QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giaiđoạn 2001 - 2010 có xét triển vọng đến năm 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (công văn số 149EVN/HĐQT-KH ngày 21 tháng 6 năm 2000); ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhà nướcvề các Dự án đầu tư (công văn số 95/TĐNN ngày 24 tháng 11 năm 2000); ý kiến củacác Bộ, ngành liên quan về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực ViệtNam giai đoạn 2001 - 2010 có xét triển vọng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 có xéttriển vọng đến năm 2020 (gọi tắt Quy hoạch điện V) theo các nội dung chính sauđây:
1. Về nhu cầu phụ tải:
Pháttriển ổn định, nâng cao chất lượng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phụ tải cho sinhhoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; đáp ứngyêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đến hết năm 2005, các nhà máyđiện trong cả nước sản xuất đạt sản lượng từ 45 đến 50 tỷ kWh, dự báo năm 2010đạt sản lượng từ 70 đến 80 tỷ kWh và năm 2020 đạt sản lượng từ 160 - 200 tỷkWh.
2. Về phát triển nguồn điện:
a)Phát triển nguồn điện phải đáp ứng nhu cầu phụ tải nói trên, đảm bảo cung cấpđiện an toàn, chất lượng, ổn định, hiệu qủa, hợp lý để phát triển kinh tế - xãhội. Khai thác tối đa các nguồn năng lượng cóhiệu quả kinh tế như: thuỷ điện, nhiệt điện khí, nhiệt điện than, nhiệt điệndầu, các dạng năng lượng mới... kết hợp với từng bước trao đổi điện hợp lý vớicác nước trong khu vực. Ưu tiên xây dựng các nhà máy thuỷ điện có các lợi íchtổng hợp như: chống lũ, cấp nước, sản xuất điện. Phát triển thuỷ điện nhỏ, điệngió, điện mặt trời... cho các khu vực xa lưới điện, miền núi, biên giới, hảiđảo.
b)Việc cân đối nguồn điện phải tính các phương án xây dựng với đầu tư chiều sâuvà đổi mới công nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường;sử dụng công nghệ hiện đại đối với các nhà máy điện mới.
Kếthợp với các nguồn điện đầu tư theo các hình thức xây dựng nhà máy điện độc lập(IPP), nhà máy điện BOT, liên doanh và trao đổi điện với các nước láng giềng...để đáp ứng điện cho từng khu vực và cho cả hệ thống điện.
Tổngcông suất các dự án được đầu tư theo các hình thức BOT, IPP, Liên doanh... cónguồn vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ không quá 20% công suất cực đại của hệthống.
c)Cơ cấu nguồn điện phải tính toán cho phù hợp với tình hình thực tế, phù hợp vớinguồn nhiên liệu, đảm bảo hiệu quả khai thác của hệ thống và đặc điểm của từngđịa phương để chủ động cung cấp điện theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hộivà sinh hoạt của nhân dân trong mùa khô và mùa mưa, kể cả năm thuỷ điện ít nước,giờ cao điểm và giờ thấp điểm, đáp ứng nguồn nước phục vụ nông nghiệp và thamgia chống lũ khi cần thiết.
d)Đẩy mạnh các công trình nguồn điện theo kế hoạch và tiến độ đề ra (xem danh mụctại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
Côngsuất, địa điểm và thời gian xây dựng các công trình nguồn điện sẽ được cấp cóthẩm quyền quyết định khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của từng dự áncụ thể.
3. Về phát triển lưới điện:
a)Xây dựng lưới điện từ cao thế xuống hạ thế phải đồng bộ với nguồn điện. Khắcphục tình trạng lưới điện không an toàn, lạc hậu, chắp vá, tổn thất còn cao nhưhiện nay.
b)Thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các công trình phát triển lưới điện đượcthực hiện như sau:
Thẩmquyền quyết định đầu tư các dự án đường dây tải điện và trạm biến áp theo quyđịnh chung của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng (Nghị định số 52/1999/NĐ-CPngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000của Chính phủ). Các dự án do các ngành, các địa phương quyết định đầu tư cần cósự thống nhất với ngành điện.
Đốivới các công trình trạm biến áp và đường dây tải điện có cấp điện áp 110 kV trởxuống, do Hội đồng Quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam quyết định phù hợpvới Quyết định này.
Cáccông trình lưới điện phát triển sau năm 2010, Bộ Công nghiệp phối hợp với cácngành và địa phương chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam xác định cụ thể theoquy hoạch và kế hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c)Các dự án phát triển lưới điện theo danh mục tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết địnhnày.
