,00
- 650-16/10pr
-
51,00
- 650-16/8pr
-
50,00
- 695-14/6pr
-
30,00
- 700-15/10pr
-
54,00
- 700-16/10pr
-
57,00
- 750-16/12pr
-
77,00
- 750-20/12pr
-
90,00
- 825-15/14pr
-
99,00
- 900-20/14pr
-
140,00
- 1100-20/16pr
-
216,00
- 1200-20/18pr
-
257,00
- 500-12/18pr
-
23,00
- 185-65/15pr
-
36,00
- 195-70/14pr
-
36,00
- 205-70/14pr
-
45,00
- 215-55/16pr
-
48,00
- 235-60/16pr
-
48,00
- 235-75/15pr
-
48,00
- 265-70/15pr
-
48,00
- 205-16/8pr
-
57,00
- 1200-24/18pr
-
290,00
* Bộ lốp, xăm, yếm Trung Quốc sản xuất:
- 750-20/14pr
-
50,00
- 825-20/14pr
-
59,00
- 900-20/14pr
-
70,00
- 650-14/8pr
-
25,00
- 650-16/10pr
-
37,00
- 650-16/12pr
-
43,00
- 650-20/14pr
-
53,00
* Bộ lốp, xăm, yếm do Nga, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, ấn Độ, Asean sản xuất:
- 750-20/12Pr
-
80,00
- 850-20/10Pr
-
92,00
- 825-20/12Pr
-
95,00
- 825-20/14Pr
-
108,00
- 900-20/14Pr
-
120,00
- 900-20/12Pr
-
117,00
- 1000-20/12Pr
-
120,00
- 1000-20/14Pr
-
132,00
- 900-20/16Pr
-
130,00
- 1000-20/16Pr
-
164,00
- 1100-20/14Pr
-
176,00
- 1100-20/16Pr
-
188,00
- 1100-20/18Pr
-
193,00
- 1200-20/16Pr
-
220,00
- 1200-20/18Pr
-
224,00
- 1200-24/16Pr
-
257,00
- 1200-24/18Pr
-
264,00
- 1200-24/20Pr
-
270,00
- 1200-24/24Pr
-
480,00
- 1300-21/12Pr
-
214,00
- 1300-24/14Pr
-
228,00
- 1400-24/12Pr
-
274,00
- 1750-25/12Pr
-
330,00
- 600-12/8Pr
-
25,00
- 600-13/8Pr
-
27,00
- 600-13/6Pr
-
26,00
- 650-9/8Pr
-
20,00
- 650-10/8Pr
-
23,00
- 650-13/8Pr
-
25,00
- 840-13/6Pr
-
24,00
- 840-13/8Pr
-
25,00
- 600-14/6Pr
-
26,00
- 600-14/8Pr
-
27,00
- 650-14/6Pr
-
27,00
- 650-14/8Pr
-
28,00
- 650-15/8Pr
-
36,00
- 700-14/8Pr
-
29,00
- 700-14/6Pr
-
28,00
- 600-15/8Pr
-
31,00
- 700-15/8Pr
-
42,00
- 700-15/10Pr
-
47,00
- 700-15/12Pr
-
49,00
- 700-16/8Pr
-
42,00
- 700-16/10Pr
-
50,00
- 700-16/12Pr
-
51,00
- 750-16/12Pr
-
65,00
- 750-16/8Pr
-
48,00
- 750-16/10Pr
-
58,00
- 750-16/14Pr
-
66,00
- 750-18/8Pr
-
48,00
- 750-18/10Pr
-
56,00
- 750-18/12Pr
-
57,00
- 750-15/8Pr
-
46,00
- 750-15/10Pr
-
51,00
- 750-15/12Pr
-
54,00
- 650-16/8Pr
-
40,00
- 650-16/10Pr
-
45,00
- 620-10/4Pr
-
12,00
- 600-12/4Pr
-
17,00
- 600-12/6Pr
-
18,00
- 615-13/4Pr
-
16,00
- 560-13/4Pr
-
18,00
- 640-13/6Pr
-
22,00
- 640-14/6Pr
-
26,00
- 685-14/6Pr
-
25,00
- 770-16/6Pr
-
34,00
- 760-16/6Pr
-
38,00
- 300-10/6Pr
-
15,00
- 500-10/8Pr
-
15,00
- 500-12/6Pr
-
17,00
- 500-12/8Pr
-
18,00
- 450-12/4Pr
-
12,00
- 500-8/8Pr
-
17,00
- 600-8/10Pr
-
25,00
- 700-12/12Pr
-
42,00
- 825-15/14Pr
-
81,00
- 600-16/6Pr
-
31,00
- 175/70 R12
-
23,00
- 200/70 R14
-
34,00
- 175/70 R13
-
24,00
- 185/70 R13
-
26,00
- 185/70 R14
-
29,00
- 195-70/R14
-
32,00
- 205-70/R14
-
34,00
- 255-80/R13
-
19,00
- 165-80/R13
-
21,00
- 175-80/R14
-
26,00
- 185-80/R14
-
28,00
- 155R/12-6Pr
-
22,00
- 155R/12-8Pr
-
23,00
- 165R/12-6Pr
-
27,00
- 165R/13-8Pr
-
26,00
- 175R/13-6Pr
-
32,00
- 185R/14-8Pr
-
34,00
- 175R/14-8Pr
-
32,00
- 185R/14-6Pr
-
34,00
- 195R/14-6Pr
-
37,00
- 195R/14-8Pr
-
37,00
- 185/65 R14
-
29,00
- 185/65 R15
-
31,00
- 195/65 R15
-
33,00
- 195/65 R14
-
32,00
- 185/60 R14
-
30,00
- 195/60 R14
-
33,00
- 195/60 R15
-
34,00
- 205/60 R15
-
36,00
B/ Lốp xe máy:
- 225-17 (G7 sản xuất)
chiếc
7,50
- 250-17 (G7 sản xuất)
-
8,50
- 275-14 (G7 sản xuất)
-
8,00
- 275-14 (Các nước khác sản xuất)
-
5,50
- 350-8 (G7 sản xuất)
-
9,00
- 350-8 (các nước khác)
-
8,50
- 100/90-18; 100/80-16 (G7 sản xuất)
