THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 34/2001/NĐ/CP ngày18/8/2000
về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ngày 18 tháng 8 năm 2000, Chính phủ đã ban hành Nghị định số34/2000/NĐ-CP về Quy chế Khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/CP), trong đó tại Điều 26Nghị định số 34/CP quy định "Bộ Quốc phòng phối hợp với các Bộ, ngành cóliên quan xây đựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này"
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiệncụ thể như sau:
I. KHU VỰC BIÊN GIỚI, VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI, VÙNG CẤM
1. Xác định khu vựcbiên giới, vành đai biên giới và vùng cấm.
a) Khu vực biên giới.
Khu vực biên giới đấtliền quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 34/CP bao gồm các xã, phường, thịtrấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đấtliền (sau đây gọi tắt là xã biên giới và được ghi trong Phụ lục số 1 kèm theoThông tư này).
b) Vành đai biên giới.
Việc xác định vành đaibiên giới căn cứ vào tình hình quốc phòng, an ninh trật tự, kinh tế, địa hìnhvà yêu cầu quản lý bảo vệ biên giới ở từng địa phương để quy định cho phù hợp.
Trường hợp đặc biệt dođịa hình, yêu cầu quản lý, bảo vệ biên giới ở những khu vực nhất định, nếu có quy định khác với điểma khoản 2 Điều 2 Nghị định số 34/CP thì Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để báo cáo Thủ tướngChính phủ quyết định.
c) Vùng cấm.
Trong khu vực biêngiới ở những nơi cần thiết, quantrọng, hoặc từng thời điểm cần thiết để đảm bảo cho an ninh, quốc phòng, kinhtế thì xác định vùng cấm. Vùng cấm có thể xác lập trong vành đai biên giới hoặcngoài vành đai biên giới thuộc khu vực biên giới.
Vùng cấm thuộc lĩnhvực quản lý của ngành nào thì ngành chức năng đó thống nhất với Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng, Bộ chỉ huy Quân sự và Ban Giám đốcCông an tỉnh để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ quyết định.
Vùng cấm được quản lý,bảo vệ theo quy định của pháp luật hiện hành và quy chế quản lý, bảo vệ do cơquan quyết định vùng cấm ban hành.
Khi xác định vùng cấmnếu cần di dời dân phải thông báo trước và thực hiện việc đền bù theo quy địnhcủa pháp luật.
d) Căn cứ vào tìnhhình cụ thể ở từng địa phương, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng chủ trì phối hợpvới Ban Giám đốc Công an, Bộ chỉhuy Quân sự, Ban Biên giới tỉnh và các ngành chức năng tham mưu cho Uỷ ban nhândân tỉnh thống nhất với Bộ Quốcphòng, Bộ Công an để xác định phạm vi"vành đai biên giới", "vùng cấm" và báo cáo Chính phủ.
Quyết định xác định"vành đai biên giới", "vùng cấm" phải lập thành hồ sơ, cósơ đồ và đánh dấu trên thực địa bằng các biển báo.
2. Các loại biển báo"khu vực biên giới", "vành đai biên giới" và "vùngcấm" làm theo mẫu thống nhất bằng xi măng cốt thép mác 200, cắm ở nhữngnơi cần thiết, dễ nhận biết. Trên biển báo viết bằng ba thứ tiếng thành 3 dòng:Dòng thứ nhất viết bằng chữ Việt Nam, dòng thứ hai viết bằng chữ của nước tiếpgiáp tương ứng, dòng thứ ba viết bằng chữ Anh. Quy cách, kích thước biển báo,chữ của biển báo theo Phụ lục số 2a, 2b, 2c kèm theo Thông tư này.
3. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng phối hợp với BanGiám đốc Công an, Bộchỉ huy Quân sự,Ban Biên giới tỉnh và các ngành chức năng tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Tiến hành khảo sátlại "vành đai biên giới", "vùng cấm" và vị trí cắm biển báocác khu vực đã được xác định theo các Nghị định số 427/HĐBT ngày 12/12/1990 củaHội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế Khu vựcbiên giới Việt Nam - Lào; Nghị định số 42/HĐBT ngày 29/1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về Quy chế Khu vực biêngiới Việt Nam - Cam pu chia; Nghị quyết số 99/HĐBT ngày 27/3/1992 của Hội đồngBộ trưởng ban hành Quy chế Khu vựcbiên giới Việt Nam - Trung Quốc, nếu còn phù hợp với Nghị định số 34/CP và hướngdẫn của Thông tư này thì giữ nguyên, nếu không còn phù hợp thì phải điều chỉnhlại theo Nghị định số 34/CP và hướng dẫn của Thông tư này:
b) Những nơi trước đâychưa xác định "vành đai biên giới", "vùng cấm" theo cácNghị định số 427/HĐBT, Nghị định số 42/HĐBT, Nghị định số 99/HĐBT nêu trên thìthực hiện theo Nghị định số 34/CP và hướng dẫn của Thông tư này.