4. Về cấp điện cho nông thôn, miền núi:
a)Bộ Công nghiệp phối hợp với các ngành, địa phương liên quan chỉ đạo Tổng côngty Điện lực Việt Nam tiếp tục thực hiện Quyết định số 22/1999/QĐ-TTg ngày 13tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án điện nông thôn vàQuyết định số 294/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt đầu tư dự án năng lượng nông thôn theo kế hoạch và tiến độ đề ra.
b)Bộ Công nghiệp phối hợp với các ngành và địa phương có đề án giải quyết điệncho các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, trong đó kiến nghị cáccơ chế, chính sách để thực hiện có hiệu quả, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,quyết định. Đề án cần phân loại các vùng cấp điện từ hệ thống điện quốc gia vàcác vùng cấp điện tại chỗ bằng các nguồn điện điezel, điện gió, điện mặt trời,thuỷ điện nhỏ, địa nhiệt... Đối với những vùng cấp điện từ hệ thống điện quốcgia nhưng có thể phát triển nguồn tại chỗ có hiệu quả thì cần xem xét để pháttriển các nguồn điện này.
5. Về nguồn vốn đầu tư:
a)Tổng công ty Điện lực Việt Nam giữ vai trò chủ đạo đáp ứng điện cho phát triểnkinh tế, xã hội và sinh hoạt của nhân dân. Tổng công ty Điện lực Việt Nam đượchuy động mọi nguồn vốn để đầu tư các công trình nguồn và lưới điện theo cơ chếtự vay, tự trả (vay vốn ODA, vay vốn tín dụng trong và ngoài nước, vay tín dụngxuất khẩu của người cung cấp thiết bị, vay vốn thiết bị trả bằng hàng...) vàtiếp tục thực hiện cơ chế Trung ương, địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làmđể phát triển lưới điện nông thôn.
b)Khuyến khích các nhà đầu tư trong, ngoài nước tham gia xây dựng các công trìnhnguồn và lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư: Nhà máy điện độc lập(IPP), hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng -chuyển giao (BT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - vận hành (BTO), liên doanh,Công ty cổ phần...
6. Về cơ chế tài chính:
a)Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam được giữ lại tiền thu sử dụng vốn hàngnăm đây là nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp để đầu tư xây dựng các công trìnhđiện.
b)Thực hiện tiến trình điều chỉnh giá điện hợp lý từ nay đến năm 2005.
7. Về đổi mới tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động củangành điện:
a)Tổng công ty Điện lực Việt Nam tiếp tục sắp xếp cơ cấu tổ chức cải cách thủ tụchành chính, phân cấp đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh để đápứng yêu cầu phát triển điện lực trong thời gian tới.
b)Tổng công ty Điện lực Việt Nam đầu tư đẩy mạnh ngành chế tạo thiết bị điệntrong nước, trước hết tập trung chế tạo thiết bị trọn bộ cho lưới trung thế vàhạ thế; tiến tới chế tạo thiết bị trọn bộ cho lưới 110 - 220kV, giảm dần thiếtbị điện nhập khẩu từ nước ngoài.
c)Bộ Công nghiệp, các ngành và địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước vàcó các quy định cụ thể theo thẩm quyền để các thành phần kinh tế tham gia đầu tưvà kinh doanh điện đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của đất nước.
Điều 2. Nhiệmvụ của các Bộ, ngành, địa phương liên quan và Tổng công ty Điện lực ViệtNam:
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Phốihợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan nghiên cứu trình Thủ tướng Chínhphủ xem xét, quyết định:
Chiếnlược và chính sách năng lượng quốc gia.
Quyhoạch khai thác sử dụng tổng hợp các dòng sông, các nguồn năng lượng khác củaquốc gia một cách hợp lý.
2. Bộ Công nghiệp:
a)Chỉ đạo ngành điện thực hiện Quy hoạch điện V theo kế hoạch, tiến độ đề ra. Chỉđạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam xây dựng đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức phùhợp quy hoạch phát triển của ngành trong 10 năm tới để trình Thủ tướng Chínhphủ phê duyệt.
b)Thường xuyên đánh giá và cập nhật nhu cầu phụ tải, nhiên liệu cho sản xuất điệnđể có chương trình phát triển nguồn và lưới điện hợp lý đáp ứng nhu cầu của cảnước sau năm 2005. Trong trường hợp có biến động lớn về nhu cầu phụ tải và khảnăng cung cấp các nguồn nhiên liệu cho sản xuất điện, cần chủ động tính toán,hiệu chỉnh kịp thời Quy hoạch điện V trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c)Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành kịp thời các văn bảnliên quan đến hoạt động điện lực; hoàn chỉnh dự thảo Luật Điện lực để báo cáoChính phủ trình Quốc hội ban hành theo kế hoạch đề ra.
d)Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Kếhoạch và Đầu tư tiếp tục triển khai chương trình "quản lý nhu cầuđiện" (DSM), trong đó đề ra các chính sách khuyến khích, kết hợp với tuyêntruyền, giáo dục, kiểm tra, giám sát... nhằm thực hiện chương trình DSM có hiệuquả.