-
32,00
* Hiệu Michenlin (Pháp sản xuất):
- 21/2-17 (2.50-17)
chiếc
5,00
- 21/4-17 (2.50-17)
-
4,50
- 3.00-17
chiếc
11,00
- 2.75-18
-
10,00
- 3.00-18
-
11,00
C/ Săm xe máy
* Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất:
- Cỡ 225-17
chiếc
1,30
- Cỡ 250-17
chiếc
1,50
* Các nước G7 sản xuất giá tính thuế tính bằng 135% do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất
D/ Lốp xe đạp:
- Các cỡ G7 sản xuất
chiếc
3,50
- Các cỡ Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất
chiếc
2,00
Nhóm 12: Giấy và bìa giấy
* Giấy in báo 48.8 (48,8 gr/m2)
tấn
530,00
* Giấy trắng, láng hai mặt bằng Cao lanh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất
- Loại định lượng 64 gr/m2
tấn
1.400,00
- Loại định lượng từ 70 gr/m2 đến 80 gr/m2
tấn
1.300,00
- Loại định lượng trên 80 gr/m2 dưới 120 gr/m2
tấn
1.200,00
- Loại định lượng 120 gr/m2 đến 230 gr/m2
tấn
1.000,00
* Giấy tráng, láng một mặt tính thấp hơn 50 USD/tấn so với loại tráng, láng hai mặt
* Giấy tráng, láng hai mặt (hoặc một mặt) do G7 sản xuất tính bằng 125% loại do Asean sản xuất có cùng định lượng, cùng chủng loại
* Giấy photocopy khổ A4 loại 500 tờ/ram
ram
1,50
* Giấy tự copy (tự nhân bản) do Asean sản xuất
tấn
2.000,00
* Giấy Fax Nhật Bản sản xuất
m2
0,17
* Giấy dán tường phủ PVC:
- G7 sản xuất
m2
0,90
- Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất
m2
0,70
- Trung Quốc sản xuất
-
0,50
Nhóm 13: Đồ dùng vệ sinh, gạch
I/ Gạch các loại:
1- Gạch lát nền chống trơn
- Trung Quốc sản xuất
m2
2,50
- G7 sản xuất
m2
13,00
2- Gạch nung tráng men (ceramic)
- Trung Quốc sản xuất
m2
3,50
- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất
m2
6,00
- Tây Ban Nha sản xuất
m2
7,00
- G7 sản xuất
m2
8,50
3- Gạch men kính (glass ceramic):
- Trung Quốc sản xuất
m2
4,50
- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất
m2
8,00
- G7 sản xuất
m2
13,00
4- Gạch bột đá ép:
- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông Trung Quốc SX
m2
8,00
- Tây Ban Nha sản xuất
m2
10,00
- Loại do G7 sản xuất
m2
14,00
5- Gạch thuỷ tinh dày 9,5 cm do Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất
m2
27,50
II/ Đồ vệ sinh:
1/ Bệ xí bệt (bàn cầu) bằng sứ tráng men:
- G7 sản xuất
bộ
220,00
- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX
-
70,00
- Trung Quốc sản xuất
-
30,00
2/ Bệ xí xổm bằng sứ tráng men không kể két nước:
- G7 sản xuất
chiếc
20,00
- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX
-
10,00
- Trung Quốc sản xuất
-
7,00
3/ Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men:
- G7 sản xuất
chiếc
50,00
- Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất
-
15,00
- Trung Quốc sản xuất
-
10,00
4/ Bồn rửa mặt (lavabo) bằng sứ tráng men hoặc bằng Plastic không kể vòi nước
- G7 sản xuất
chiếc
50,00
- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX
-
15,00
- Trung Quốc sản xuất
-
10,00
5/ Bồn tắm bằng sứ tráng men, Plastic, sắt tráng men không có bộ xả mô tơ, không tạo sóng dài từ 1,5 m đến 1,7 m:
- G7 sản xuất
chiếc
70,00
- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX
-
50,00
- Trung Quốc sản xuất
-
30,00
6/ Các loại van, vòi nước:
* Bộ vòi tắm hoa sen bằng sắt (đồng) mạ Crôm (Xi mạ)
- Loại đôi (hai đường nước vào):
+ Điều chỉnh bằng cần gạt:
G7 sản xuất
bộ
50,00
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX
-
30,00
