THÔNG TƯ
Hướngdẫn thực hiện Nghị định số 102/2002/NĐ-CP
ngày 11tháng 12 năm 2002 của Chính phủ qui định chế độ trợ cấp đối với bệnh
binh,hoặc công nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời làthương binh
hoặc ngườihưởng chính sách như thương binh.
Thi hành Nghị định số102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về việc qui định chế độtrợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mấtsức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Sau khi thống nhất ý kiến vớicác Bộ, ngành có liên quan;
Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN:
1. Đối tượng và điều kiện hưởngtrợ cấp qui định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định:
a. Bệnh binh đồng thời là thươngbinh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh) có tỷlệ thương tật từ 21% trở lên, có thời gian phục vụ trong quân đội, công an từ15 năm trở lên; nếu chưa đủ 15 năm phục vụ trong quân đội, công an, nhưng cộngthời gian công tác thực tế trước đó có đủ 20 năm thuộc diện tính hưởng chế độbảo hiểm xã hội.
b. Công nhân, viên chức nghỉviệc hưởng chế độ trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, đồng thời là thương binhhoặc người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên,có thời gian công tác thực tế được tính hưởng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trởlên; nếu chưa đủ 20 năm công tác thực tế, nhưng trong đó có đủ 15 năm công tácthực tế trở lên phục vụ liên tục trong quân đội, công an.
2. Đốitượng và điều kiện hưởng trợ cấp qui định tại khoản 2, Điều 2 Nghị định:
a. Bệnh binh đồng thời là thươngbinh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, có thời gian phục vụ trong quân đội,công an dưới 15 năm.
b. Công nhân viên chức mất sứclao động đồng thời là thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên, có thờigian công tác thực tế dưới 20 năm.
3. Thời gian công tác có thánglẻ thì từ 6 tháng trở lên được tính là 01 năm.
4. Bệnh binh, công nhân viênchức mất sức lao động đồng thời là thương binh qui định tại điểm 1, điểm 2 mụcI của Thông tư này đã được xác nhận lập hồ sơ thực hiện chế độ từ trước ngày 01tháng 01 năm 1995 và đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành còn đang hưởngtrợ cấp bệnh binh hoặc trợ cấp mất sức lao động.
II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP:
1. Đối với bệnh binh, công nhânviên chức mất sức lao động qui định tại điểm 1 mục I Thông tư này:
Được tiếp tục hưởng trợ cấpbệnh binh, trợ cấp mất sức lao động như đang hưởng. Ngoài ra còn được hưởng trợcấp hàng tháng đối với thương binh theo tỷ lệ thương tật đã được xác định trongbiên bản giám định y khoa.
Ví dụ 1:
Ông A có 16 năm 6 tháng phục vụtrong quân đội về nghỉ hưởng chế độ bệnh binh từ ngày 15 tháng 10 năm 1980, tỷlệ mất sức lao động 61%, trong biên bản giám định y khoa có xác định tỷ lệ thươngtật 22%.
Ông A tiếp tục hưởng trợ cấpbệnh binh với tỷ lệ mất sức lao động 61%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thươngtật theo tỷ lệ 22% là 96.000đ/tháng (thời điểm năm 2002).
Ví dụ 2:
Ông H có 20 năm công tác liêntục ở cơ quan Nhà nước, về nghỉ chế độ mất sức lao động từ ngày 01 tháng 4 năm1991, tỷ lệ mất sức lao động 65%, trong biên bản giám định y khoa có xác địnhtỷ lệ thương tật 21%.
Ông H tiếp tục hưởng trợ cấpmất sức lao động 65%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thương tật theo tỷ lệ21% là 92.000đ/tháng (thời điểm năm 2002).
Ví dụ 3:
Ông K có 15 năm phục vụ trongquân đội, chuyển ngành ra cơ quan Nhà nước được 4 năm, về nghỉ chế độ mất sứclao động từ ngày 01 tháng 6 năm 1989, tỷ lệ mất sức lao động 75%, trong biênbản giám định y khoa có xác định tỷ lệ thương tật 31%.