đ)Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan liênquan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhà máy điện nguyên tử,trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
e)Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành chỉ đạo việc trao đổi điện với các nướcláng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nướctrong khu vực sông Mê Kông.
g)Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức nghiên cứu hoàn thiệnphương pháp lập Quy hoạch điện giai đoạn tiếp, theo hướng tối ưu hoá về côngnghệ và cải tiến công tác lập kế hoạch dài hạn để phục vụ cho việc điều chỉnhvà xây dựng Quy hoạch phát triển ngành điện trong thời gian tới.
h)Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam lập Quy hoạch bậc thang thuỷ điện; hướngdẫn các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và kinh doanh các dự án thuỷ điệnnhỏ và vừa. Nếu quá thẩm quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
i) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo việc traođổi điện với các nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điệnliên kết các nước trong khu vực sông Mê Kông.
3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam:
a)Chịu trách nhiệm chính về việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn và bềnvững để phát triển kinh tế - xã hội và sinh hoạt của nhân dân.
b)Thực hiện các giải pháp để giảm tổn thất điện năng đến năm 2010 còn khoảng 10%;nâng cao hiệu suất và tăng số giờ vận hành của các nhà máy điện; kiểm soát phụtải nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh; thực hiện chương trình tiết kiệm điệntrong sản xuất và tiêu dùng, tiết kiệm vốn đầu tư ngay trong Tổng công ty vàtoàn xã hội để phát triển ngành điện bền vững.
Điều 3.Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ tưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương, Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc Tổng công ty Điệnlực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
PHỤ LỤC I
Chương trình phát triển nguồn điện giai đoạn 2001 -2010 có xét triển vọng đến năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 95/2001/QĐ-TTgngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2001 -2005.
TÊN NHÀ MÁY Côngsuất (MW) Nămhoàn thành
a) Các nguồn điệndo Tổng công ty Điện lực Việt Nam quản lý:
1. Phú Mỹ 1 (TBKHH) 1.090MW 2001
2. Phả Lại 2 (Nhiệtđiện than) 600MW 2001
3. Thuỷ điện Ialy (2tổ còn lại) 360MW (720 MW) 2001
4. Thuỷ điện HàmThuận-Đa Mi 475MW 2001
5. Đuôi hơi 306-2 BàRịa 56MW 2002
6. Phú Mỹ 2-1 (Đuôihơi) 143MW 2003
7. Phú Mỹ 4 (TBKHH) 450MW 2002- 2003
8. Phú Mỹ 2-1 Mở rộng(Đuôi hơi) 140MW 2003
9. Uông Bí MR (Nhiệtđiện than) 300MW 2004- 2005
10. Ô Môn (Dầu - khí) 600MW 2004- 2005
11. Đại Ninh (Thuỷđiện) 300MW 2005
12. Rào Quán 70MW 2005
b) Các nguồn điệnBOT:
1. Cần Đơn (Thuỷ điện) 72MW 2003
2. Phú Mỹ 3 720MW 2003- 2004
3. Phú Mỹ 2-2 * 720MW 2004
c) Các nguồn điệnIPP:
1. Na Dương (than) 100MW 2003- 2004
2. Cao Ngạn (than) 100MW 2003- 2004
3. Cà Mau (TBKHH) 720MW 2005- 2006
4. Nhiệt điện Cẩm Phả(than) 300MW 2004- 2005
Ghi chú : * Trường hợp đàmphán hợp đồng Phú Mỹ 2-2 không thành công, Tổng công ty Điện lực Việt Nam tìmnguồn vốn để xây dựng.
II. DỰ KIẾN CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 -2010
TÊN NHÀ MÁY Côngsuất (MW) Năm vận hành và hoànthành
a) Các nguồn điệnthuỷ điện:
1. Cửa Đạt 120MW 2006- 2007
2. Sê San 3273 MW 2006- 2007
3. Na Hang (Đại Thị) 300MW 2006
4. A Vương 1 170MW 2007 - 2008
5. Plei Krong 120MW 2007 - 2008
6. Bản Mai (tuyến BảnLả) 260MW 2008 - 2009
7. Đồng Nai 3&4 510MW 2008 - 2009
8. An Khê + Ka Nak 155MW 2008- 2010
9. Buôn Kướp 280MW 2008 - 2010
10. Sông Ba Hạ 200 MW 2008- 2010
11. Sông Tranh 2 200MW 2008- 2010
12. Sơn La (thực hiệntheo Nghị quyết Quốc hội kỳ họp thứ 9) (Khoá X).
b) Các nguồnnhiệt điện lập báo cáo khả thi để trình duyệt :
1. Nhiệt điện HảiPhòng (than) 600MW 2006- 2008
2. Nhiệt điện LàngBang (than) 300MW 2008- 2010
3. NĐ khí miền Nam(địa điểm phụ thuộc nguồn khí) 1.200 MW 2007- 2010
4. NĐ khí Thái Bình -Công suất theo khả năng nguồn khí 2007- 2008
c) Trao đổi điệnvới Lào và Cămpuchia:
Công suất, thời giantrao đổi tuỳ thuộc quá trình đàm phán.
d) Địa nhiệt vàđiện gió: tuỳthuộc vào tiềm năng của các địa phương
để nghiên cứu các dạngnăng lượng này.