+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:
G7 sản xuất
bộ
40,00
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX
-
25,00
- Loại đơn (một đường nước vào), nút vặn:
G7 sản xuất
bộ
25,00
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX
-
10,00
* Bộ vòi chậu rửa bằng sắt (đồng) mạ Crôm (Xi mạ)
- Loại đôi (hai đường nước vào):
+ Điều chỉnh bằng cần gạt:
G7 sản xuất
bộ
35,00
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX
-
20,00
+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:
G7 sản xuất
bộ
25,00
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX
-
15,00
- Loại đơn (một đường nước vào), nút vặn:
G7 sản xuất
chiếc
10,00
Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX
-
5,00
Nhóm 14: Kính xây dựng
I/ Kính tấm xây dựng do Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất:
1/ Kính trắng:
* Loại 1mm
m2
2,00
* Loại 2mm
-
3,40
* Loại 3mm
-
3,60
* Loại 4mm
-
4,20
* Loại 5mm
-
5,00
* Loại 8mm
-
6,50
* Loại 10mm
-
8,00
* Loại 12mm
-
10,00
2/ Kính mầu:
* Loại 3mm
m2
5,00
* Loại 5mm
-
6,00
* Loại 7mm
-
7,40
* Loại 8mm
-
8,50
* Loại 10mm
-
10,00
* Loại 12mm
-
12,50
II/ Kính tấm xây dựng do các nước G7 sản suất:
1/ Kính trắng
* 1mm
m2
2,50
* 2mm
-
4,40
* 3mm
-
5,00
* 4mm
-
5,30
* 5mm
-
6,30
* 8mm
-
8,20
* 10mm
-
10,00
* 12mm
-
12,50
2/ Kính mầu, kính bông:
* 3mm
m2
6,30
* 5mm
-
7,50
* 7mm
-
9,40
* 8mm
-
10,50
* 10mm
-
12,50
* 12mm
-
15,50
III/ Kính do các nước khác sản xuất tính bằng 80% giá tính thuế loại do G7 sản xuất
IV/ Kính dạng đặc biệt
* Kính phản quang Trung Quốc, Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất dày 5 mm
m2
10,00
* Kính phản quang G7, Bỉ sản xuất dày 5mm m2 14,00 * Kính phản quang G7, Bỉ sản xuất dày 6mm
m2
15,00
* Kính hai lớp Trung Quốc, Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất:
- Dày 6,38 mm
m2
14,00
- Dày 10,38 mm
m2
22,00
Nhóm 15: Sắt, thép các loại, cấu kiện bằng nhôm
I- Thép các loại:
1. Thép xây dựng SNG sản xuất:
* Loại thép tròn từ phi 6mm đến 6,5mm
tấn
250,00
* Loại thép tròn từ phi 8mm đến 32mm
tấn
235,00
* Loại thép gân (thép có đốt) từ phi 8mm đến phi 32mm
6. Thép lá tráng kẽm đã phủ sơn hai mặt Đài Loan, Hàn Quốc, úc, SNG sản xuất
* Loại dầy 0,25mm
tấn
880,00
* Loại dầy 0,3mm
tấn
780,00
* Loại dầy 0,35mm
tấn
740,00
* Loại dầy 0,47mm
tấn
675,00
7. Thép lá tráng kẽm đã phủ sơn hai mặt Nhật Bản SX:
* Loại dầy từ 0,25 mm đến 0,27mm
tấn
900,00
* Loại dầy 0,35 mm
-
825,00
* Loại dầy 0,47 mm
-
765,00
* Loại dầy trên 0,47 đến 0,75mm
-
720,00
* Loại dầy trên 0,75 đến 1mm
-
695,00
II- Các cấu kiện bằng nhôm:
* Thanh nhôm dạng cấu kiện L, V, T và hình vuông, hình chữ nhật chưa gia công thành thành phẩm:
- Mầu trắng
tấn
2585,00
- Mầu trà
tấn
2665,00
- Mầu nâu, xanh, đen
tấn
2835,00
- Mầu vàng
tấn
3215,00
Nhóm 16: Bếp gas
I- Bếp gas do G7 sản xuất có các tính năng:
1/ Bếp đơn:
- Loại nút vặn
chiếc
30,00
- Loại nút bấm
chiếc
37,00
- Loại nút bấm, ngắt ga tự động
chiếc
45,00
2/ Bếp đôi:
- Loại nút vặn
chiếc
50,00
- Loại nút bấm
chiếc
60,00
- Nếu có thêm các tính năng:
+ Ngắt gas tự động
+ Chống khét
+ Chống dính
thì tính tăng 10 USD/tính năng
- Nếu có thêm lò nướng thì tính thêm 30 USD/lò
3/ Bếp ga du lịch (dùng bình ga nhỏ 350ml)
chiếc
16,00
II- Bếp ga loại nhãn hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất tính bằng 80% loại do G7 sản xuất
Nhóm 17: Đồ điện các loại