II. CƯ TRÚ, ĐI LẠIVÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI, VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI
1. Cư trú trong khuvực biên giới.
a) Ngoài những ngườiquy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định số 34/CP, những người đượcCông an tỉnh cấp giấy phép cho cư trú khu vực biên giới quy định tạiđiểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số 34/CP gồm:
Những người đến xâydựng vùng kinh tế mới theo kế hoạch và quy hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh biêngiới.
Những người đến khuvực biên giới để đoàn tụ với gia đình (cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con) hiện có hộkhẩu thường trú ởkhu vực biên giới.
Cán bộ, công nhân,viên chức của các cơ quan, cơ sở kinh tế, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang đãđăng ký hộ khẩu tập thể ởkhu vực biên giới,nay nghỉ hưu, thôi việc muốn ở lạicư trú khu vực biên giới thì phải chuyển đăng ký hộ khẩu thường trú theo quyđịnh của pháp luật.
Những người đang cưtrú hợp pháp ở khu vực biên giới (có hộ khẩuthường trú ở khu vực biên giới) đã được cấpchứng minh nhân dân biên giới, khi chuyển chỗ ở khỏi khu vực biên giới phải đến cơ quan Công an nơi cấpđể đổi giấy chứng minh nhân dân và chuyển hộ khẩu đến nơi cư trú mới theo quyđịnh của pháp luật.
b) Những người đến làmăn, sinh sống ở khu vực biên giới trước khiNghị định số 34/CP có hiệu lực nhưng chưa được Công an tỉnh cấp giấy phép, chưađăng ký hộ khẩu thì Đồn biên phòng phối hợp với Công an xã, phường, thị trấn,chính quyền sở tại tiến hành kiểm tra, xem xét. Nếu đủ điều kiện được cư trú ở khu vực biên giới thì hướng dẫnhọ làm thủ tục chuyển đến nơi cư trú mới và phải đăng ký hộ khẩu theo quy địnhcủa pháp luật.
Trường hợp họ thuộcdiện cấm cư trú ởkhu vực biên giớinhư quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 34/CP thì Bộ đội biên phòng thống nhất vớicơ quan Công an tham mưu cho chính quyền sở tại có biện pháp giáo dục, vận độngyêu cầu họ rời khỏi khu vực biên giới.
2. Ra, vào, hoạtđộng trong khu vực biên giới.
a) Công dân Việt Namra, vào, hoạt động trong khu vực biên giới thực hiện theo quy định tại Điều 6Nghị định số 34/CP. Những người không có chứng minh nhân dân phải có giấy tờ doCông an xã, phường, thị trấn nơi cư trú cấp, trong giấy phải ghi rõ nơi cư trú,mục đích, lý do ra, vào, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới. Phải xuấttrình giấy tờ khi cán bộ, chiến sĩ Bộ đội biên phòng, Công an xã, phường, thị trấn biên giới đang làmnhiệm vụ yêu cầu. Nếu nghỉ qua đêm phải trình báo, đăng ký tạm trú với Công anphường, xã, thị trấn nơi tạm trú theo đúng quy định về đăng ký và quản lý hộkhẩu. Hết hạn tạm trú phải rời khỏi khu vực biên giới, nếu có nhu cầu lưu lạithì phải đến nơi đã đăng ký tạm trú để xin gia hạn.
b) Người nước ngoàira, vào, hoạt động trong khu vực biên giới phải có giấy tờ theo quy định tạiĐiều 7 Nghị định số 34/CP, khi đến địa điểm ghi trong giấy phép phải trình báovới Đồn biên phòng hoặc chính quyền sở tại và chịu sự kiểm tra, kiểm soát củaBộ đội biên phòng, Công an, chínhquyền địa phương.
Người nước ngoài đitrong tổ chức Đoàn cấp cao quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 34/CP làĐoàn từ cấp Bộ trưởng và tương đương trở lênđến khu vực biên giới, cơ quan chủ quản phải cử cán bộ đi cùng và thông báo choBộ đội biên phòng, Công an cấptỉnh nơi đến biết ít nhất 24 giờ trước khi đến.
c) Việc đi lại, hoạtđộng, tạm trú của nhân dân trong khu vực biên giới hai nước tiếp giáp thực hiệntheo Hiệp định về Quy chế Biên giới và thỏa thuận giữa hai nước.
3. Ra, vào, cư trú,hoạt động trong vành đai biên giới.
a) Chỉ những người quyđịnh tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 34/CP mới được cư trú trong vành đai biêngiới; những người không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 4 nói trên khi đượcphép đi lại, hoạt động trong vành đai biên giới phải tuân theo các quy địnhtrong Nghị định số 34/CP, hết thời gian cho phép phải rời khỏi vành đai biêngiới. Trong thời gian đi lại, hoạt động ở vành đai biên giới phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát và hướng dẫncủa Bộ đội biên phòng.
b) Trường hợp hết thờigian cho phép đi lại, hoạt động trong vành đai biên giới nhưng chưa giải quyếtxong công việc, nếu có nhu cầu chính đáng cần phải lưu lại thì đến nơi đã khaibáo tạm trú để đăng ký gia hạn tạm trú theo quy định và thông báo cho Đồn biênphòng sở tại biết.