III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011- 2020
a) Về thuỷ điện:
Bổ sung quy hoạch Hệthống thủy điện trên các dòng sông chính, tiến hành lập báo cáo tiền khả thi, khảthi các dự án có hiệu quả cao để trình duyệt theo quy định hiện hành.
Tích cực chuẩn bị mọimặt cho xây dựng thuỷ điện Sơn La theo nội dung quy định, quy mô và thời gianxây dựng sẽ được Thủ tướng Chính phủ quyết định khi phê duyệt Báo cáo nghiêncứu khả thi của dự án.
Nghiên cứu một số dựán thuỷ điện tích năng để sử dụng trong tương lai.
b) Về các nguồnnhiệt điện:
Chuẩn bị đầu tư các dựán theo khả năng của các nguồn nhiên liệu (khí, than, dầu...) để xác định địađiểm ở đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh phía Bắc và vùng Duyên hải để trìnhduyệt.
c) Về điện nguyêntử:
Bộ Công nghiệp chủtrì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hoàn tất Báo cáo Tổngquan về phát triển điện nguyên tử ở Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ xem xéttrong năm 2001 - 2002./.
PHỤ LỤC II
Chương trình phát triển lưới điện giai đoạn 2001 - 2010có xét triển vọng đến năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 95/2001/QĐ-TTgngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ)
I.1. ĐƯỜNG DÂY 500KV
SỐ TT | TÊN CÔNG TRÌNH | SỐ MẠCH x KM | NĂM VẬN HÀNH |
1. Giai đoạn 2001 - 2005 |
1 | Plêicu - Phú Lâm (mạch 2) | 1 x 547 | 2002 |
2 | Plêicu - Dung Quất - Đà Nẵng | 1 x 280 | 2003 - 2004 |
3 | Phú Mỹ - Nhà Bè | 2 x 49 | 2002 |
4 | Nhà Bè - Phú Lâm | 1 x 16 | 2002 |
5 | Nhà Bè - Ô Môn | 1 x 180 | 2004 - 2005 |
6 | Cà Mau - Ô Môn | 2 x 150 | 2005 |
2. Dự kiến giai đoạn 2006 - 2010 |
1 | Nho Quan - Thường Tín | 1 x 75 | 2006 - 2010 |
2 | Rẽ trạm 500 KV Nho Quan | 2 x 30 | 2006 - 2010 |
3 | Phú Lâm - Ô Môn | 1 x 170 | 2006 - 2010 |
4 | Hà Tĩnh - Nho Quan | 1 x 260 | 2006 - 2010 |
5 | Hà Tĩnh - Đà Nẵng | 1 x 390 | 2006 - 2010 |
6 | Rẽ vào Đồng Nai 3 & 4 | 2 x 20 | 2006 - 2010 |
3. Định hướng giai đoạn 2011 - 2020 |
1 | Hòa Bình - Sơn La | 1 x 180 | 2011 - 2020 |
2 | Sơn La - Nho Quan | 1 x 240 | '' |
3 | Sơn La - Sóc Sơn | 2 x 200 | '' |
4 | Sóc Sơn - Tràng Bạch | 1 x 95 | '' |
5 | Tràng Bạch - Thường Tín | 1 x 110 | '' |
6 | Rẽ Quảng Trị - Quảng Trị | 2 x 5 | '' |
7 | Phú Mỹ - Biên Hòa | 1 x 40 | '' |
8 | Biên Hòa - Tân Định | 1 x 30 | '' |
9 | Rẽ Hóc Môn - Hóc Môn | 2 x 10 | '' |
10 | Biên Hòa - Thủ Đức | 2 x 20 | '' |
11 | Điện nguyên tử - Phú Mỹ | 1 x 160 | '' |
12 | Nha Trang - Điện nguyên tử - Di Linh | 1 x 160 | '' |
13 | Điện nguyên tử - Biên Hòa | 2 x 170 | '' |
I.2. CÁC TRẠM BIẾNÁP 500 KV
TT | TÊN CÔNG TRÌNH | SỐ MÁY x MVA | CÔNG SUẤT - MVA | NĂM VẬN HÀNH |
1. Giai đoạn 2001 - 2005 |
1 | Hà Tĩnh | 1 x 450 | 450 | 2002 |
2 | Đà Nẵng | 1 x 450 | 450 | 2004 |
3 | Di Linh | 1 x 450 | 450 | 2005 |
4 | Ô Môn | 1 x 450 | 450 | 2005 |
5 | Tân Định | 1 x 450 | 450 | 2004 - 2005 |
6 | Nhà Bè | 2 x 600 | 1.200 | 2002 |
7 | Phú Mỹ | 1 x 450 | 450 | 2002 |
2. Dự kiến giai đoạn 2006 - 2010 |
1 | Nho Quan | 1 x 450 | 450 | 2006 - 2010 |
2 | Thường Tín | 1 x 450 | 450 | 2006 - 2010 |
3 | Tân Định | 1 x 450 | 450 | (Máy 2) 2006 - 2010 |
4 | Cà Mau | 1 x 450 | 450 | 2006 - 2010 |
5 | Dung Quất | 1 x 450 | 450 | 2006 - 2010 |
3. Định hướng giai đoạn 2011 -2020 |
1 | Sơn La | 1 x 450 | 450 | 2011 - 2020 |
2 | Sóc Sơn | 2 x 1000 | 2.000 | '' |