I. Máy bơm:
1. Loại do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất:
- Loại tự động
+ Đến 150 W
chiếc
60,00
+ Trên 150 W đến 250 W
-
100,00
+ Trên 250 W đến 400 W
-
125,00
+ Trên 400 W đến 1000 W
-
200,00
- Loại không tự động
+ Đến 100 W
chiếc
40,00
+ Trên 100 W đến 125 W
-
45,00
+ Trên 125 W đến 250 W
-
65,00
+ Trên 250 W đến 400 W
-
100,00
+ Trên 400 W đến 1000 W
-
150,00
2. Loại do G7 sản xuất tính bằng 125% loại do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất
II. Quạt các loại:
1. Quạt điện do Trung Quốc sản xuất:
* Quạt bàn sải cách dưới 300 mm
chiếc
3,50
* Quạt bàn sải cách 400 mm
-
11,00
* Quạt cây sải cánh 400 mm
-
19,00
* Quạt trần sải cánh 1,2m - 1,4m
-
11,50
* Quạt treo tường:
- Loại sải cánh 400 mm
-
10,00
- Loại sải cánh dưới 400mm
-
9,00
* Quạt gió đảo chiều:
- Loại sải cánh 200mm tự tắt khi đổ, Trung Quốc sản xuất
-
4,50
- Loại quạt cây sải cánh 300mm, Trung Quốc sản xuất
-
16,00
2. Quạt do các nước khác sản xuất:
* Quạt bàn sải cánh 400mm do G7 sản xuất
-
66,00
* Quạt bàn sải cánh 400mm các loại nhãn hiệu của G7 do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất
-
45,00
* Quạt bàn sải cánh 400 mm các hiệu khác do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất
chiếc
22,50
* Quạt bàn sải cánh từ 200mm đến 300mm nhãn hiệu các nước Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean sản xuất
-
10,00
* Quạt bàn sải cánh từ 200mm đến 300mm do SNG sản xuất như quạt tai voi, quạt Orbita...
-
8,00
* Quạt trần sải cánh từ 1,2m đến 1,4m SNG sản xuất
-
13,50
* Quạt trần sải cánh 1,32 m Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất
-
22,50
* Quạt ắc qui loại lắp trên ôtô do G7 sản xuất
-
8,00
* Quạt ắc qui loại lắp trên ôtô do Trung Quốc SX
-
3,00
* Quạt thông gió gắn tường do các nước G7 sản xuất:
- Đường kính dưới 25 cm
chiếc
15,50
- Đường kính trên 25 cm đến 35 cm
-
20,00
- Đường kính trên 35 cm
-
34,00
* Quạt chắn gió phòng lạnh do G7 sản xuất
-
90,00
* Quạt hút khói G7 sản xuất:
- Loại 1 quạt, 115 W
chiếc
70,00
- Loại 2 quạt, 115 W/quạt
-
80,00
III. Máy điều hoà nhiệt độ (máy lạnh):
1. Máy điều hoà không khí loại gắn tường các nhãn hiệu của G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất
* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh
+ 7.000 BTU (± 10%)
chiếc
180,00
+ 9.000 BTU (± 10%)
-
200,00
+ 12.000 BTU (± 10%)
-
250,00
+ 18.000 BTU (± 10%)
-
300,00
+ 24.000 BTU (± 10%)
-
360,00
* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh
+ 7.000 BTU (± 10%)
chiếc
225,00
+ 9.000 BTU (± 10%)
-
245,00
+ 12.000 BTU (± 10%)
-
315,00
+ 18.000 BTU (± 10%)
-
360,00
+ 24.000 BTU (± 10%)
-
420,00
* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh
+ 9.000 BTU (± 10%)
bộ
425,00
+ 12.000 BTU (± 10%)
-
530,00
+ 18.000 BTU (± 10%)
-
760,00
+ 24.000 BTU (± 10%)
-
995,00
+ 36.000 BTU (± 10%)
-
1215,00
+ 48.000 BTU (± 10%)
-
1560,00
* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh
+ 9.000 BTU (± 10%)
bộ
495,00
+ 12.000 BTU (± 10%)
-
615,00
+ 18.000 BTU (± 10%)
-
875,00
+ 24.000 BTU (± 10%)
-
1090,00
+ 36.000 BTU (± 10%)
-
1470,00
+ 48.000 BTU (± 10%)
-
1850,00
2. Máy điều hoà không khí loại gắn tường do G7, Thuỵ Điển, Tây Ban Nha sản xuất
* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh
+ 7.000 BTU (± 10%)
chiếc
255,00
+ 9.000 BTU (± 10%)
-
285,00
+ 12.000 BTU (± 10%)
-
360,00
