QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc quy định mức thu phí qua phà Hậu Giang
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 6166/GTVT-TC ngày 05/11/2004 và theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí qua phà Hậu Giang như sau:
SỐ TT | PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ QUA PHÀ | MỆNH GIÁ (Đồng/lượt) |
1 | 2 | 3 |
1 | - Khách bộ hành | 500 |
2 | - Xe đạp | 1.000 |
3 | - Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự | 2.000 |
4 | - Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự | 4.000 |
5 | - Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam, xe bông sen, xe công nông | 11.000 |
6 | - Xe khách từ 12 ghế ngồi đến dưới 15 ghế ngồi | 15.000 |
7 | - Xe khách từ 15 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi. | 21.000 |
8 | - Xe từ 31 ghế ngồi đến 50 ghế ngồi. | 26.000 |
9 | - Xe khách trên 50 ghế ngồi | 30.000 |
10 | - Xe tải có tải trọng dưới 3 tấn | 18.000 |
11 | - Xe tải có tải trọng từ 3 tấn đến dưới 5 tấn | 23.000 |
12 | - Xe tải có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 33.000 |
13 | - Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 40.000 |
14 | - Xe có tải trọng từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở Container 20 fit | 55.000 |
15 | - Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên, xe chở Container 40 fit | 80.000 |
16 | - Xe thuê cả chuyến phà | 250.000 |
Điều 2. Đối tượng nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Hậu Giang được áp dụng theo quy định tại Thông tư Liên Bộ số 62/TT-LB ngày 23 tháng 7 năm 1993 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn việc tổ chức thu và quản lý, sử dụng tiền cước qua phà, cầu phao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.