3 | Tràng Bạch | 1 x 450 | 450 | '' |
4 | Việt Trì | 2 x 450 | 900 | '' |
5 | Hóc Môn | 2 x 750 | 1.500 | '' |
6 | Biên Hòa | 2 x 450 | 900 | '' |
7 | Nha Trang | 1 x 450 | 450 | '' |
8 | Thanh Hóa | 1 x 450 | 450 | '' |
9 | Thủ Đức | 2 x 600 | 1.200 | '' |
II. CÁC DỰ ÁN LƯỚIĐIỆN 220 KV
II. 1. CÁC TRẠMBIẾN ÁP 220 KV
1. Giai đoạn 2001 - 2005 |
| TÊN CÔNG TRÌNH | Số máy x MVA | Công suất (MVA) | Năm vận hành |
Các tỉnh miền Bắc |
1 | Mai Động | 2x250 | 500 | 2001 - 2002 | Thay máy biến áp |
2 | Sóc Sơn | 2x125 | 250 | 2001 - 2005 | |
3 | Bắc Giang | 1x125 | 125 | 2001 | |
4 | Phố Nối | 2x125 | 250 | 2001 - 2005 | |
5 | Tràng Bạch | 1x125 | 125 | 2001 | |
6 | Quảng Ninh | 1x125 | 250 | 2001- 2005 | |
7 | Vật Cách | 1x125 | 125 | 2001 | |
8 | Việt Trì | 2x125 | 250 | 2001 - 2005 | |
9 | Hà Tĩnh | 1x125 | 125 | 2002 | |
10 | Thái Bình | 1x125 | 125 | 2002 | |
11 | Đình Vũ | 1x125 | 125 | 2004 - 2005 | |
12 | Bắc Ninh | 1x125 | 125 | 2004 - 2005 | |
13 | Xuân Mai | 1x125 | 125 | 2002 | |
14 | Nam Định | 1x125 | 125 | 2002 - 2003 | Máy thứ 2 |
15 | Uông Bí | 1x125 | 125 | 2004 - 2005 | |
16 | Yên Bái | 1x125 | 125 | 2004 - 2005 | |
17 | Nghi Sơn | 1x125 | 125 | 2002 | |
18 | Thái Nguyên | 1x125 | 125 | 2002 - 2005 | Máy thứ 2 |
Các tỉnh miền Trung |
1 | Hoà Khánh | 2x125 | 250 | 2001 - 2005 | |
2 | Huế | 1x125 | 125 | 2001 | |
3 | Dung Quất | 2x63 | 126 | 2001 - 2005 | |
4 | Quy Nhơn | 1x125 | 125 | 2002 - 2003 | Máy thứ 2 |
5 | Krong Buk | 1x125 | 125 | 2002 | '' |
6 | Nha Trang | 1x125 | 125 | 2003 | '' |
Các tỉnh miền Nam |
1 | Long Bình | 1x250 | 250 | 2001 | Thay MBA |
2 | Long Thành | 2x250 | 500 | 2001 - 2005 | |
3 | Bình Chuẩn (B.Hoà) | 2x250 | 500 | 2001 - 2005 | |
4 | Bảo Lộc | 1x125 | 125 | 2001 | |
5 | Phú Lâm | 2x250 | 500 | 2001 - 2002 | Thay MBA |
6 | Thủ Đức | 2x175 | 350 | 2002 | |
7 | Tao Đàn | 2x250 | 500 | 2002 - 2005 | |
8 | Cát Lái | 2x250 | 500 | 2002 - 2003 | |
9 | Nam Sài Gòn | 1x250 | 250 | 2004 - 2005 | |
10 | Bà Rịa | 1x125 | 125 | 2002 - 2003 | |
11 | Vũng Tàu | 1x125 | 125 | 2002 - 2003 | |
12 | Tân Định | 1x250 | 250 | 2004 - 2005 | |
13 | Đại Ninh | 1x63 | 63 | 2005 | |
14 | Vĩnh Long | 2x125 | 250 | 2002 - 2003 | |
15 | Thốt Nốt | 2x125 | 250 | 2002 - 2003 | |
16 | Kiên Lương | 1x125 | 125 | 2002 - 2003 | |
17 | Mỹ Tho | 1x125 | 125 | 2003 - 2004 | |
18 | Hàm Thuận | 1x63 | 63 | 2001 | |
19 | Bạc Liêu | 1x125 | 125 | 2002 | |
20 | Châu Đốc | 1x125 | 125 | 2003-2004 | |
21 | Tân Rai | 2x125 | 250 | 2005 | Luyện nhôm |
22 | Trị An | 1x63 | 63 | 2004 - 2005 | Máy thứ 2 |
2. Các dự án dự kiến giai đoạn 2006 - 2010 |
Các tỉnh miền Bắc |
1 | Yên Phụ | 1x250 | 250 | 2006 - 2010 | |
2 | Tràng Bạch | 1x125 | 125 | '' | Máy thứ 2 |
3 | Bắc Giang | 1x125 | 125 | '' | Máy thứ 2 |
4 | Thái Bình | 1x125 | 125 | '' | Máy thứ 2 |
5 | Vân Trì | 1x250 | 250 | '' | |
6 | Hải Dương | 1x125 | 125 | '' | |
7 | Đình Vũ | 1x125 | 125 | '' | Máy thứ 2 |
8 | Vật Cách | 1x125 | 125 | '' | Máy thứ 2 |
9 | NĐ Hải Phòng | 2x125 | 250 | '' | |
10 | Đồng Hòa | 2x250 | 500 | '' | Máy MBA |
11 | NĐ Quảng Ninh | 2x125 | 250 | '' | |
12 | Sơn Tây | 1x125 | 125 | '' | |
13 | Xuân Mai | 1x125 | 125 | '' | Máy thứ 2 |
14 | Phủ Lý | 1x125 | 125 | '' | |
15 | Nghi Sơn | 1x125 | 125 | '' | Máy thứ 2 |
| | | | | | | | | | |
Các tỉnh miềnTrung |