+ 18.000 BTU (± 10%)
-
435,00
+ 24.000 BTU (± 10%)
-
510,00
* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh
+ 7.000 BTU (± 10%)
chiếc
320,00
+ 9.000 BTU (± 10%)
-
350,00
+ 12.000 BTU (± 10%)
-
440,00
+ 18.000 BTU (± 10%)
-
510,00
+ 24.000 BTU (± 10%)
-
590,00
* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh
+ 9.000 BTU (± 10%)
bộ
610,00
+ 12.000 BTU (± 10%)
-
760,00
+ 18.000 BTU (± 10%)
-
1080,00
+ 24.000 BTU (± 10%)
-
1420,00
+ 36.000 BTU (± 10%)
-
1800,00
+ 48.000 BTU (± 10%)
-
2040,00
* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh
+ 9.000 BTU (± 10%)
bộ
700,00
+ 12.000 BTU (± 10%)
-
880,00
+ 18.000 BTU (± 10%)
-
1070,00
+ 24.000 BTU (± 10%)
-
1560,00
+ 36.000 BTU (± 10%)
-
1900,00
+ 48.000 BTU (± 10%)
-
2090,00
3. Máy điều hoà không khí do Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean, Trung Quốc sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 90% loại nhãn hiệu của G7 sản xuất tại Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông
4. Máy điều hoà nhiệt độ trung tâm do G7 sản xuất:
* Loại giải nhiệt bằng nước, 1 chiều lạnh:
+ 168.000 BTU
bộ
4000,00
+ 220.000 BTU
bộ
5410,00
+ 280.000 BTU
bộ
6930,00
+ 338.000 BTU
bộ
7980,00
+ 440.000 BTU
bộ
10.920,00
* Giải nhiệt bằng gió, 1 chiều lạnh
+ 200.000 BTU
bộ
6930,00
IV. Tủ lạnh dân dụng:
1/ Tủ lạnh do các nước G7 sản xuất:
* Loại một cửa, có dung tích:
- Từ 50 lít trở xuống
chiếc
110,00
- Trên 50 lít đến 90 lít
-
120,00
- Trên 90 lít đến 120 lít
-
180,00
- Trên 120 lít đến 150 lít
-
230,00
- Trên 150 lít đến 180 lít
-
270,00
- Trên 180 lít đến 220 lít
-
320,00
- Trên 220 lít đến 250 lít
-
370,00
- Trên 250 lít đến 300 lít
-
410,00
- Trên 300 lít đến 350 lít
-
470,00
- Trên 350 lít đến 400 lít
-
550,00
* Loại hai cửa trở lên, có dung tích:
- Từ 90 lít trở xuống
chiếc
145,00
- Trên 90 lít đến 120 lít
-
210,00
- Trên 120 lít đến 150 lít
-
250,00
- Trên 150 lít đến 180 lít
-
280,00
- Trên 180 lít đến 220 lít
-
360,00
- Trên 220 lít đến 250 lít
-
430,00
- Trên 250 lít đến 300 lít
-
450,00
- Trên 300 lít đến 350 lít
-
550,00
- Trên 350 lít đến 400 lít
-
640,00
- Trên 400 lít đến 450 lít
-
760,00
2/ Tủ lạnh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 70% của loại do G7 sản xuất
3/ Tủ lạnh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% của loại do G7 sản xuất
V. Máy giặt:
* Máy giặt 2 hộc loại nhãn hiệu của G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc SX:
+ Loại từ 2,6 kg đến 3,6 kg
chiếc
115,00
+ Lọâ từ 4,0 kg đến 4,2 kg
-
150,00
+ Loại 4,5 kg
-
170,00
+ Loại 5,0 kg
-
190,00
+ Loại 5,5 kg
-
210,00
* Máy giặt 1 hộc không sấy, G7 sản xuất:
+ Loại 2,5 kg
chiếc
200,00
+ Loại 3,6 kg
-
230,00
+ Loại 4,0 kg đến 4,2 kg
-
250,00
+ Loại 4,5 kg
-
270,00
+ Loại 5,0 kg đến 5,2 kg
-
300,00
+ Loại 5,5 kg
-
350,00
+ Loại 6 kg
-
400,00
+ Loại 6,5 kg
-
450,00
* Máy giặt do Hàn Quốc sản xuất các hiệu Sam sung, Daewoo, Golstar:
- Loại 2 hộc:
+ 2,5 kg
chiếc
85,00
+ 3,6 kg
-
100,00
+ 4,2 kg
-
125,00
- Loại 1 hộc không sấy:
+ 4,2 kg
-
145,00
+ Từ 5 kg đến 5,2 kg
-
160,00
+ 5,5 kg
-
180,00
VI. Bình đun nước nóng:
* Các nước G7, Thuỷ Điển sản xuất:
- Loại 30 lít
chiếc
60,00
- Loại 50 lít
-
65,00
- Loại 80 lít
-
70,00
- Loại 100 lít
-
80,00
- Loại 150 lít
-
90,00
- Loại 180 lít
-
110,00
* Loại do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 80% loại do G7 sản xuất.
