Ngày 13/01/1997 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 28/TTg về chính sách mặt hàng và điều hành công tác xuất nhập khẩu trong năm 1997.
Căn cứ Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 89/CP của Liên Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan và các văn bản pháp quy khác;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 28/TTg ngày 13/01/1997 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh loại này, được phép xuất khẩu hàng hoá theo điểm 3 của Thông tư số 01 TM/XNK ngày 24/01/1997 và nhập khẩu hàng hoá ghi theo phạm vi ngành hàng trong giấy phép. Trong một số trường hợp cũng có thể được Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thêm các hàng hoá khác chưa ghi trong giấy phép.
Những cụm từ quy định phạm vi ngành hàng nhập khẩu ghi trong giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu được hiểu như sau:
1. Tư liệu sản xuất, vật tư, nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất tạm phân thành các nhóm sau đây:
1.1. Nhiên liệu, khoáng, dầu mỡ kỹ thuật:
Gaz, xăng dầu các loại
Dầu mỡ các loại
Nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, dầu mỡ
Than các loại.
1.2. Để phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp: Phân bón các loại, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, thuốc kích thích sinh trưởng, thuốc thú y, con giống, cây giống, hạt giống, nguyên liệu làm thức ăn gia súc, ngư lưới cụ...
1.3. Để phục vụ ngành thực phẩm, đồ uống: Bột mì, bột ngọt, đường, sữa bột nguyên liệu, dầu bơ, dầu thực vật, shorterning, phẩm mầu thực phẩm, hương liệu, thịt cá tươi hoặc đã chế biến, các loại gia vị tươi khô, malt, houblon, vỏ hộp, vở chai v.v...
1.4. Để phục vụ sản xuất thuốc lá điếu: Lá thuốc lá, thuốc lá sợi, giấy cuốn, nguyên liệu làm bao thuốc lá, hương liệu, đầu lọc hoặc nguyên liệu làm đầu lọc v.v...
1.5. Hoá chất, dược liệu: Hoá chất các loại thuốc nhuộm, nguyên liệu làm sơn, vecni, mực in, làm bao bì các loại, dầu DOP, nguyên liệu để làm thuốc chữa bệnh cho người hoặc gia súc, bột màu, chất lưu hoá cao su, chất tẩy rửa, tinh dầu các loại, nguyên liệu và hương liệu sản xuất mỹ phẩm v.v...
1.6. Để phục vụ sản xuất hàng công nghiệp nhẹ: Vải các loại, lông cừu, len, bông xơ, xơ sợi hoá học, sợi bông, sợi hoá học, sợi pha, da các loại, vải giả da, các loại phụ liệu ngành may, ngành dệt, nguyên phụ liệu sản xuất giấy, chất dẻo v.v....
1.7. Vật liệu điện, điện tử, quang học: Bóng đèn các loại, giây cáp điện, giây dẫn các loại, cầu dao, automat các loại, bảng phân phối điện, linh kiện và nguyên phụ liệu để lắp ráp các mặt hàng cơ điện, điện, điện tử, quang học v.v...
1.8. Vật tư phục vụ ngành văn hoá giáo dục, ngành in, phim ảnh, dụng cụ làm ảnh, băng đĩa từ, đĩa CD, dụng cụ thể dục thể thao, nhạc cụ, đồ chơi trẻ em.
1.9. Kim khí: gang, fero, đồng nhôm, chì, kẽm và các loại kim loại màu khác hoặc hợp kim dưới dạng thành phẩm hoặc phôi. Sắt thép các loại dưới dạng thành phẩm hoặc phôi v.v...
1.10. Vật liệu nổ, thuốc nổ
1.11. Gỗ các loại, giấy các loại.
1.12. Vật liệu xây dựng:
Gồm xi măng các loại, sắp thép xây dựng các loại, clinker và các phụ gia để sản xuất xi măng, các loại gạch, đá ốp lát, sơn, kính, giấy dầu, các loại khung nhôm, kim loại, cấu kiện dạng tiền chế, trang thiết bị vệ sinh (bồn tắm, hố xí, lavabô...), bitum, nhựa đường, bông thuỷ tinh để cách âm, cách nhiệt...
2. Máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ sản xuất:
Các loại máy công cụ và phụ tùng
Các loại máy và phụ tùng nông, ngư cơ, thuỷ lợi.
Các loại máy hỗ trợ cho các ngành sản xuất như máy phát điện, động cơ điện, máy hàn, biến thế, máy mạ, máy sơn v.v...
Các loại máy ngành công nghiệp nhẹ và phụ tùng: dệt, may, da giầy, gốm sứ, giấy, thuỷ tinh, chế biến thực phẩm và sản xuất các mặt hàng tiêu dùng.
Các loại máy và thiết bị cho ngành đóng hoặc sửa chữa tàu thuỷ. + Các loại máy sản xuất bao bì từ kim loại, giấy, chất dẻo, thuỷ tinh v.v...
Thiết bị viễn thông, truyền sóng, phát thanh, truyền hình, điện thoại, điện báo, telex, fax
Thiết bị máy sản xuất phim ảnh chuyên dụng: máy quay phim chụp ảnh, máy chiếu phim, máy rửa phóng ảnh, máy ghi hình (videorecorder)..
Thiết bị ngành in, trang thiết bị văn phòng.
Trang thiết bị phòng thí nghiệm các loại.
Thiết bị khai thác chế biến khoáng sản (than, dầu thô, quặng các loại...)
Máy móc thiết bị ngành y tế và dược.
Các loại máy phục vụ cho ngành cầu đường như các loại kích, máy sản trộn bêtông, các loại tời máy, cần trục...
Máy móc xây dựng (máy ủi, xúc, đào, lu v.v...) và sản xuất vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng, gạch ngói, trộn bê tông, nghiền Clinker, nghiền đá, chế biến đá...)
Thiết bị máy sản xuất điện (thuỷ điện, nhiệt điện, trạm biến áp, trạm phân phối điện).
Máy thiết bị ngành đường sắt, đường biển (đèn hải đăng, phao dẫn đường), đường không (thiết bị sân bay, ra đa, điều khiển không lưu).
Thiết bị cho các cảng sông, biển. + Thiết bị máy cho ngành luyện kim.
Thiết bị máy cho ngành lâm nghiệp, gia công gỗ và sản xuất đồ gỗ.
Thiết bị cho ngành chăn nuôi (máy ấp trứng, máy soi trứng, máy chọn trứng, máy vắt sữa v.v...)
Các dây chuyền công nghệ, thiết bị đồng bộ cho các ngành công nghiệp.
Thiết bị máy móc phục vụ an ninh, quốc phòng.
Các loại máy thiết bị khác.
Phụ tùng thay thế dùng cho các loại máy móc thiết bị nêu trên.
Săm lốp xe các loại.
3. Phương tiện vận tải:
Doanh nghiệp được nhập khẩu các phương tiện chuyên chở hàng hoá và hành khách trên không, trên bộ, và đường thuỷ (ô tô các loại, rơ mooc, xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy, tàu thuỷ, thuyền máy, xà lan, máy bay, toa xe, đầu máy xe lửa...) và phụ tùng.
4. Hàng tiêu dùng:
Danh mục và mã số hàng hoá tiêu dùng như sau:
4.1. Thực phẩm:
Sữa và các sản phẩm từ sữa: gồm các mặt hàng từ nhóm 0401 đến 0406 thuộc chương 4 (chương sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và gia cầm...)
Kẹo, bánh:
Các mặt hàng trong chương 17 (các loại mứt, kẹo có đường).
Các mặt hàng trong nhóm 1806 chương 18 (ca cao và các sản phẩm chế biến từ ca cao).
Các mặt hàng thuộc các phân nhóm từ 190510 đến 190540 của chương 19 (sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột, sữa: các loại bánh).
Đồ uống:
Các mặt hàng trong chương 22 (đồ uống, rượu, bia...) trừ 2207; 220810 và 220900.
Các mặt hàng nhóm 2009 của chương 20 (nước ép quả, nước rau ép) - Các sản phẩm các nhóm từ 090111 đến 090121 của chương 9 (cà phê rang hoặc chưa rang) và chè các loại.