Ông K tiếp tục hưởng trợ cấpmất sức lao động 75%; đồng thời được hưởng mức trợ cấp thương tật theo tỷ lệ31% là 135.000đ/tháng (thời điểm năm 2002).
2. Đối với bệnh binh, công nhânviên chức mất sức lao động qui định tại điểm 2 mục I Thông tư này:
a. Đối với bệnh binh: Căn cứ tỷlệ mất sức lao động được xác định tại biên bản giám định y khoa trừ đi tỷ lệ thươngtật, nếu tỷ lệ mất sức lao động còn từ 41% trở lên thì được hưởng trợ cấp thươngtật đối với thương binh và trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật theo tỷ lệ cònlại.
b. Đối với công nhân viên chứcmất sức lao động: Căn cứ tỷ lệ mất sức lao động được xác định tại biên bản giámđịnh y khoa trừ đi tỷ lệ thương tật, nếu tỷ lệ mất sức lao động còn từ 61% trởlên thì được hưởng trợ cấp thương tật đối với thương binh và trợ cấp mất sứclao động do bệnh tật theo tỷ lệ còn lại.
c. Bệnh binh, công nhân viênchức mất sức lao động sau khi chuyển hưởng trợ cấp theo cách tính quy định tạitiết a, tiết b điểm 2 mục II của Thông tư này thì tỷ lệ mất sức lao động do thươngtật, do bệnh tật là căn cứ để hưởng trợ cấp hàng tháng, đồng thời cũng là căncứ để hưởng các chế độ ưu đãi, chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành.
Ví dụ 1:
Ông T có 12 năm phục vụ trongquân đội về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp bệnh binh từ ngày 01 tháng 01 năm 1986mất sức lao động 70%, trong biên bản giám định bệnh tật hoặc giám định thươngtật có xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 29%. Chế độ trợ cấp đốivới ông T được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao độngchung (70%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (29%): 70% - 29% = 41%,như vậy ông T được hưởng trợ cấp bệnh binh hạng 3 (quân nhân bị bệnh nghềnghiệp) mất sức lao động 41% là 122.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002) và trợcấp thương tật theo tỷ lệ 29% là 127.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002). Ngoàira ông T được hưởng chế độ ưu đãi khác qui định đối với thương binh, bệnh binhmất sức lao động dưới 61%.
Ví dụ 2:
Ông P có 8 năm phục vụ trongquân đội về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp bệnh binh từ ngày 01 tháng 7 năm 1976 mấtsức lao động 87%, trong biên bản giám định bệnh tật hoặc giám định thương tậtcó xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 25%. Chế độ trợ cấp đối vớiông P được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao độngchung (87%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (25%): 87% - 25% = 62%;Như vậy ông P được hưởng trợ cấp bệnh binh mất sức lao động 62% là 227.000đồng/tháng (thời điểm năm 2002) và trợ cấp thương tật theo tỷ lệ 25% là 109.000đồng tháng (thời điểm năm 2002). Ngoài ra ông P còn được hưởng các chế độ ưuđãi khác qui định đối với bệnh binh mất sức lao động 61% - 80%.
Ví dụ 3:
Ông V có 17 năm công tác liêntục về nghỉ hưởng chế độ trợ cấp công nhân viên chức mất sức lao động từ ngày01 tháng 7 năm 1991 với tỷ lệ 82%, trong biên bản giám định y khoa có ghi tìnhtrạng thương tật và xác định tỷ lệ mất sức lao động do thương tật là 21%. Chếđộ trợ cấp đối với ông V được giải quyết như sau:
Lấy tỷ lệ mất sức lao độngchung (82%) trừ đi tỷ lệ mất sức lao động do thương tật (21%): 82% - 21% = 61%;Như vậy ông V được hưởng trợ cấp mất sức lao động 61% và trợ cấp thương tậttheo tỷ lệ 21% là 92.000 đồng/tháng (thời điểm năm 2002). Ngoài ra ông V còn đượchưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành.
d. Trường hợp bệnh binh, côngnhân viên chức mất sức lao động không có nguyện vọng chuyển hưởng hai khoản trợcấp hoặc sau khi tính lại không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp bệnh binh (mấtsức lao động còn dưới 41%), trợ cấp mất sức lao động (mất sức lao động còn dưới61%) hoặc mức trợ cấp bệnh binh, mất sức lao động và trợ cấp thương tật lạithấp hơn mức trợ cấp đang hưởng thì tiếp tục hưởng trợ cấp bệnh binh hoặc trợcấp mất sức lao động và các chế độ ưu đãi, chế độ bảo hiểm xã hội như đang hưởng.
III. HỒ SƠ THỦ TỤC:
1. Hồ sơ:
a. Hồ sơ gốc của bệnh binh vàhồ sơ thương tật là hồ sơ có từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, được lưu giữtại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươnghoặc Phòng Tổ chức Lao động xã hội.
Hồ sơ gốc của công nhân viênchức mất sức lao động là hồ sơ có từ trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, được lưugiữ tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương.
b. Trong hồ sơ phải có đủ yếutố:
Thời gian thực tế công táctrong quân đội, công an, cơ quan, đơn vị được tính là thời gian công tác liêntục theo quy định.
Biên bản của Hội đồng Giám địnhY khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ mất sức lao động do thương tật, tỷ lệ mấtsức lao động do bệnh tật.
Bệnh binh, công nhân viên chứcmất sức lao động đồng thời là thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên đượcxác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước và đã giám định lại thươngtật, bệnh tật đúng qui định từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày Thông tư nàycó hiệu lực thi hành thì được sử dụng biên bản giám định y khoa cuối cùng đểtính hưởng chế độ theo Thông tư này.
c. Một số kết luận tình trạngmất sức lao động trong biên bản giám định y khoa của Hội đồng Giám định Y khoađược quy định cụ thể như sau:
Mất sức lao động loại A đượcxác định là 81%;
Mất sức lao động loại B đượcxác định là 61%;
Mất sức lao động loại C đượcxác định là 41%.
Tại biên bản giám định y khoachỉ kết luận: mất sức lao động thì được xác định là 61%.
2. Thủ tục:
2.1. Đối với bệnh binh, côngnhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh quy định tại điểm 1mục I Thông tư này:
a. Bản khai cá nhân (mẫu số 01)kèm xác nhận của Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang trực tiếp chitrả trợ cấp.
b. Phòng Tổ chức lao động xãhội:
Căn cứ nội dung bản khai cánhân do Uỷ ban Nhân dân xã chuyển đến, lập 2 bản danh sách bệnh binh (mẫu số 2)và 3 bản danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 2a).
Rà soát trợ cấp bệnh binh;
Kiểm tra tỷ lệ thương tật;
Phòng Tổ chức Lao động xã hộisau khi kiểm tra, rà soát, chuyển 01 danh sách bệnh binh, 02 danh sách côngnhân viên chức mất sức lao động (kèm bản khai cá nhân) về Sở Lao động-Thươngbinh và Xã hội.
c. Sở Lao động-Thương binh vàXã hội:
Đối chiếu hồ sơ đang quản lý đểđiều chỉnh bổ sung các yếu tố trong danh sách bệnh binh thành danh sách củatoàn tỉnh, thành phố (mẫu số 2);
Kiểm tra danh sách công nhânviên chức mất sức lao động, sau đó chuyển danh sách (kèm bản khai cá nhân) sangBảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điềuchỉnh bổ sung các yếu tố của từng người.
Tiếp nhận bản danh sách côngnhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 2a) của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thànhphố;
Hoàn chỉnh hồ sơ thương tật;
Quyết định cấp giấy chứng nhậnthương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật (mẫusố 6-TB7).
2.2. Đối với bệnh binh, côngnhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh quy định tại khoản a,khoản b điểm 2 mục I Thông tư này:
a. Bản khai cá nhân (mẫu số 01)kèm xác nhận của Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đang chi trả trợ cấp.
b. Phòng Tổ chức lao động xãhội:
Căn cứ bản khai cá nhân do Uỷban Nhân xã chuyển đến, lập 2 bản danh sách bệnh binh (mẫu số 3) và 03 bản danhsách công nhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 3a);
Rà soát trợ cấp bệnh binh;
Kiểm tra tỷ lệ thương tật;
Sau đó chuyển 01 danh sách bệnhbinh, 02 danh sách công nhân viên chức mất sức lao động (kèm bản khai cá nhân)về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
c. Sở Lao động-Thương binh vàXã hội:
Đối chiếu hồ sơ đang quản lý đểđiều chỉnh, bổ sung các yếu tố trong danh sách bệnh binh thành danh sách củatoàn tỉnh, thành phố (mẫu số 3);
Kiểm tra danh sách công nhânviên chức mất sức lao động, sau đó chuyển danh sách (kèm bản khai cá nhân) sangBảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu hồ sơ đang quản lý để điềuchỉnh, bổ sung các yếu tố của từng người.
Tiếp nhận bản danh sách côngnhân viên chức mất sức lao động (mẫu số 3a) của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thànhphố;
Hoàn chỉnh hồ sơ thương tật, hồsơ bệnh binh và quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3 cũ);
Quyết định cấp giấy chứng nhậnthương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật (mẫusố 6-TB7).
Quyết định cấp giấy chứng nhậnbệnh binh và trợ cấp bệnh binh (mẫu số:7-BB3).
2.3. Sau khi hoàn thiện danhsách bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động hưởng trợ cấp thương tật,Sở Lao động-Thương binh và Xã hội lập 02 bản tổng hợp (mẫu số 04), gửi về BộLao động - Thương binh và Xã hội 01 bản kèm theo bản trích lục hồ sơ thương tật(mẫu số 6-TB5); trích lục hồ sơ bệnh binh (mẫu số 7-BB6).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chỉ đạo ngành Lao động-Thương binh và Xã hội và Bảohiểm xã hội tỉnh, thành phố phối hợp chặt chẽ trong việc triển khai tổ chứcthực hiện Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủvà hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Sở Lao động-Thương binh vàXã hội có trách nhiệm:
Phối hợp với cơ quan bảo hiểmxã hội và các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghịđịnh số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ và Thông tư nàytới các cấp, các ngành, đoàn thể và nhân dân, đặc biệt là đối với các đối tượngchính sách.
Tổ chức quán triệt, hướng dẫnvề nội dung, thủ tục, hồ sơ chi trả trợ cấp và thống nhất công tác quản lý danhsách bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động, quản lý hồ sơ bệnh binh,thương binh nói tại Thông tư này theo quy định hiện hành.
3. Thực hiện chế độ đối vớibệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh phảikết hợp với việc kiểm tra, phát hiện, xử lý những sai sót và củng cố, bổ sunghoàn thiện hồ sơ của từng người theo từng chế độ được hưởng. Bảo đảm dân chủ,công khai đối với người hưởng chế độ và trong nhân dân.
Trợ cấp thương tật đối với thươngbinh, trợ cấp bệnh binh và mất sức lao động qui định tại Thông tư này được thựchiện từ ngày Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chínhphủ có hiệu lực thi hành.
4. Việc giám định lại bệnh tậtđối với bệnh binh, công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thươngbinh sau ngày Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chínhphủ có hiệu lực không có giá trị pháp lý để tính hưởng chế độ mất sức lao độngdo bệnh tật và mất sức lao động do thương tật qui định tại Thông tư này.
5. Bệnh binh, công nhân viênchức mất sức lao động đồng thời là thương binh loại B (được xác nhận trước ngày31 tháng 12 năm 1993) cũng được thực hiện theo qui định tại Thông tư này.
6. Bệnh binh, công nhân viênchức mất sức lao động đồng thời là thương binh được xác nhận trước ngày 01tháng 01 năm 1995, nếu sau ngày đó tiếp tục làm việc ở các cơ quan, đơn vị màthời gian công tác được tính hưởng Bảo hiểm xã hội bắt buộc thì không thuộc đốitượng qui định của Thông tư này.
7. Đối với bệnh binh đồng thờilà thương binh được xác nhận từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về sau không thựchiện việc cộng tỷ lệ thương tật và tỷ lệ bệnh tật để hưởng chế độ bệnh binh vìvậy không thuộc đối tượng thực hiện quy định của Thông tư này.
8. Căn cứ vào danh sách do SởLao động-Thương binh và Xã hội chuyển đến, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố kiểmtra hồ sơ trợ cấp mất sức lao động của từng người, hoàn chỉnh danh sách hoặclập thành danh sách công nhân viên chức mất sức lao động hưởng trợ cấp mới(theo mẫu số 2a, 3a) và chuyển đến Sở Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét,thực hiện chế độ.
Những vướng mắc về hồ sơ, danhsách công nhân viên chức mất sức lao động liên quan đến việc thực hiện qui địnhtại Thông tư này do Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố xem xét giải quyết theothẩm quyền hoặc hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
9. Thông tư này có hiệu lực thihành kể từ ngày ký.
Trong quá trình triển khai tổchức thực hiện, có gì vướng mắc đề nghị Uỷ ban Nhân dân các cấp, các cơ quan,đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu hướngdẫn./.
Mẫu số 01
BẢN KHAI HƯỞNG TRỢ CẤPTHƯƠNG TẬT,
TRỢ CẤP BỆNH BINH HOẶCTRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG.
Họ vàtên:........................................................................năm sinh:..........................
Nguyên quán:............................................................................................................
Hiện cư trútại:...........................................................................................................
Nhập ngũ hoặc thoát ly công tácngày......tháng........năm.........................................
Đơn vị, cơ quan khi tại ngũhoặc thoát ly công tác....................................................
Xuất ngũngày.........tháng........năm............Tái ngũ ngày.........tháng........năm........
Thời gian công tác liêntục:........năm......tháng. Trong đó..........năm......tháng phục vụ trong quânđội, Công an.
Đang hưởng chế độ: bệnhbinh/công nhân viên chức mất sức Lao động.
Số giấy chứng nhận bệnhbinh.................Sổ trợ cấp mất sức lao động.................Số giấy chứngnhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh............Theo quyếtđịnh số........ngày...........tháng.........năm............của...................................
Tỷ lệ mất sức lao động chung(TT và BB):.......%(bằng chữ.....................phần trăm)
Tỷ lệ mất sức lao động do thươngtật:.......% (bằng chữ...........................phần trăm)
Bản thân cam đoan chưa đượcnhận trợ cấp thương tật. Đối chiếu với qui định của Thông tư hướng dẫn số...................ngày......tháng......năm.........của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ trợ cấp đốivới bệnh binh hoặc công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thươngbinh, người hưởng chính sách như thương binh, đề nghị xem xét giải quyết để tôiđược (chỉ ghi 1 trong 3 trường hợp):
1. Hưởng trợ cấp bệnh binh/côngnhân viên chức mất sức lao động đồng thời hưởng trợ cấp thương tật với tỷlệ........%
2. Hưởng trợ cấp thương tật vớitỷ lệ.........% và trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động vớitỷ lệ........%.
3. Giữ nguyên chế độ trợ cấpbệnh binh/ công nhân viên chức mất sức lao động đang hưởng với tỷlệ............%./.
Xác nhận của UBND xã/phường/thịtrấn
Ngày..........tháng.........năm...........
Ông/bà.............đang hưởngchế độ bệnh binh
Người khai ký/công nhân viênchức mất sức lao động (đồng
(Ghi rõ họ tên)
thời là thương binh, NHCSNTB cótỷ lệ.........%)
Ông bà có nguyệnvọng....................................
..........................................................................
Như đã ghi tại trường hợpthứ.........tại bản khai này
Ngày..........tháng.........năm............
Chủ tịch
Mẫu số: 02
UBND tỉnh, thành phố....................... Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Danh sách bệnh binh có thời gian công tác 15 năm trở lên hưởng trợ cấp thương tật |
(theo Thông tưsố................./LĐTBXH ngày..........tháng.........năm...........)
Số TT | Họ và tên-Năm sinh | - Quê quán - Nơi cư trú | Thời gian công tác liên tục Riêng trong cơ quan nhà nước | Quyết định hưởng chế độ bệnh binh Số ngày tháng năm | Tỷ lệ MSLĐ | Mức trợ cấp đang hưởng | Tỷ lệ % thương tật. Biên bản GĐYK Số ngày tháng năm | Mức trợ cấp TT được hưởng(đồng) từ tháng năm... | Truy lĩnh |
Số tháng | Số tiền |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
Phòng Tài chính kế toán Phòng chính sách TBLSNCC ............ngày..........tháng.....năm200.....
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNGBINH VÀ XÃ HỘI
Mẫu số 3
UBND tỉnh, thành phố........................ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Danh sách bệnh binh có thời gian công tác dưới 15 năm hưởng trợ cấp thương tật |
(theo Thông tưsố......../LĐTBXH ngày......tháng.......năm...........)
Số TT | Họ và tên - Năm sinh | Quê quán Nơi cư trú | Thời gian công tác (Số năm) | Tỷ lệ mất sức lao động chung Trợ cấp hàng tháng | Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật | Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật còn lại | Mức trợ cấp thương tật hàng tháng được hưởng từ tháng....../2002 (đồng) | Mức trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật hàng tháng (đồng) | Truy lĩnh | Giữ nguyên trợ cấp |
Số tháng | Số tiền |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
Phòng Tài chính Kế toán Phòng chính sách TBLSNCC............ngày..........tháng.....năm 200
Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Mẫu số: 04
UBND tỉnh, thành phố................. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bản tổng hợp người hưởng trợ cấp bệnh binh, mất sức lao động, đồng thời hưởng trợ cấp thương tật |
Số TT | Đối tượng | Tổng số người | Tổng số tiền (đồng) | Ghi chú |
Trợ cấp bệnh binh | Trợ cấp MSLĐ | Trợ cấp thương tật |
Người | Tiền | Người | Tiền | Người | Tiền |
1 | +/ Bệnh binh có thời gian công tác thực tế từ 15 năm trở lên: | | | | | | | | |
2 | +/ Công nhân viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên: | | | | | | | | |
3 | +/ Bệnh binh có thời gian công tác thực tế dưới 15 năm: +/ Sau khi tách tỷ lệ % thương tật: - Tỷ lệ MSLĐ từ 41% - 60%: - Tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên: | | | | | | | | |
4 | +/ Công nhân viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế dưới 20 năm: +/ Sau khi tách tỷ lệ % thương tật, tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên: | | | | | | | | |
5 | +/ Bệnh binh giữ nguyên trợ cấp bệnh binh: +/ Công nhân viên chức mất sức Lao động giữ nguyên trợ cấp mất sức lao động: | | | | | | | | |
6 | Cộng | | | | | | | | |
Phòng Tài chính Kế toán Phòng chính sách TBLSNCC............ngày..........tháng.....năm 200....
Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Uỷ ban nhân dân tỉnh.........
Sở Lao động-Thương binh vàXã hội
Số: /TBLS-TL
Bản trích lục hồ sơ thươngtật
Số tỉnh quản lý:.............................................. Số Bộquản lý............................
Họ và tên:........................................................Nămsinh................Nam/nữ.......
Nguyên quán:.....................................................................................................
Chỗ ở hiệnnay:..................................................................................................
Ngày nhập ngũ (tham gia CM)................Đơnvị................................................
Ngày bị thương...................cấp bậc, chức vụ khi bị thương...............................
Nơi bị thương.....................................................................................................
Đơn vị khi bị thương:..........................................................................................
Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương.............................................................
Thời kỳ bị thương................Loại đối tượng QN, TNXP, CNVC, đối tượngkhác
Trường hợp bị thương........................................................................................
Giấy chứng nhận bị thươngsố.........ngày........tháng.......năm.......của................
Tình trạng thươngtật...........................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Biên bản giám định thương tật số..........ngày.........tháng........năm...........của
Hội đồng Giám định Y khoa.............Tỷ lệ thương tật:........% vĩnhviễn/tạm thời
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấpsố.............ngày.............tháng..........năm.........
của...................................................được xác nhậnlà...........................................
Hưởng trợ cấp từngày...........tháng.............năm...................................................
Mức trợ cấp hàng tháng:................đồng. Trợ cấp một lần............................đồng
Khám lại thương tật ngày........tháng.......năm.......tại Hội đồngGĐYK...............
kết luận tỷ lệ thươngtật........................................................................................
Phụ cấp khác (nếu có)..........................................................................................
Các chế độ khác đang hưởng................................................................................
Trích lục lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính)Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh................................quảnlý./.
Ngày............tháng...............năm.................
Giám đốc
UBND tỉnh, thành phố ................................... Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Số /200..…/QĐ-LĐTBXHCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- ........, ngày tháng năm 200 | |
| |
| Số hồ sơ:......................... |
| | |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAOĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Về việccấp giấy chứng nhận thương
binh,người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật
Căn cứ Nghị định số102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấpđối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức laođộng đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Căn cứ Quyết địnhsố...............ngày.............. tháng...........năm..........của Uỷ banNhân dân....................về việc uỷ quyền cho Sở Lao động-Thương binh và Xãhội ra quyết định trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thươngbinh;
Xét hồ sơ thương binh của ông(bà)...............................................................
và đề nghịcủa................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
1. Nay cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp cho ông(bà).................
Sinh ngày...........tháng..............năm...............................................................
Nguyênquán...................................................................................................
Chỗ ở hiệnnay................................................................................................
Đơn vị khi bị thương.......................................................................................
Bị thươngngày..........tháng............năm..........................................................
2. Ông(bà)........................................được hưởng trợ cấp thương tật theotỷ lệ mất sức lao động do thương tật..........%, mức trợcấp.......................... đồng/tháng kể từngày......tháng........năm.......
Điều 2:
Các đồng chí Trưởng phòng Chínhsách Thương binh - Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Trưởng phòng Laođộng-Thương binh và Xã hội huyện/quận và ông, bà................chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.
Giám đốc Sở Lao động-Thươngbinh và Xã hội
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VP. | KT. Cục trưởng Cục Thương binh liệt sỹ và người có công Phó Cục trưởng Lê Quang Bảy |
UBND tỉnh, thành phố ...................... Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- ........., ngày tháng năm 200 |
Số /200..../QĐ-LĐTBXH | Số hồ sơ:............. |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAOĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Về việccấp giấy chứng nhận và trợ cấp bệnh binh
Căn cứ Nghị định số102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ qui định chế độ trợ cấpđối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức laođộng đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Căn cứ Quyết địnhsố..............ngày............. tháng...........năm.........của Uỷ ban Nhândân..............về việc uỷ quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội raquyết định trợ cấp đối với bệnh binh, thương binh, người hưởng chính sách nhưthương binh;
Xét hồ sơ thương binh của ông(bà)..........................................................và đề nghịcủa......................................................
.............................................................................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay cấp giấy chứng nhậnbệnh binh số............và trợ cấp bệnh binh cho ông (bà).............Sốhiệu......................
Sinh ngày.........tháng..........năm..............................................................
Nguyênquán...........................................................................................
Cấp bậc....................................................................................................
Đơn vị côngtác........................................................................................
Lương chính(SHP)................đ + PCTN (%) đ =............................đ
Phụ cấp lương đặcbiệt....................% =..........................................đ
Nhậpngũ....................Xuất ngũ.....................Táingũ.......................
Tổng số tuổi quân được tínhlà................năm..........................tháng.
Trong đócó...............năm..............tháng được hưởng phụ cấp lương đặc biệt 100%.
Tỷ lệ mất sức laođộng.................% (.................................phần trăm).
Được về nghỉ theo chế độ bệnhbinh kể từ ngày.........tháng........năm..........
Chỗ ở khi vềnghỉ..........................................................................................
Điều 2: Đồng chí được hưởng trợ cấp bệnh binh kể từngày.........tháng.......năm......
Trợ cấp hàng tháng............%X............=................đ
Phụcấp......................=...........................................đ
Cộng:.........................................đ
(Bằngchữ)..................................
Điều 3: Các đồng chí Trưởng phòng Chính sách Thương binh - Liệt sĩ, Trưởngphòng Kế hoạch - Tài chính, Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hộihuyện/quận và ông, bà...........chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘI
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VP. | KT. Cục trưởng Cục Thương binh liệt sỹ và người có công Phó Cục trưởng Lê Quang Bảy |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH........ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /TBLS-TL
Bản trích lục hồ sơ Bệnhbinh
Số tỉnh quản lý:.......................Số Bộ quảnlý...................................................
Họ và tên:.............................Nămsinh.................Nam/nữ...............................
Nguyên quán...................................................................................................
Chỗ ở hiệnnay................................................................................................
Ngày nhập ngũ (tham gia CM)..................Đơnvị...........................................
Cấp bậc, chứcvụ.............................................................................................
Đơn vị khi xuấtngũ........................................................................................
Có thời gian công tác trong quân đội, côngan...................năm........tháng
Trong đó thời gian ở chiến trường...........năm............tháng
Thời gian ở vùng đặc biệt khó khăn gian khổ........năm........tháng
Bị bệnh từ ngày........tháng........năm........đã điều trị tại bệnhviện..............
............từ ngày........tháng.......năm........đếnngày.......tháng.......năm.........
Giấy chứng nhận bệnh binhsố..........ngày........tháng.........năm........của.........
Biên bản giám định bệnh tậtsố..........ngày..........tháng.........năm........của Hội đồng Giám định Ykhoa.......................................................................
Tình trạng bệnh tật......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật:......% (trong đó tỷ lệ thươngtật.......%)
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấpsố.........ngày......tháng.......năm.........
của.............................................................................đượcxác nhận là bệnh binh.
Hưởng trợ cấp từngày........tháng........năm............................................................
Mức trợ cấp hàng tháng:....................đồng.
Khám lại bệnh tật ngày........tháng......năm......tại Hội đồngGĐYK.....................
kết luận tỷ lệ thươngtật.........................................................................................
Phụ cấp khác (nếucó)..........................................................................................
Các chế độ khác đang hưởng................................................................................
Trích lục lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính)Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh............................quản lý./.
Ngày.......tháng.......năm.........
giám đốc
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘI
MẪU SỐ3A
Bảo hiểm xã hội việt nam Bảo hiểm Xã hội tỉnh/thành phố | Danh sách CNVCMSLĐ có thời gian công tác dưới 20 năm hưởng trợ cấp thương tật |
.............................................. (theo Thông tưsố......../LĐTBXH ngày......tháng.......năm...........)
Số TT | Họ và tên - Năm sinh | Quê quán - Nơi cư trú | Thời gian công tác (Số năm) | Quyết định hưởng MSLĐ Số.....ngày .. tháng .. năm.... | Tỷ lệ mất sức lao động chung | Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật | Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật còn lại | Mức trợ cấp mất sức lao động do bệnh tật hàng tháng (đồng) | Mức trợ cấp thương tật hàng tháng được hưởng từ tháng.../2002 (đồng) | Truy lĩnh | Giữ nguyên trợ cấp |
Số tháng | Số tiền |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
Phòng Tài chính Kế toán Phòng chính sách............ngày..........tháng.....năm 200
Giám đốc
Bảo hiểm Xã hộitỉnh/thành phố
Mẫu số: 02a
Bảo Hiểm xã hội Việt Nam Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố | Danh sách CNVCMSLĐ có thời gian công tác 20 năm trở lên hưởng trợ cấp thương tật |
................................... (Theo Thông tưsố................./LĐTBXH ngày..........tháng.........năm...........)
Số TT | Họ và tên-Năm sinh | Quê quán Nơi cư trú | -Thời gian công tác liên tục. -Riêng trong Quân đội,công an. | Quyết định hưởng chế độ MSLĐ Số..... ngày.. tháng...năm.... | Tỷ lệ MSLĐ | Mức trợ cấp đang hưởng | -Tỷ lệ % thương tật. -Biên bản giám định y khoa Số ngày.....tháng... năm..... | Mức trợ cấp TT được hưởng (đồng) từ tháng..năm | Truy lĩnh |
Số tháng | Số tiền |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
Phòng Tài chính kế toánPhòng chính sách ............ngày..........tháng.....năm 200.....
Giám đốc
Bảo hiểm Xã hộitỉnh/thành phố