THÔNG TƯ
Hướng dẫn về xuất khẩu chi tiếtsản phẩm gỗ mỹ nghệ và sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh
bằng gỗ rừng tự nhiên trong nước
Tiếp theo Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 về xuất khẩusản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu nguyên liệu gỗ, lâm sản ngày 19/07/1999 Thủ tướngChính phủ đã ban hành Văn bản số 743/CP-NN, trong đó Thủ tướng Chính phủ đồng ývề nguyên tắc cho phép các doanh nghiệp được chế biến, xuất khẩu các chi tiếtsản phẩm gỗ mỹ nghệ và sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh bằng gỗ rừng tự nhiêntrong nước.
Thực hiện Mục 2 Văn bản số 743/CP-NN nêu trên và đối chiếu vớikhoản 2, khoản 3 của Điều 1 Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn như sau:
I. Vềsản phẩm.
Ngoàicác sản phẩm đã quy định tại Điều 2 Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg, nay bổ sungthêm các nhóm sản phẩm được sử dụng gỗ rừng tự nhiên để chế biến xuất khẩu nhưsau:
II. Cácchi tiết của sản phẩm gỗ mỹ nghệ: Là các sản phẩm được sản xuất bằng phương phápthủ công hoặc máy, hoặc thủ công kết hợp máy; được hoàn thiện bằng các côngnghệ đục, chạm, trổ khắc, khảm, tiện, trang trí bề mặt như sơn mài, mạ vàng,sơn bóng các loại. Trước đây quy định chỉ được xuất khẩu khi sản phẩm là hoànchỉnh, thì nay được xuất khẩu tất cả các chi tiết của sản phẩm. Thí dụ như tayghế, song tiện cầu thang, lưng tựa, lèo gỗ v.v...
1.2.Các sản phẩm mới tinh chế hoàn chỉnh: Là các sản phẩm gỗ được sản xuất bằng cácquy trình công nghệ, có giá trị sử dụng rõ ràng và sử dụng được ngay cho tiêudùng, không thể sử dụng làm nguyênliệu để chế biến tiếp thành các sản phẩm khác.
Baogồm các nhóm sản phẩm sau:
12.1.Sản phẩm mộc gia dụng tinh chế hoàn chỉnh, thí dụ như bàn ghế ngoài trời, bànghế trong nhà các loại, tủ và giường các loại, giá đỡ, kệ sách, mắc áo, giátreo rèm, tủ xông hơi v.v...
12.2.Sản phẩm mộc cho trang trí nội ngoại thất, thí dụ như phao trang trí các loại,ván ốp trần, ván ốp tường, ván lát sàn, cầu thang, tay vịn, bình phong (ángió), khung tranh, khung ảnh v.v...
12.3.Sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh cho xây dựng, thí dụ như cánh cửa các loại, bộkhung cánh cửa các loại, hoa gỗ v.v...
12.4.Các sản phẩm sản xuất theo quy trình công nghệ, kỹ thuật cao, thí dụ như vánghép thanh, thanh gỗ ghép thanh, ván ép (ván dán), ván lạng mỏng các loại có độdầy dưới 3mm. Các sản phẩm này có phủ mặt, sơn bóng, trang trí bề mặt hoặckhông phủ mặt, sơn bóng, trang trí bề mặt.
12.5.Các sản phẩm chuyên dụng khác, thí dụ như dụng cụ y tế, dụng cụ thể thao, đồdùng dạy học, đồ chơi trẻ em v.v...
12.6.Các sản phẩm gỗ rừng tự nhiên kết hợp với các nguyên vật liệu khác, thí dụ nhưsong mây, tre trúc, kim loại, đồ nhựa, thủy tinh v.v...
2.Vềchủng loại gỗ:
Trừcác loại gỗ thuộc nhóm I.A (quy định tại Nghị định số 18/HĐBT ngày 17/l/1992),các sản phẩm thuộc mực 1.1 và l.2 nêu trên được sử dụng từ gỗ nhóm 8 dến nhóm 1để chế biến xuất khẩu.
Danhmục nhóm gỗ quy định tại Quyết định số 2198/CNR ngày 26/ll/1977 của Bộ Lâmnghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3.Về cơ chế quản lý: Các sản phẩm nêu trên khi xuất khẩu được quản lý theo hạnmức gỗ xuất khẩu hàng năm giao cho doanh nghiệp theo khoản l Điều 5 Quyết địnhsố 65/1998/QĐ-TTg.
4.Về thủ tục xuất khẩu: Thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 (bổ sung cho Điều 5 Quyết định số 65/1998/QĐ-TTgngày 24/3/1998) của Thủ tướng Chính phủ.
5.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các địa phương và các doanh nghiệpbáo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét giải quyết
BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các Bộ, ngành hữu quan phốihợp chỉ đạo thực hiện./.