Hoa quả tươi, khô: các mặt hàng của chương 8 (quả hạt ăn được; vỏ quả họ chanh hoặc họ dừa) trừ mặt hàng của nhóm 081400 (vỏ các loại quả...)
Đồ hộp các loại:
Các sản phẩm của chương 20 (sản phẩm chế biến từ rau quả, hạt và các thành phần khác của cây) đóng hộp.
Các sản phẩm của nhóm 2103; 2104 chương 21 (sản phẩm chế biến ăn được khác) đóng hộp.
Các sản phẩm của chương 2 (thịt và các sản phẩm nội tạng của động vật dùng làm thực phẩm) và của chương 3 (cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và các động vật không xương sống dưới nước khác) đóng hộp.
4.2. Đồ gia đình và cá nhân:
Đồ nhà bếp:
Các mặt hàng nhóm 392410 của chương 39 (bộ đồ ăn, đồ dùng nhà bếp).
Các mặt hàng nhóm 4419 của chương 44 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp).
Các mặt hàng nhóm 7321 (bếp, lò sưởi, lò sấy, bếp nấu, vỉ nướng, lò nướng...), 7323 của chương 73 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác...).
Các sản phẩm nhóm 741810 chương 74 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các đồ gia dụng khác).
Các sản phẩm nhóm 761510 của chương 76 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp...)
Các sản phẩm nhóm 8215 của chương 82 (thìa cà phê, dĩa, môi...) - Các mặt hàng nhóm 691110 của chương 69 (bộ đồ ăn và đồ nhà bếp)
Các mặt hàng nhóm 7013 của chương 70 (bộ đồ ăn, đồ nhà bếp...)
Trang trí nội thất:
Các mặt hàng nhóm 9403; 9404 của chương 94 (giường, tủ, bàn ghế và phụ tùng của chúng; lót đệm giường, các mặt hàng thuộc bộ đồ giường, các trang bị tương tự).
Các mặt hàng nhóm 9105 của chương 91 (đồng hồ báo thức, đồng hồ treo tường).
Các mặt hàng nhóm 6301; 6302; 6303 của chương 63 (chăn và chăn du lịch; khăn trải giường, khăn trải bàn; màn che và ren mỏng).
Quần áo may sẵn, trang phục các loại:
Các mặt hàng của chương 61 (quần áo và hàng may mặc sẵn dệt kim, đan, móc), trừ các mặt hàng của nhóm 611220 (quần áo trượt tuyết).
Các mặt hàng của chương 62 (quần áo may mặc sẵn không đan hoặc móc) trừ các mặt hàng của nhóm 621120 (quần áo trượt tuyết).
Các mặt hàng của chương 64 (giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự), trừ các mặt hàng của nhóm 640311 (giày ống đi tuyết và trượt tuyết việt dã).
Các mặt hàng của các nhóm từ 6503 đến 6506 (mũ, khăn đội đầu các loại).
Các mặt hàng của nhóm 6601 (các loại ô, dù) chương 66.
Hàng mỹ phẩm:
Các mặt hàng của các nhóm từ 3303 đến 3307 (nước hoa, nước thơm; mỹ phẩm hoặc các đồ trang điểm; chế phẩm dùng cho tóc, vệ sinh răng miệng; chế phẩm dùng trước hoặc sau khi cạo mặt, khử mùi hôi cá nhân...).
4.3. Đồ điện, điện tử và quang học nguyên chiếc:
Hàng điện:
Các mặt hàng điện gia dụng (bàn là, ấm điện, máy cạo râu, máy hút bụi, máy xay sinh tố, máy giặt)
Quạt gia dụng các loại
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện gia dụng các loại.
Điều hoà không khí gia dụng
Tủ lạnh gia dụng.
Hàng điện tử:
Các loại tivi, radio, radiocassett, đầu video, đầu câm, máy ghi âm.
Các mặt hàng quang học:
May ảnh, máy quay phim, máy ghi hình (video recoder), kính đeo mắt.
4.4. Phương tiện đi lại:
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi.
Xe 2 bánh gắn máy có dung tích xi lanh dưới 175 cm3
Xe đạp hai bánh./.