Sửa đổi bổ sung mục 4 phần II Phụ lục số 02 về một sốchủng loại
thép xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số11/2001/TT-BTM
ngày 18 tháng 4 năm 2001 của Bộ Thương mại.
Căn cứ Quyết địnhsố 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lýxuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và căn cứ Thông tư số11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4 năm 2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiệnquyết định nói trên;
Căn cứ văn bản số1459/CV-KHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2001 và văn bản số 1944/CV-KHĐT ngày 21 tháng5 năm 2001 của Bộ Công nghiệp về quản lý nhập khẩu thép xây dựng;
Bộ Thương mại hướngdẫn cụ thể như sau:
1. Thay thế mục 4 phần II Phụ lụcsố 02 (Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại thờikỳ 2001 - 2005) ban hành kèm theo Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4năm 2001 của Bộ Thương mại bằng mục 4 mới như sau:
Mô tả hàng hoá
Thời hạn áp dụng
4
Một số chủng loại thép xây dựng:
31/12/2001
- Thép xây dựng tròn trơn từ ặ 6 á ặ 40 mm.
- Thép xây dựng tròn gai (đốt, vằn, gân, xoắn) từ ặ 10 á ặ 40 mm.
- Thép góc đều (V), góc lệch (L) 20 á 125 mm.
- Các loại thép hình dạng C (U), I, H từ 140 mm trở xuống.
- Các loại thép ống hàn: đen, mạ kẽm từ ặ 14 á ặ 115 mm.
- Thép lá mạ kẽm phẳng, dày từ 0,25 - 0,55 mm, chiều dài đến 3.500 mm; thép lá mạ kẽm dạng múi; thép lá mạ màu dạng múi.
- Các loại dây thép thường: đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm, dây thép gai và lưới B40.
2. Các nội dung khác tại Thông tưsố 11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4 năm 2001 của Bộ Thương mại không thay đổi.
3. Thông tư này có hiệu lực thihành kể từ ngày ký./.