QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNGBỘ CÔNG NGHIỆP
Về việcchuyển Công ty Bia và Nước giải khát
(Tổngcông ty Than Việt Nam) thành Công ty cổ phần Việt Đức
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNGNGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chứcbộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số44/1998/NĐCP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệpNhà nước thành công ty cổ phần;
Xét Phương án chuyển Công tyBia và Nước giải khát thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Than ViệtNam thành Công ty cổ phần Việt Đức và Biên bản thẩm định ngày 13 tháng 4 năm2000 của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Công nghiệp đối với Phương án;
Xét đề nghị của Hội đồng quảntrị Tổng Công ty Than Việt Nam tại Tờ trình số 507/TTHĐQT ngày 06 tháng 3 năm2000;
Theo đề nghị của Ban Đổi mớiquản lý doanh nghiệp của Bộ và của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Bia và Nướcgiải khát thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam vớinhững điểm chính như sau.
1. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phầnlà: 3.650.000.000 đồng (ba tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng). Trong đó:
Tỷ lệ cổ phần bán cho người laođộng trong Công ty: 42,79%;
Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượngngoài Công ty: 57,21%.
Trị giá một cổ phần: 100.000đồng Việt Nam.
2. Giá trị thực tế của Công tyBia và Nước giải khát (Quyết định số 134 QĐ/BTC ngày 23 tháng 2 năm 2000 của BộTrưởng Bộ Tài chính về xác định giá trị Công ty Bia và Nước giải khát) tại thờiđiểm 0 giờ ngày 31 tháng 12 năm 1998 để cổ phần hoá là: 10.506.025.551 đồng.Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là: 3.600.269.035 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao độngtrong Công ty.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi chongười lao động trong Công ty là 15.617 với giá trị được ưu đãi là 468.510.000đồng. Trong đó, tổng số cổ phần bán trả dần theo giá ưu đãi cho người lao độngnghèo trong Công ty là 2.254 cổ phần, trị giá 157.780.000 đồng.
4. Chấp thuận đề nghị của TổngCông ty Than Việt Nam, cho phép sử dụng tiền bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước củaCông ty Bia và Nước giải khát để chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động dôidư, đào tạo và đào tạo lại công nhân. Công ty Bia và Nước giải khát làm thủ tụctheo quy định, báo cáo Tổng Công ty Than Việt Nam xem xét, giải quyết theo quyđịnh của Nhà nước.
Điều 2. Chuyển Công ty Bia và Nước giải khát thành Công ty cổ phần Việt Đức kểtừ ngày 1 tháng 4 năm 2000,
Tên gọi bằng tiếng Việt Nam:Công ty cổ phần Việt Đức,
Tên giao dịch quốc tế: VIET DUCSTOCK COMPANY, viết tắt là: V.D.S.C,
Trụ sở đặt tại: Km 4, phườngCẩm Thuỷ, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Công ty kinh doanh ngành nghề (tại thời điểm chuyển sang Công ty cổphần):
1. Sản xuất và kinh doanh biavà nước giải khát,
2. Hoạt động kinh doanh và dịchvụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Việt Đức là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, đượcsử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của phápluật; hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng Công ty Than Việt Nam chỉ đạo Công ty Bia và Nước giải khát tổchức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất (bầu Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát,thông qua Điều lệ Công ty cổ phần).
Giám đốc, Kế toán trưởng Côngty Bia và Nước giải khát có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đếnkhi bàn giao cho Hội đồng Quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Việt Đức.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyếtđịnh trước đây trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanhtra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, TổngGiám đốc Tổng Công ty Than Việt Nam, Giám đốc Công ty Bia và Nước giải khátchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.