THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Hướng dẫn việc thu hồi vốn cho
vay, quản lý sử dụng vốn vay các dự án thuộc chươngtrình 327
Thực hiện Quyết định số 556-TTg ngày 12/09/1995 của Thủ tướng Chínhphủ về việc điều chỉnh, bổ sung quyết định số 327-CT và Thông tư liên bộ Kếhoạch Đầu tư - Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 10-TT/LB ngày11/12/1996, sau khi thống nhất với Bộ kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫnviệc thu hồi nợ vay của dự án chương trình 327 và quản lý sử dụng vốn thu hồinhư sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.Chủ dự án, hộ gia đình vay vốn chương trình 327 có trách nhiệm hoàn trả tiềnvay đầy đủ, đúng hạn cho kho bạc Nhà nước.
2.Các cơ quan cấp trên của chủ dự án (Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các dự án thuộc phạm vi mình quản lý đảm bảohoàn trả tiền vay kho bạc Nhà nước đầy đủ, đúng hạn; phối hợp với Bộ Tài chính,Bộ Kế hoạch Đầu tư để xử lý các trường hợp nợ quá hạn hoặc khoanh nợ theo nhiệmvụ quyền hạn quy định.
3.Tiền thu hồi vốn vay của các dự án thuộc Bộ, Ngành, địa phương quản lý được sửdụng cho vay các dự án thuộc chương trình 327 của Bộ, ngành, địa phương đó theokế hoạch được thống nhất giữa Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính và đề nghị củacơ quan cấp trên trực tiếp của chủ dự án.
4.Thủ tục cho vay từ nguồn vốn thu hồi được thực hiện như quy định về cho vay vốntại Thông tư số 80-TC/KBNN ngày 09/11/1995 của Bộ Tài chính.
5.Đối với các dự án do thiên tai, dịch bệnh... gây ra trong quá trình sử dụng vốnvay làm ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của các hộ gia đình, chủ dự án, tuỳ tìnhhình và điều kiện cụ thể có thể được xem xét giải quyết cho khoanh nợ.
II. THU HỒI VỐN VAY
1.Thu hồi nợ
CácKho bạc Nhà nước căn cứ vào kỳ hạn nợ và số tiền vay đến hạn phải trả ghi trênkhế ước để tiến hành thu nợ. Trước ngày đến hạn trả nợ 30 ngày, Kho bạc Nhà nướcnơi cho vay thông báo cho chủ dự án bằng văn bản ghi rõ số tiền vay đến hạn chủdự án phải hoàn trả. Khi nhận được thông báo thu nợ của Kho bạc Nhà nước, chủdự án có trách nhiệm đôn đốc các hộ gia đình vay vốn hoàn trả nợ kho bạc Nhà nướcđầy đủ, đúng hạn.
2.Xử lý nợ quá hạn
2.1.Đến hạn trả nợ, chủ dự án, người vay vốn chưa hoàn trả hết vốn vay, Kho bạc Nhànước tự động chuyển sang nợ quá hạn và người vay vốn phải chịu phạt lãi suấtquá hạn trên số tiền vay bị quá hạn. Lãi suất quá hạn được áp dụng theo mức lãisuất quá hạn hiện hành đối với vốn vay quỹ quốc gia giải quyết việc làm theoNghị quyết 120/HĐBT ngày 11/4/1992.
2.2.Các khoản nợ quá hạn được phân loại để xử lý đối với từng trường hợp, cụ thể nhưsau:
-Trường hợp người vay vốn sử dụng đúng mục đích, nhưng do sản xuất kinh doanh cókhó khăn thực sự, chưa có điều kiện để trả nợ đúng hạn sẽ được xem xét chokhoanh nợ theo quy định tại Thông tư này.
-Đối với những trường hợp cố tình không trả nợ, Kho bạc Nhà nước được phép tựđộng trích số dư tài khoản của người vay tại Kho bạc Nhà nước (nếu có), yêu cầungân hàng (nơi đơn vị, cá nhân mở tài khoản) trích tài khoản của người vay hoặcphát mại tài sản để thu hồi nợ.