* Loại làm nóng tức thời bằng điện:
- Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất
chiếc
50,00
- G7 sản xuất
-
75,00
VII. Nồi nấu cơm điện:
1- Nồi nấu cơm điện do các nước G7 sản xuất có ủ, chống dính, nắp liền:
+ Loại dưới 1,5 lít
chiếc
45,00
+ Loại từ 1,5 lít đến dưới 1,8 lít
-
55,00
+ Loại từ 1,8 lít đến dưới 2,2 lít
-
65,00
+ Loại từ 2,2 lít đến dưới 3 lít
-
75,00
Loại không có ủ hoặc không chống dính được tính giảm 10%
2- Nồi nấu cơm điện nhãn hiệu G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc sản xuất, có ủ, chống dính, nắp liền:
+ Loại dưới 1,5 lít
chiếc
30,00
+ Loại từ 1,5 đến dưới 1,8 lít
-
36,00
+ Loại từ 1,8 đến dưới 2,2 lít
-
40,00
+ Loại từ 2,2 đến 3 lít
-
50,00
3- Nồi nấu cơm điện khác tính bằng 70% loại nhãn hiệu của G7
VIII. Loa:
Loa đơn đã lắp vào thùng (bộ 2 thùng), tính theo công suất liên tục hoặc công suất danh định (là công suất của loa làm việc ổn định trong thời gian dài, thường được ghi trên loa):
- Loại do Mỹ sản xuất, có công suất:
+ Dưới 5 W/thùng
bộ
20,00
+ Từ 5 W đến dưới 10 W/thùng
-
40,00
+ Từ 10 W đến dưới 15 W/thùng
-
60,00
+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng
-
80,00
+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng
-
100,00
+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng
-
120,00
+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng
-
140,00
+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng
-
160,00
+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng
-
180,00
+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng
-
200,00
+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng
-
220,00
+ Từ 80 W đến dưới 100 W/thùng
-
240,00
+ Từ 100 W đến dưới 120 W/thùng
-
260,00
+ Từ 120 W đến dưới 140 W/thùng
-
280,00
+ Từ 140 W đến dưới 160 W/thùng
-
300,00
+ Từ 160 W đến dưới 180 W/thùng
-
320,00
+ Từ 180 W đến dưới 200 W/thùng
-
340,00
+ Từ 200 W đến dưới 250 W/thùng
-
400,00
+ Từ 250 W đến dưới 300 W/thùng
-
500,00
+ Từ 300 W đến dưới 350 W/thùng
-
600,00
+ Từ 350 W đến dưới 400 W/thùng
-
700,00
+ Từ 400 W đến dưới 500 W/thùng
-
800,00
+ Từ 500 W đến dưới 600 W/thùng
-
900,00
+ Trên 1.200W đến dưới 1.400 W/thùng
-
1.500,00
+ Trên 1.400W đến dưới 1.600 W/thùng
-
1.800,00
- Loại do Trung Quốc sản xuất (nhãn hiệu của TQ):
+ Dưới 10 W/thùng
bộ
5,00
+ Từ 10 W đến dưới 20 W/thùng
-
16,00
+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng
-
20,00
+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng
-
24,00
+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng
-
28,00
+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng
-
32,00
+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng
-
36,00
+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng
-
40,00
+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng
-
45,00
+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng
-
48,00
+ Từ 80 W đến 120 W/thùng
-
55,00
- Loa của các nước G7 (trừ Mỹ) sản xuất tính bằng 90% loại do Mỹ sản xuất.
- Loa của các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% giá loa của G7 có cùng công suất.
- Loa của các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của nước đó) tính bằng 70% giá loa của G7 sản xuất, có cùng công suất.
IX. Máy Radio cassette, dàn cassette
* Máy do G7, Hà Lan sản xuất:
- Radio cassette mono một cửa băng, loa liền, không có CD Player:
+ Loại công suất máy dưới 5W
chiếc
20,00
+ Loại công suất máy từ 5W đến 10W
-
27,00
+ Loại công suất máy 11W
-
34,00
- Radio cassette stereo một cửa băng, loa liền, không có CD Player:
+ Loại công suất máy dưới 12W
chiếc
36,00
+ Loại công suất máy từ 12W đến dưới 15W
-
40,00
+ Loại công suất máy từ 15W đến dưới 24W
-
48,00
+ Loại công suất máy từ 24W đến dưới 35W
-
63,00
+ Loại công suất 35W
-
85,00
Công suất máy được tính theo công suất PMPO
Radio cassette có 2 cửa băng tính tăng 20% máy cùng loại ở trên, loa rời tính tăng 5%, có bộ phận đĩa laser (compact disc) tính tăng 20%. Nếu không có bộ phận radio tính bằng 70%.
Loại do các nước Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất nhãn hiệu của G7 được tính bằng 80% loại do G7 sản xuất.
Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
* Bộ dàn âm thanh radio cassette hi-fi (dàn cassette):
a) Do các nước G7 sản xuất
Được tính theo từng bộ phận tách rời nhau:
1. Tuner
Cục
70,00
2. Amply (công suất không quá 150 W/kênh)
-
200,00
3. Equalizer
-
100,00
4. Tape:
- Có 01 cửa băng
70,00
- Có 02 cửa băng
80,00
5. CD player:
-
- Có 01 ổ đĩa
120,00
- Có 02 ổ đĩa trở lên
180,00
6. VCD/LD:
-
- Có 01 ổ đĩa
180,00
- Có 02 ổ đĩa trở lên
250,00
7. Loa rời: tính theo giá loa quy định tại mục VIII nêu trên
8. Loa Surround
Đôi
150,00
9. Loa siêu trầm (Super Bass/Super Woofer)
Cục
250,00
Các bộ phận có số thứ tự từ số 1 đến số 6 nếu được gắn liền từ hai bộ phận trở lên thì được tính từ 10% trên trị giá mỗi bộ phận.
b) Bộ dàn do các nước Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất, loại nhãn hiệu của G7 được tính bằng 80% loại do G7 sản xuất.
c) Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất
X. Đầu máy video cassette:
1. Do các nước G7 sản xuất
* Loại Mono:
- 01; 02 hệ
chiếc
150,00
- Từ 03 hệ trở lên
-
200,00
* Loại Stereo (Hi-Fi):
chiếc
- 01 hệ
-
250,00
- 02 hệ
-
300,00
- Từ 03 hệ trở lên
-
400,00
2. Loại do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất (nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% loại do G7.
3. Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
XI. Máy thu hình (Tivi)
1/ Tivi đen trắng Trung Quốc sản xuất:
- Loại 14" (inchs)
chiếc
32,00
- Loại 17"
-
45,00
2/ Máy tivi mầu hiệu National, Hitachi, Nec, Panasonic, Sanyo, JVC, Mitsubishi, Philips... do các nước G7, Hà Lan sản xuất:
* Loại đa hệ (từ 3 hệ trở lên):
- Dưới 14 inchs (14")
chiếc
195,00
- Từ 14" đến 16"
-
240,00
- Từ 17" đến 18"
-
360,00
- Từ 19" đến 20"
-
465,00
- Từ 21" đến 23"
-
530,00
- Từ 24" đến 25"
-
620,00
- Từ 26" đến 27"
-
730,00
- Từ 28" đến 29"
-
1025,00
- Từ 30" đến 31"
-
1140,00
- Từ 32" trở lên
-
1300,00
3/ Máy tivi mầu loại nhãn hiệu của G7 do các nước Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, ấn Độ sản xuất tính bằng 90% loại do G7 sản xuất. 4/ Máy tivi mầu do các nước Asean, Hông Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, ấn Độ sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
5/ Bộ linh kiện CKD tính bằng 80% nguyên chiếc
XII. Bàn là
* Bàn là điện do G7 sản xuất:
- Loại có phun hơi nước
Cái
25,00
- Loại thường
Cái
18,00
* Bàn là điện các hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.
* Bàn là điện loại do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất:
- Loại có phun hơi nước
Cái
15,00
- Loại thường
-
10,00
* Bàn là điện loại thường do SNG sản xuất
-
4,00
XIII: Máy hút bụi
* Máy hút bụi Electrolux do Thuỵ Điển sản xuất:
- Loại công suất 1000 W
Cái
90,00
- Loại công suất 1300 W
-
125,00
- Loại công suất 1400 W
-
147,00
* Máy hút bụi do G7 sản xuất:
- Loại công suất 1000 W
-
58,00
- Loại công suất 1200 W
-
63,00
- Máy hút bụi hiệu G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất:
- Loại công suất từ 800 W đến 1000 W
-
45,00
- Loại công suất trên 1000 W đến 1300 W
-
50,00
Nhóm 18: Pin, ắc quy
1. Pin:
* Pin 522BP1-9,9v Mỹ sản xuất
viên
1,50
* Pin dùng cho máy ảnh:
- Duracell PL 123A (CR123), 3V Mỹ sản xuất
-
2,80
- Sony CR-P2S/BAE, 3V, Nhật Bản sản xuất
-
3,30
- Sony 2CR5/BAE, 6V, Nhật Bản sản xuất
-
3,60
* Pin thường không xạc:
- Pin đại 1.5V Sony, AM-1B2A, Mỹ sản xuất, 2 viên, vỉ
vỉ
1,40
- Pin đại 1.5V Sony, SUM-1 (NU) P2, Indonexia sản xuất 2 viên/vỉ
-
0,40
* Pin đồng hồ Sony CR-2016/BE, 3V, Nhật Bản sản xuất
viên
0,26
* Pin do Trung Quốc sản xuất:
- Loại pin tiểu các hiệu (loại 1,5V) vỉ 4 viên
vỉ
0,12
- Loại pin trung các hiệu (loại 1,5V) vỉ 2 viên
vỉ
0,19
- Loại pin đại các hiệu (loại 1.5v)
viên
0,17
* Pin do Nhật Bản sản xuất hiệu Toshiba, Maxell, JVC, Casio...
- Pin tiểu (loại 1,5V) vỉ 4 viên
vỉ
0,50
- Pin trung (loại 1,5V) vỉ 2 viên
vỉ
0,80
- Pin các hiệu như trên do Asean sản xuất tính bằng 70% loại do Nhật sản xuất.
* Pin sạc các loại do Nhật Bản sản xuất (loại pin tiểu 1,25V) vỉ 2 viên vỉ 1,00 * Pin sạc hiệu Panasonic 12V2, 3AH
viên
28,00
(15cmx3cmx4cm) dùng cho máy quay camera, Nhật Bản sản xuất
2.