1 | Huế | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | Máy thứ 2 |
2 | Tam Kỳ | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
3 | Công nghiệp Dung Quất | 1x250 | 250 | 2006 - 2010 | |
4 | Tuy Hoà | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
5 | Krong Buk | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | Thay MBA |
Các tỉnh miền Nam |
1 | Nam Sài Gòn | 1x125 | 250 | 2006 - 2010 | Máy thứ 2 |
2 | Hoả Xa | 2x250 | 500 | 2006 - 2010 | |
3 | Tân Bình | 2x250 | 500 | 2006 - 2010 | |
4 | Song Mây | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
5 | Nhơn Trạch | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
6 | Vũng Tàu | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | Máy thứ 2 |
7 | Mỹ Tho | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | Máy thứ 2 |
8 | Long An | 2x125 | 250 | 2006 - 2010 | |
9 | Bến Tre | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
10 | Cao Lãnh | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
11 | Kiên Lương | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | Máy thứ 2 |
12 | Cà Mau | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
13 | Sóc Trăng | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
14 | Phan Thiết | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | |
15 | Trảng Bàng | 1x250 | 250 | 2006 - 2010 | |
16 | Châu Đốc | 1x125 | 125 | 2006 - 2010 | Máy thứ 2 |
3. Các dự án định hướng giai đoạn 2011 - 2020 |
Các tỉnh miền Bắc |
1 | Đông Anh | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
2 | Đông Triều | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
3 | Đồ Sơn | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
4 | Bỉm Sơn | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
5 | Cái Lân | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
6 | Cửa Ông | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
7 | Hưng Yên | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
8 | Hoà Lạc | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
9 | Lào Cai | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
10 | Lạng Sơn | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
11 | Lưu Xá | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
12 | Phú Thọ | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
13 | Quỳnh Lưu | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
14 | Sơn La | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
15 | Sơn Tây | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
16 | Sài Đồng | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
17 | Thạch Khê | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
18 | Trình Xuyên | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
19 | Tràng Bạch | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
20 | Tuyên Quang | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
21 | Vĩnh Phúc | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
22 | Vũng Áng | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
Các tỉnh miền Trung |
1 | Cam Ranh | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
2 | Đông Hà | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
3 | Ba Đồn | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
4 | Công nghiệp Dung Quất | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
5 | Dốc Sỏi | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
6 | Kon Tum | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
7 | Quảng Nam | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
Các tỉnh miền Nam |
1 | Đà Lạt | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
2 | Đức Trọng | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
3 | An Phước | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
4 | An Phước | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
5 | Bình Chánh | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
6 | Bình Long | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
7 | Bình Phước | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
8 | Công nghiệp Sông Bé | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
9 | Long Xuyên | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
10 | Nhơn Trạch | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
11 | Sa Đéc | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
12 | Sóc Trăng | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
13 | Song Mây | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
14 | Tân Định | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
15 | Tân Bình | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
16 | Tây Ninh | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
17 | Tam Phước | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
18 | Tháp Chàm | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
19 | Thủ Đức Bắc | 2x250 | 500 | 2011- 2020 | |
20 | Trà Vinh | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
21 | Xuân Lộc | 2x125 | 250 | 2011- 2020 | |
| | | | | | | | | | |
II.2. CÁC ĐƯỜNGDÂY 220 KV
TT | Tên công trình | Số mạch x km | Năm vận hành | Ghi chú |
1. Các dự án vận hành và hoàn thành các năm 2001 - 2005 |
Các tỉnh miền Bắc |
1 | Nam Định - Thái Bình | 1 x 30 | 2002 | Cột 2 mạch |
2 | Thái Bình - Hải Phòng | 1 x 45 | 2002 | " |
3 | Bắc Giang - Thái Nguyên | 1 x 55 | 2003 - 2004 | |
4 | Việt Trì - Sơn La | 1 x 160 | 2003 - 2004 | V.H. tạm 110 KV |
5 | Đồng Hoà - Đình Vũ | 2 x 17 | 2004 - 2005 | |
6 | Việt Trì - Yên Bái | 1 x 75 | 2004 - 2005 | |
7 | Nhánh rẽ vào trạm Hà Tĩnh | 2 x 7 | 2002 | |
8 | Uông Bí - Tràng Bạch | 2 x 19 | 2004 - 2005 | |
Các tỉnh miền Trung |
1 | Hoà Khánh - Huế | 2 x 80 | 2001 | |
2 | Đa Nhim - Nha Trang | 1 x 140 | 2003 - 2004 | |
Các tỉnh miền Nam |
1 | Phú Mỹ - Cát Lái | 2 x 35 | 2001 | Cáp + DZK |
2 | Cát Lái - Thủ Đức | 2 x 10 | 2002 | Cáp + DZK |
3 | Nhà Bè - Tao Đàn | 2 x 10 | 2002 - 2003 | |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 2 x 15 | 2002 - 2003 | |
5 | Đại Ninh - Di Linh | 2 x 39 | 2005 | |
6 | Rạch Giá - Bạc Liêu | 1 x 105 | 2002 | |
7 | Tân Định - Bình Chuẩn | 2 x 18 | 2002 - 2004 | |
8 | Nhà Bè - Nam Sài Gòn | 2 x 7 | 2004 - 2005 | |
9 | Thủ Đức - Hóc Môn | 1 x 16 | 2002 - 2003 | Mạch 2 |
10 | Long Bình - Thủ Đức | 1 x 16 | 2002 - 2003 | " |
11 | Mỹ Tho - Bến Tre | 1 x 25 | 2002 | VH tạm 110KV |
12 | Thốt Nốt - Châu Đốc - Tịnh Biên | 1 x 96 | 2003 | |
13 | Đầu nối vào nhà máy điện Ô Môn | 2 x 15 | 2004 | |
14 | Ô Môn - Thốt Nốt | 2 x 28 | 2004 | |
15 | Bảo Lộc - Tân Rai | 2 x 20 | 2005 | Dự kiến cấp cho nhôm |
2. Các dự án dự kiến giai đoạn 2006 - 2010 |
Các tỉnh miền Bắc |
1 | Đại Thị - Yên Bái | 2 x 160 | 2006 - 2010 | |
2 | Rẽ vào trạm Nho Quan | 2 x 5 | " | |
3 | NĐ Hải Phòng - Đình Vũ | 2 x 17 | " | |
4 | NĐ Hải Phòng - Vật Cách | 2 x 19 | " | |
5 | Rẽ Hải Dương - Hải Dương | 2 x 15 | " | |
6 | Hà Tĩnh - Thạch Khê | 2 x 9 | " | |
7 | Vân Trì - Sóc Sơn | 2 x 25 | " | |
8 | Vân Trì - Chèm | 2 x 10 | " | |
9 | Mai Động - Yên Phụ | 2 x 8 | " | Mạch 2 |
10 | Vinh - Hà Tĩnh | 1 x 50 | " | |
11 | Bản Lả - Vinh | 2 x 110 | " | |
12 | NĐ L. Bang - Hoành Bồ | 2 x 15 | " | |
13 | NĐ L. Bang - NĐ Cẩm Phả | 2 x 30 | " | |
14 | NĐ Thái Bình - Thái Bình | 2 x 20 | " | |
Các tỉnh miền Trung |
1 | Dung Quất - Thép Dung Quất | 2 x 9 | 2006 - 2010 | |
2 | Hạ Sông Ba - Tuy Hoà | 2 x 40 | " | |
3 | Quy Nhơn - Tuy Hoà | 1 x 95 | " | |
4 | Tuy Hoà - Nha Trang | 1 x 110 | " | |
5 | Đồng Hới - Huế | 1 x 165 | " | |
6 | Plêikrông - Plêicu | 1 x 50 | " | |
7 | A Vương - Đà Nẵng | 1 x 80 | " | |
8 | Buôn Kướp - Krong Buk | 2 x 40 | " | |
9 | Sông Tranh 2 - Dung Quất | 2 x 75 | " | |
10 | SêSan3 - Plêicu | 2 x 35 | " | |
Các tỉnh miền Nam |
1 | Hóc Môn - Hỏa Xa | 2 x 10 | 2006 - 2010 | |
2 | Trà Nóc - Sóc Trăng | 2 x 75 | " | |
3 | Bạc Liêu - Sóc Trăng | 1 x 53 | " | |
4 | Bạc Liêu - Cà Mau | 1 x 70 | " | |
5 | Đa Nhim - Đà Lạt | 1 x 50 | " | |
6 | Kiên Lương - Châu Đốc | 1 x 75 | " | |
7 | Trảng Bàng - Tân Định | 2 x 35 | " | |
3. Các dự án định hướng giai đoạn 2011 - 2020 |
Các tỉnh miền Bắc |
1 | Thanh Hoá - Vinh | 1 x 161 | 2011 - 2020 | Mạch 2 |
2 | Hoà Bình - Sơn Tây | 1 x 50 | " | |
3 | NĐ Quảng Ninh - Mông Dương | 2 x 45 | " | |
4 | Bắc Giang - Phả Lại | 1 x 25 | " | Mạch 2 |
5 | Yên Bái - Sơn La | 1 x 140 | " | |
6 | Sơn La - thị xã Sơn La | 1 x 20 | " | |
7 | Nam Định - Ninh Bình | 1 x 28 | " | Mạch 2 |
8 | Phố Nối - Sài Đồng | 2 x 20 | " | |
9 | Phố Nối - Hưng Yên | 1 x 25 | " | |
10 | Hoành Bồ - Cái Lân | 2 x 12 | " | |
11 | Thanh Hoá - Ba Chè | 2 x 15 | " | |
12 | Tuyên Quang - Thái Nguyên | 1 x 70 | " | |
13 | Đông Anh - Sài Đồng | 2 x 20 | " | |
14 | Đa Phúc - Đông Anh | 2 x 20 | " | |
15 | Hưng Yên - Long Bối | 1 x 35 | " | |
16 | Yên Bái - Lao Cai | 1 x 110 | " | |
17 | Sơn La - Huội Quảng | 2 x 20 | " | |
18 | Thái Nguyên - Lưu Xá | 1 x 11 | " | |
19 | Thái Nguyên - Bắc Kạn | 1 x 70 | " | |
20 | Bắc Giang - Lạng Sơn | 1 x 60 | " | |
21 | Thị xã Sơn La - Tuần Giáo | 1 x 55 | " | |
22 | Bắc Mê - Đại Thị | 2 x 60 | " | |
23 | Hà Tĩnh -Vũng Áng | 1 x 40 | " | |
Các tỉnh miền Trung |
1 | Đà Nẵng - Quận 3 | 2 x 8 | " | |
2 | SêSan4 - Plêicu | 2 x 43 | " | |
3 | Serepok - Krong Buk | 2 x 80 | " | |
Các tỉnh miền Nam |
1 | Trà Nóc - Vĩnh Long | 1 x 35 | 2011 - 2020 | Mạch 2 |
2 | Hàm Thuận - Phan Thiết | 1 x 60 | " | |
3 | Long Xuyên - Thốt Nốt | 1 x 15 | " | |
4 | Long Bình - Tam Phước | 2 x 6 | " | |
5 | Rẽ Cao Lãnh - Cao Lãnh | 2 x 15 | " | |
6 | Vĩnh Long - Trà Vinh | 1 x 65 | " | |
7 | Tân Định - Tây Ninh | 2 x 72 | " | |
8 | Tân Định - CN. Tân Định | 2 x 8 | " | |
9 | Cai Lậy - Ô Môn | 1 x 90 | " | Mạch 2 |
10 | Cai Lậy - Thốt Nốt | 1 x 80 | " | Mạch 2 |
11 | Mỹ Tho - Bến Tre | 1 x 25 | " | |
12 | Bạc Liêu - Cà Mau | 2 x 65 | " | |
13 | Xuân Lộc - Long Bình | 1 x 40 | " | |
14 | Long Thành - An Phước | 2 x 8 | " | |
15 | Nhơn Trạch - Long Bình | 2 x 15 | " | |
16 | Nhơn Trạch - Cát Lái | 2 x 10 | " | |
17 | Nha Trang - Cam Ranh | 1 x 35 | " | |
18 | Tây Ninh - Bình Long | 2 x 75 | " | |
19 | Đồng Nai 6 - Di Linh | 2 x 30 | " | |
| | | | | |