3.Xử lý tổn thất vốn vay
3.1.Các trường hợp được xem xét khoanh nợ
-Đối với hộ gia đình, dự án vay vốn bị tổn thất vì những lý do khách quan nhưthiên tai, dịch bệnh... mặc dù chủ dự án, người vay đã cố gắng tìm nhiều biệnpháp khắc phục nhưng vẫn không có khả năng hoàn trả vốn vay đúng hạn.
-Trường hợp người vay vốn bị chết, mất tích... không có tài sản trả nợ, không cóngười thừa kế hợp pháp đứng ra trả nợ thay.
Việckhoanh nợ được thực hiện cho từng trường hợp cụ thể trên cơ sở kiểm tra, xemxét của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Những trường hợp được liên bộ giảiquyết khoanh nợ, chủ dự án không phải trả lãi quá hạn trong thời hạn khoanh nợ.
3.2.Điều kiện để xem xét khoanh nợ
-Dự án có đầy đủ tài liệu chứng minh về số thiệt hại, rủi ro do nguyên nhân bấtkhả kháng được Uỷ ban nhân dân sở tại xác nhận.
-Có đầy đủ tài liệu chứng minh tình hình tài chính của người vay chưa có khảnăng hoàn trả nợ được ban chỉ đạo 327, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố kiểmtra, xác nhận.
3.3.Trình tự xử lý khoanh nợ
a.Hồ sơ dự án vay vốn xin khoanh nợ bao gồm:
-Đơn xin khoanh nợ của chủ dự án.
-Tài liệu chứng minh số thiệt hại do nguyên nhân khách quan, khả năng tài chínhcủa người vay vốn được Ban chỉ đạo chương trình 327, Kho bạc Nhà nước tỉnh,thành phố thẩm tra và xác nhận.
-Biên bản kiểm tra xác nhận dự án bị rủi ro chưa có khả năng trả nợ được Kho bạcNhà nước, Ban chỉ đạo 327 tỉnh xác nhận (mẫu 01/BB kèm theo).
-Bản sao hợp đồng, khế ước vay tiền Kho bạc Nhà nước.
-Bản sao quyết định phê duyệt dự án và quyết định giao kế hoạch vốn vay của cấpcó thẩm quyền.
b.Trình tự xét duyệt:
-Đối với chủ dự án: Sau khi vốn vay bị thiệt hại chưa có khả năng trả nợ, chủ dựán, người vay vốn làm đơn xin khoanh nợ (nêu rõ mức thiệt hại, nguyên nhân gâyra thiệt hại, khả năng trả nợ, số tiền và thời gian xin khoanh nợ) được Uỷ bannhân dân địa phương xác nhận.
-Ở tỉnh, thành phố: Kho bạc Nhà nướcchủ trì cùng Ban chỉ đạo 327 tỉnh, thành phố thẩm tra xem xét hồ sơ xin khoanhnợ trên toàn tỉnh, thành phố, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phốxem xét. Trên cơ sở báo cáo của Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Uỷ ban nhân dântỉnh, thành phố có văn bản đề nghị Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính (Kho bạcNhà nước TW) quyết định cho khoanh nợ.
Đốivới các dự án thuộc bộ ngành trung ương quản lý bị rủi ro bất khả kháng cũngphải thực hiện các thủ tục theo quy định nói trên và gửi về Bộ ngành trực tiếpquản lý tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch đầu tư xem xét quyết định.
-Ở Trung ương: sau khi nhận đượcvăn bản đề nghị khoanh nợ (kèm theo hồ sơ các dự án) của Uỷ ban nhân dân tỉnh,thành phố hoặc Bộ ngành trung ương, kho bạc Nhà nước phân loại dự án, tổng hợpbáo cáo Bộ Tài chính (chủ trì) phối hợp cùng Bộ Kế hoạch đầu tư xem xét xử lýkhoanh nợ. Trong quá trình xem xét, xử lý khoanh nợ liên Bộ Tài chính, Kế hoạchvà Đầu tư sẽ kiểm tra và phúc tra lại một số dự án trước khi có quyết định chokhoanh nợ.
Việckhoanh nợ chỉ được thực hiện khi có sự thống nhất bằng văn bản của Bộ Kế hoạchvà Đầu tư và quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
III- QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN THU HỒI
1-Điều chuyển vốn thu hồi
-Vốn cho vay đã thu hồi đối với các dự án thuộc địa phương quản lý được sử dụngđể cho vay các dự án nằm trong kế hoạch cho vay từ nguồn thu hồi tại địa phươngđó.
-Vốn cho vay đã thu hồi đối với các dự án thuộc Trung ương quản lý, các Kho bạcNhà nước tỉnh, thành phố chuyển về Kho bạc Nhà nước TW để sử dụng cho vay cácdự án thuộc TW quản lý.
2-Thủ tục cho vay từ nguồn vốn thu hồi
-Các dự án vay vốn từ nguồn thu hồi phải nằm trong kế hoạch được Bộ Kế hoạch đầutư, Bộ Tài chính thống nhất và thông báo của cơ quan cấp trên của chủ dự án,Kho bạc Nhà nước TW. Thủ tục cho vay được thực hiện theo đúng những thủ tục quyđịnh tại Thông tư số 80-TC/KBNN ngày 9-11-1995 của Bộ Tài chính.
-Đối với các dự án đã được vay vốn đến hạn hoàn trả, nếu có nhu cầu vay lại phảibảo đảm các điều kiện sau:
+Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả theo đúng dự án được duyệt.
+Có báo cáo kết quả sử dụng vốn vay được cơ quan cấp trên của chủ dự án duyệt.
Cácdự án cho vay lại với quy mô, mục đích sử dụng vốn như cũ thì không phải lập,xét duyệt lại dự án. Trường hợp dự án có bổ sung, mở rộng thì cơ quan cấp trêncủa chủ dự án phải xét duyệt lại dự án.
IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thôngtư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhândân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ dự án, các đơn vị cơquan có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trongquá trình thực hiện có gì vướng mắc phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Kếhoạch và Đầu tư, Ban chỉ đạo 327 TW nghiên cứu xem xét giải quyết.
Khobạc Nhà nước TW có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
MẪU 01/BB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..... Ngày..... tháng.... năm 199...
BIÊN BẢN
XÁC NHẬN DỰ ÁN BỊ RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG VỐN VAY
CHƯƠNG TRÌNH 327
Tên dựán:....................
Chủ dựán:....................
Địa chỉ thực hiện dựán:......
Số vốn duyệt chovay............thời hạn......tháng.....
Ngày nhận tiền vay tạikho bạc Nhà nước..../...../199...
Mục đích sử dụng vốnvay:...............
Cấp thẩm quyền duyệtdự án:.............
I- THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH GỒM:
1- Đại diệnKBNN:........................
2- Đại diện Sở kếhoạch và đầu tư:.......
3- Đại diện Bộ, Ngành(nếu dự án do các Bộ, ngành TW duyệt cho vay).
II- NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1- Nguyên nhân rủi robất khả kháng, thời gian xảy ra:.....
..........................................................................
2- Mô tả tình hìnhthiệt hại, mức thiệt hại về tài sản chung của chủ dự án và riêng về vốn vay chươngtrình 327..................
.......................................................................... .....................................
3- Tình hình tài sản, tàichính của chủ dự án (hoặc người thừa kế) còn lại sau khi bị rủi ro bất khảkháng:.....................
.......................................................................... .....................................
4- Khả năng trả nợ vốnvay cho Kho bạc Nhà nước: (không có khả năng trả nợ, số tiền có khả năng trảnợ):.............
.....................................
III- KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN
(Nếu đề nghị xử lýkhoanh nợ không tính lãi thì phải ghi rõ số tiền khoanh nợ thời hạn khoanh nợ)
........................................
........................................
........................................
Đại diện KBNN Đại diện Sở KH&ĐT Đại diện Bộ, ngành
(Ký tên, đóng dấu) (Kýtên, đóng dấu) (Nếu là dự án TW)