Ắc quy
Ắ
c quy điện dùng cho động cơ xe ôtô, xe máy:
a.
Ắc quy dùng cho xe máy:
* Loại do G7 sản xuất:
- Loại ắc quy nước:
+ Loại 6V-4A (ampe)
bình
4,00
+ Loại 12V, 4A-6A (ampe)
bình
18,00
- Loại ắc quy khô (đổ nước một lần) 12V, 9A
bình
27,00
*
Ắc quy các loại như trên do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất
b.
Ắc quy dùng cho xe ôtô:
* Do G7 sản xuất:
- Loại 50 AH
bình
31,00
- Loại 70 AH
bình
36,00
- Loại 100 AH
bình
54,00
- Loại 120 AH
bình
64,00
- Loại 150 AH
bình
77,00
- Loại 200 AH
bình
110,00
* Do Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean sản xuất:
- Loại 60 AH
bình
18,00
- Loại 65 AH
bình
25,00
- Loại 70 AH
bình
27,00
- Loại 135 AH
bình
43,00
- Loại 180 AH
bình
59,00
Nhóm 19: Ôtô và bộ linh kiện
A. Xe ôtô Nhật (kể cả loại do các công ty của Nhật đặt tại nước ngoài sản xuất)
I. Xe ôtô do hãng Toyota sản xuất
1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa.
1.1. Toyota Crown:
* Toyota Crown Royal saloon, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (3000cc), Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
26.600,00
- Sản xuất 1997
chiếc
27.550,00
* Toyota Crown Super saloon, 24 Valve, 6 Cyl, Sedan, dung tích 3.0 (3000cc)
- Sản xuất 1996
chiếc
24.700,00
- Sản xuất 1997
chiếc
25.650,00
* Toyota Crown Standard, Sedan
+ Loại dung tích 2.5, 6 Cyl
- Sản xuất 1996
chiếc
19.950,00
- Sản xuất
chiếc
20.900,00
+ Loại dung tích 2.4, 4 Cyl
- Sản xuất 1996
chiếc
19.000,00
- Sản xuất 1997
chiếc
19.950,00
+ Loại dung tích 2.2, 4 Cyl
- Sản xuất 1996
chiếc
18.050,00
- Sản xuất 1997
chiếc
19.000,00
1.2. Toyota Lexus
* Toyota Lexus LS 400, 32 Valve, 8 Cyl, dung tích 4.0 (3969 cc), Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
51.300,00
- Sản xuất 1997
chiếc
52.250,00
* Toyota Lexus GS 300, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (2997 cc), Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
42.750,00
- Sản xuất 1997
chiếc
44.650,00
* Toyota Lexus ES 300, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (2966 cc), Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
31.350,00
- Sản xuất 1997
chiếc
33.250,00
1.3. Toyota Camry:
* Toyota Camry 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0, Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
19.000,00
- Sản xuất 1997
chiếc
19.950,00
* Toyota Camry 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 2.2, Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
15.250,00
- Sản xuất 1997
chiếc
16.150,00
1.4. Toyota Cressida:
* Toyota Cressida dung tích 2.2, Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
16.150,00
- Sản xuất 1997
chiếc
17.100,00
1.5. Toyota Corolla:
* Toyota Corolla, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.6, Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
12.350,00
- Sản xuất 1997
chiếc
13.300,00
* Toyota Corolla, 12 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.3, Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
9.500,00
- Sản xuất 1997
chiếc
10.450,00
* Toyota Corolla, dung tích 1.6, Wagon
- Sản xuất 1996
chiếc
13.300,00
- Sản xuất 1997
chiếc
14.250,00
1.6. Toyota Corona:
* Toyota Corona, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 2.0, Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
12.350,00
- Sản xuất 1997
chiếc
13.300,00
* Toyota Corona, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.6, Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
9.500,00
- Sản xuất 1997
chiếc
10.450,00
1.7. Toyota Carina: tính bằng giá xe Toyota Corona cùng dung tích
1.8. Toyota Sprinter: tính bằng giá xe Toyota Corolla cùng dung tích
1.9. Toyota Celica:
* Loại Toyota Celica, dung tích 2.0 (1998 cc), Sedan
- Sản xuất 1996
chiếc
16.150,00
- Sản xuất 1997
chiếc
17.100,00
2. Loại xe chở khách, xe việt dã gầm cao, xe thể thao...
2.1. Toyota 4 Runner (Hilux surt)
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, 6 Cyl, dung tích 3.0
- Sản xuất 1996
chiếc
19.000,00
- Sản xuất 1997
chiếc
20.900,00
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, 4 Cyl, dung tích 2.4
- Sản xuất 1996
chiếc
17.100,00
- Sản xuất 1997
chiếc
18.050,00
* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 2 cửa, 4 Cyl, dung tích 2.4
- Sản xuất 1996
chiếc
15.250,00
- Sản xuất 1997
chiếc
16.150,00
2.2. Toyota Landcruicer:
* Toyota Landcruicer Serzi 80
+ Toyota Landcruicer Model HZJ 80L, dung tích 4.2 diezel: