QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Về việc ban hành cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường,siêu trọng.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22-3-1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giaothông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 4 năm 1992 của Hội đồngBộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
Căn cứ ý kiến của Ban Vật giá Chính phủ tại (văn bản số1320/BVGCP-CNTDV ngày 17 tháng 12 năm 1999);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đườngbộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Ban hành kèm theoQuyết định này "Quy định cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêutrọng bằng phương tiện đường bộ, đường sông".
Điều 2:Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số1653/QĐ-BGTVT ngày 28-6-1997 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3:Ông (Bà) Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đườngbộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải(GTCC) và thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.
QUY ĐỊNH
Cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 953/2000/QĐ-BGTVTngày 20/4 /2000)
I- Những quy định chung
1 - Phạm vi áp dụng
1.1- Quy định này được áp dụng để tính cước vận chuyển, xếp, dỡ hàng siêu trường,siêu trọng được thanh toán bằng vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn vốn từngân sách Nhà nước.
1.2- Những hợp đồng đã ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nhưng chưa thanhlý hợp đồng thì vẫn không được áp dụng Quy định này.
1.3- Được áp dụng những quy định về cước vận chuyển, xếp dỡ đối với hàng siêu trường,siêu trọng tại các văn bản khác của Nhà nước nếu không có trong Quy định này.Có thể áp dụng để đấu thầu nhưng không được vượt quá mức cước theo các quy địnhhiện hành.
1.4- Không áp dụng Quy định này đối với việc vận chuyển xếp dỡ container.
1.5- Thuế giá trị gia tăng và phí cầu đường không đề cập trong Quy định này màtùy thuộc vào thực tế số chuyến hàng và tổng chi phí để tính toán cụ thể trongtừng hợp đồng vận chuyển.
2 - Quy định về hàng siêu trường, siêu trọng
2.1- Khi xếp lên phương tiện đường bộ, đường sông hàng có trọng lượng thực tế mỗikiện hàng không tháo rời được từ 20 tấn trở lên là hàng siêu trọng.
2.2- Khi xếp lên phương tiện đường bộ, hàng có kích thước thực tế mỗi kiện hàngkhông tháo rời ra được có chiều dài của mỗi kiện hàng từ 12 mét trở lên hoặcchiều rộng của kiện hàng từ 2,5 mét trở lên hoặc chiều cao của kiện hàng từ 2,7mét trở lên là hàng siêu trường.
2.3- Mỗi kiện hàng thực tế không tháo rời được khi xếp lên phương tiện đường sông,có kích thước chiều dài của kiện hàng từ 12 mét trở lên hoặc chiều rộng củakiện hàng trên 4 mét hoặc chiều cao của kiện hàng trên 3,5 mét là hàng siêu trường.
3 - Trọng lượng tính cước khi vận chuyển hàng siêu trường được quyđổi như sau:
3.1- Với kiện hàng hoá mà bình quân một tấn trọng lượng có thể tích dưới 1,5 m3thì trọng lượng tính cước là trọng lượng thực tế chuyên chở kể cả bao bì.
3.2- Với kiện hàng hoá mà bình quân một tấn trọng lượng có thể tích từ 1,5m3trở lên thì trọng lượng tính cước là trọng lượng tính đổi: cứ 1,5 m3 thành1(một) tấn.
4- Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn, số lẻ dưới 0,5 tấn thì khôngtính, còn từ 0,5 tấn trở lên tính là 1 (một) tấn.
5- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (Km), số lẻ dưới 0,5 km thì khôngtính, từ 0,5km trở lên thì tính là 1(một) km
II - Cước, phụ phí xếp, dỡ.
1- Cước xếp, dỡ tại cảng sông, cảng biển áp dụng mức cước đã được cơ quan Nhà nướccó thẩm quyền cho phép hoặc công bố.
2- Nếu xếp dỡ ngoài khu vực cảng biển trong địa phương, thì cước xếp, dỡ được ápdụng theo biểu cước xếp dỡ đối với hàng siêu trường siêu trọng hợp lệ của cảngbiển gần nhất.
3- Nếu tại các cảng biển địa phương chưa có biểu cước đối với loại hàng siêu trường,siêu trọng thì áp dụng theo biểu cước phí đối nội, đối ngoại được phân theo khuvực như sau:
3.1- Khu vực từ Quảng bình trở ra Bắc áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ của cảngHải Phòng.
3.2- Khu vực từ Quảng trị đến Phú yên áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ của cảngĐà Nẵng.
3.3- Khu vực từ Khánh Hoà trở vào phía Nam áp dụng theo biểu cước phí xếp dỡ củacảng Sài gòn.
4- Nếu ở các cảng biển, cảng sông tại thời điểm xếp, dỡ không có phương tiệnxếp, dỡ phù hợp với loại hàng siêu trường, siêu trọng thì được huy động phươngtiện xếp, dỡ từ nơi khác đến và được tính phụ phí cả chiều đi và về như sau:
4.1- Cần cẩu có nâng trọng từ 50 tấn trở lên được tính:
a- Từ 01 km đến 50 km: 52.000 đồng/cẩu. km.
b- Từ 50 km đến 100 km: 49.000 đồng/cẩu. km.
c- Trên 100km: 45.000 đồng/cẩu. km.
4.2- Cần cẩu có nâng trọng trên 40 tấn đến 50 tấn giảm 20% so với Mục 4.1 nêutrên.
4.3- Cần cẩu có nâng trọng từ 30 tấn đến 40 tấn giảm 30% so với Mục 4.1nêu trên.
4.4- Cần cẩu nâng trọng dưới 30 tấn giảm 50% so với biểu phụ phí tại Mục 4.1 nêutrên.
5- Nếu sử dụng phương pháp xếp, dỡ, kéo thủ công được tính như sau:
5.1- Cước xếp:
5.1.a- Các kiện hàng nặng từ 20 tấn đến 30 tấn, mức cước xếp thủ công là 80.000 đ/tấn.
5.2.a- Các kiện hàng nặng từ 30 tấn trở lên đến 120 tấn nếu xếp thủ công được tínhtheo biểu sau:
Trọng lượng tấn/ kiện | Hệ số tăng cước | Cước (đồng/tấn) |
30 đến 40 tấn | 1,00 | 98.000 |
Trên 40 đến 50 tấn | 1,12 | 109.700 |
Trên 50 đến 60 tấn | 1,24 | 121.500 |
Trên 60 đến 70 tấn | 1,36 | 133.200 |
Trên 70 đến 80 tấn | 1,48 | 145.000 |
Trên 80 đến 90 tấn | 1,60 | 156.000 |
Trên 90 đến 100 tấn | 1,72 | 168.0 00 |
Trên 100 đến110 tấn | 1,84 | 180.000 |
Trên 110 đến 120 tấn | 1,96 | 192.000 |
5.3.a- Đối với kiện hàng nặng trên 120 tấn đến 200 tấn thì cứ kiện hàng tăng 10 tấnthì hệ số cước xếp tăng 15% so với mức cước tính đối với kiện hàng ở mức dướinó 10 tấn.
5.4.a- Đối với kiện hàng nặng trên 200 tấn đến 300 tấn thì cứ kiện hàng tăng 10 tấnthì hệ số cước xếp tăng 25% so với mức cước tính đối với kiện hàng ở mức dướinó 10 tấn.
5.2- Cước dỡ được tính bằng 0,9 cước xếp.
5.3- Cước kéo: Cứ kéo kiện hàng di chuyển được1m được tính bằng 9% cước xếp củakiện hàng đó (dưới 0,5m thì không tính, trên 0,5m tính tròn là 1m).
5.4- Xếp kiện hàng từ cầu cảng xuống phương tiện thuỷ hoặc dỡ kiện hàng từ phươngtiện thuỷ lên cầu cảng khi có biên độ thuỷ triều biến đổi ± 0,4m thì tăng 40% cước xếp dỡ của kiện hàng tươngứng đó. Sau đó nếu biên độ thuỷ triều vẫn có biến đổi thì cứ biến đổi ± 0,20m được tính tăng thêm 10% cước.
5.5- Việc đưa kiện hàng vào bệ lắp đặt, cân chỉnh đúng vị trí được tăng 20% cướcxếp của kiện hàng đó.
5.6-Xếp lên hay dỡ kiện hàng xuống toa xe lửa hoặc phương tiện đường bộ có chiềucao trên 1,2m thì được tăng 20% so với cước xếp dỡ của kiện hàng đó.
III - Cước vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
A- Nguyên tắc chung tính cước vận chuyển:
1- Hàng siêu trường thì trọng lượng tính cước là tấn trọng tải đăng ký của phươngtiện đường sông, đường bộ (bao gồm cả moóc) đã được sử dụng để vận chuyển kiệnhàng đó. Nhưng giá cước để tính là đơn giá cước của trọng lượng thực tế củakiện hàng vận chuyển. Nếu kiện hàng vận chuyển dưới 20 tấn thì đơn giá cước đểtính là đơn giá của kiện hàng có trọng lượng là 20 tấn.
2- Hàng siêu trường, siêu trọng chở trên phương tiện phải tuân thủ theo các quyđịnh trong tại Thông tư số 112/1998/TT-BGTVT ngày 29-4-1998 của Bộ Giao thôngvận tải. Khi đó cước được cộng thêm 20%.
3- Trường hợp vận tải hàng vừa siêu trường vừa siêu trọng thì cước xếp, dỡ, vậnchuyển chỉ được tính theo một loại (Siêu trường hoặc siêu trọng) với giá caonhất.
B- Cước vận chuyển bằng phương tiện đường sông.
1-Áp dụng theo biểu cước sau:
Khoảng cách | Trọng lượng kiện | Loại sông | Giá cước |
30 km đầu | 20 tấn | 1 | 54.400đ/tấn |
Từ 31 km trở lên | 20 tấn | 1 | 415.đ/tấn.km |
1.1- Cự ly vận chuyển chưa đủ 30km cũng được tính cước 30km
1.2- Khi vận chuyển mà khoảng cách tính cước trên 30km thì 30km đầu
tínhtheo đơn giá ở khoảng cách 30km đầu (đ/ tấn), từ km thứ 31trở đi tính theo đơngiá từ 31km trở lên (đ/tấn.km), tổng giá cước của các đoạn cự ly là giá cướctoàn chặng.
2-Quy đổi loại sông:
2.1- Cứ một kilômét đường sông loại 2 hoặc một kilômét đường biển đổi bằng 1,5km đườngsông loại 1.
2.2- Cứ một kilômét đường sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 kilômét đường sôngloại 1.
3- Tính cước đối với các kiện hàng:
3.1- Kiện hàng trên 20 tấn đến 40 tấn tăng 30% giá cước biểu trên.
3.2- Kiện hàng trên 40 tấn tăng 50% giá cước biểu trên.
3.3- Kiện hàng dài từ 12m đến 20 m tăng 20% giá cước biểu trên.
3.4- Kiện hàng dài trên 20 m tăng 30% giá cước biểu trên.
3.5- Trường hợp phải thuê tàu đặc biệt dùng để chuyên chở kiện hàng ở những địahình phức tạp thì hai bên thoả thuận trong từng trường hợp cụ thể, nếu khôngthoả thuận được thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải giải quyết.
C- Cước vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện đường bộ(Biểu giá áp dụng vận chuyển trên đường mặt rải nhựa, độ dốc nhỏ hơn 3%).
1-Cước tính theo trọng lượng:
1.1-Kiện hàng nặng từ 20 đến 40 tấn:
Trọng lượng kiện (tấn) | Giá cước (đồng /tấn.km) |
| Cự ly từ 30km trở xuống | Cự ly từ 31km đến100km | Cự ly từ 101km trở lên |
Từ 20 đến 30 tấn | 3.372 | 1.954 | 1.813 |
Từ 31 đến 40 tấn | 4.266 | 2.233 | 2.172 |
1.1.a- Cự vận chuyển chưa đủ 30 km cũng được tính cước 30km.
1.1.b- Khi vận chuyển mà khoảng cách tính cước trên 30km thì
30kmđầu tính theo đơn giá ở khoảng cách 30km đầu (đ/ tấn), từ km thứ
31trởđi tính theo đơn giá từ 31km trở lên (đ/tấn.km), cộng dồn giá cước của các đoạncự ly được giá cước toàn chặng.
1.2- Cước vận chuyển hàng nặng trên 40 tấn đến 200 tấn
Trọng lượng kiện (trên...tấn đến...tấn) | Giá cước (đồng/tấn.km) |
| Từ 10km trở xuống | Từ 11 đến 20 km | Từ 21 đến 30km | Từ 31 đến 50km | Từ 51 đến 100 km | Từ 101 đến 150 km | Từ 151 km trở lên |
40 - 50 | 16.000 | 14.000 | 12.000 | 8.000 | 7.800 | 7.600 | 7.500 |
50 - 60 | 18.000 | 16.000 | 14.000 | 10. 000 | 9.700 | 9.500 | 9.300 |
60 - 70 | 20.000 | 18.000 | 16.000 | 12. 000 | 11.600 | 11.400 | 11.200 |
70 - 80 | 22.000 | 20.000 | 18.000 | 14. 000 | 13.500 | 13.300 | 13.000 |
80 - 90 | 24.000 | 22.000 | 20.000 | 16. 000 | 15.400 | 15.200 | 14.900 |
90 - 100 | 27.000 | 25.000 | 23.000 | 19. 000 | 18.300 | 18.100 | 17.700 |
100-110 | 30.000 | 28.000 | 26.000 | 22. 000 | 21.200 | 21.000 | 20.500 |
110 -120 | 34.500 | 32.200 | 29.900 | 25.300 | 24.400 | 24.200 | 23.600 |
120- 130 | 39.000 | 36.400 | 33.800 | 28.600 | 27.600 | 27.300 | 26.700 |
130- 140 | 43.000 | 40.600 | 37.700 | 31.900 | 30.700 | 30.500 | 29.700 |
140- 150 | 48.000 | 44.800 | 41.600 | 35.200 | 33.900 | 33.600 | 32.800 |
150- 160 | 60.000 | 56.000 | 52.000 | 44.000 | 42.400 | 42.000 | 41.000 |
160- 170 | 72.000 | 67.200 | 62.000 | 52.800 | 50.900 | 50.400 | 49.200 |
170- 180 | 84.000 | 78.400 | 72.000 | 61.600 | 59.300 | 58.800 | 57.400 |
180- 190 | 96.000 | 89.600 | 83.000 | 70.400 | 67.800 | 67.200 | 65.600 |
190- 200 | 108.000 | 100.800 | 93.600 | 78.800 | 76.300 | 75.600 | 73.800 |
1.2.a- Khi chưa đủ 10 km cũng tính 10 km.
1.2.b- Cước toàn chặng được tính theo đơn giá cước tương ứng của từng đoạn cự ly củabiểu cước trên, cộng dồn giá cước của các đoạn cự ly được giá cước toàn chặng.
1.3- Đối với các kiện hàng nặng trên 200 tấn, nếu trọng lượng kiện hàng tăng mộttấn thì cước vận chuyển được tăng 2% so với mức cước tính đối với trọng lượngkiện hàng kém nó 1 (một) tấn.
2- Phụ thu vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trong các trường hợp sau:
2.1- Đối với đường có độ dốc từ 3% đến dưới 5% thì phụ thu bằng 50% giá cước vậnchuyển.
2.2-Đường có độ dốc từ 5% đến dưới 7% phụ thu bằng 100% giá cước vận chuyển.
2.3- Đường có độ dốc từ 7% đến 10% thì phụ thu bằng 400% giá cước vận chuyển.
2.4- Đường có độ dốc trên 10% phụ thu do các bên thoả thuận
2.5- Trong các chặng đường vận chuyển có nhiều đoạn dốc thì tính phụ thu cho từngđoạn dốc theo cự ly thực tế, tổng phụ thu của từng đoạn dốc là phụ thu độ dốccủa toàn chặng đường vận chuyển.
3- Vận chuyển trên đường rải đá, mặt không nhẵn, giá cước được tăng thêm 20% sovới giá trên.
4- Nếu vận chuyển máy móc tinh vi cần có độ an toàn cao, tính phụ thu bằng 20%giá cước.
5- Nếu trường hợp phải huy động phương tiện từ nơi khác đến, tính huy động phícả chiều đi và chiều về như sau:
5.1- Đầu kéo chạy không: 6.000 đồng/xe.km.
5.2- Đầu kéo có cả móoc: 37.000 đồng/xe.km.
IV-Các chi phí phục vụ xếp dỡ, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
1-Chi phí gia cố, chằng buộc: (đồng/tấn)
Công việc | Vận chuyển bằng phương tiện thuỷ | Vận chuyển bằng phương tiện đường bộ | Trong xếp dỡ |
Kê lót chống nghiêng lật | 30.000 | 20.000 | 15.000 |
Gia cố chằng buộc | 20.000 | 15.000 | |
2- Chi phí áp tải.
2.1- Chi phí áp tải (tầu thuỷ, ô tô): 50.000đồng/ người-ngày.
3- Chi phí khác thì tuỳ theo tính chất, đặc điểm và yêu cầu thực tế vận chuyểncủa hàng siêu trương, siêu trọng đường bộ, đường sông để thoả thuận đối với cácchi phí sau:
3.1- Khắc phục các chướng ngại không gian trong quá trình vận chuyển hàng quá khổ,quá tải.
3.2- Chi phí gia cố mặt bằng, khắc phục chướng ngại vật hoặc nơi để hàng có độ dốctrên 15% để đảm bảo an toàn.
3.3- Trường hợp mặt bằng xếp dỡ kết cấu hàng hoá phức tạp thì dựa vào thực tế haibên thoả thuận để quyết toán.
3.4- Bảo vệ hàng.
3.5- Gia cố, sửa chữa cầu đường, bến bãi được thoả thuận trên cơ sở yêu cầu tính toánhợp lý của cơ quan quản lý cầu đường, bến bãi chấp nhận.
3.6- Phòng cháy đối với hàng quý hiếm, có giá trị.
3.7- Chi phí khảo sát, tính toán phương án khả thi có thể thoả thuận từ 5 đến 10%giá trị của hợp đồng./.