4. Hoạt động trongcác khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế khácđược mở ra cho hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài liênquan đến khu vực biên giới thực hiện theo quy chế riêng của Chính phủ đối vớikhu vực đó
Các hoạt động có liênquan đến vành đai biên giới phải thực hiện theo các quy định của Nghị định số34/CP như sau:
a) Nếu là người, phươngtiện Việt Nam (trừ những người quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 34/CP)khi đi vào vành đai biên giới phải thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 11Nghị định số 34/CP và phải trực tiếp trình báo Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhândân sở tại, nếu nghỉ qua đêm phải đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luậtvà chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, Công an.
b) Nếu là người, phươngtiện nước ngoài khi vào vành đai biên giới phải thực hiện theo quy định tạiĐiều 7, Điều 11 Nghị định số 34/CP. Nếu đi cùng với người của cơ quan, tổ chứcViệt Nam thì đại diện cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm xuất trình giấy tờ,phải trực tiếp trình báo Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại, nếu nghỉqua đêm phải đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra,kiểm soát của bộ đội biên phòng, Công an.
5. Quy hoạch dân cưvà các hoạt động phát triển kinh tế xã hội và xây dựng các công trình ở khu vực biên giới.
a) Việc xây dựng khudân cư, điểm họp chợ biên giới, bến bãi neo đậu của các loại phương tiện; xâydựng các công trình giao thông, thủy lợi thủy điện, các xí nghiệp, nông, lâm trường,trạm, trại, khu kinh tế liên doanh, khu du lịch, dịch vụ và các khu kinh tếkhác có liên quan đến đường biên giới quốc gia phải được quy hoạch và thốngnhất với Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban Giámđốc Công an tỉnh trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các hoạt động nêutại điểm a trên đây thực hiện theo các quy định trong Nghị định số 34/CP, cácquy định khác của pháp luật Việt Nam và Hiệp định về quy chế biên giới mà ViệtNam đã ký kết với các nước tiếp giáp.
c) Các chủ dự án thựchiện các công trình nêu tại điểm a của mục này liên quan đến đường biên giớiquốc gia phải thông báo cho Đồn biên phòng và Uỷ ban nhân dân huyện sở tại biếtít nhất 7 ngày trước khi tiến hành.
III. QUẢN LÝ, BẢOVỆ KHU VỰC BIÊN GIỚI
1. Để quản lý, bảo vệan ninh, trật tự, an toàn xã hội; chống buôn lậu, gian lận thương mại; Uỷ bannhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập các trạm kiểm soát liên hợpcố định hoặc lưu động ởnhững nơi cầnthiết trên các trục đường giao thông từ nội địa ra, vào khu vực biên giới.Thành phần bao gồm bộđội biên phòng,Công an, Hải quan, Quản lý thị trường, Thuế vụ.
a) Tại trạm kiểm soátliên hợp các cơ quan thực hiện nhiệm vụ theo chức năng chuyên ngành, Uỷ bannhân dần tỉnh chỉ định cơ quan chủ trì và ban hành quy chế phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan đó.
b) Tại trạm kiểm soátliên hợp, bộ đội biên phòng thực hiện nhiệmvụ kiểm tra, kiểm soát đối với người, phương tiện ra, vào hoạt động ở khu vựcbiên giới, khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và các khukinh tế khác theo chức năng, nhiệm vụ của bộ đội biên phòng được pháp luật quy định.
c) Cán bộ, chiến sĩ,nhân viên hoạt động tại trạm kiểm soát liên hợp phải mặc trang phục, đeo phùhiệu, biển kiểm soát theo quy định của từng ngành.
2. Tư lệnh bộ đội biên phòng căn cứ tình hìnhcụ thể của từng địa bàn, chỉ đạo bộ chỉ huy bộđội biên phòng cáctỉnh tổ chức các trạm kiểm soát cố định để kiểm soát việc ra vào vành đai biêngiới hoặc các đội tuần tra, kiểm soát lưu động để kiểm soát việc ra vào khu vựcbiên giới.
3. Để quản lý bảo vệbiên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự an toàn ở khu vực biên giới theo quy địnhtại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 34/CP, Bộ đội biên phòng được quyền hạn chế hoặc tạm dừng qua lại ở cửa khẩu và các hoạt động trongvành đai biên giới, khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định số02/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 1 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Pháp lệnh Bộ độibiên phòng, Thông tư số 2866/1998/TT-BQP ngày 12/9/1998 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thi hànhNghị định số 02/1998/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điềucủa Pháp lệnh Bộ đội biên phòng và điều ước quốctế về biên giới mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng tỉnh căn cứ chỉđạo của Tư lệnh Bộđội biên phòng vàUỷ ban nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Giám đốc Công an tỉnh, chỉ đạo Đồn biênphòng phối hợp với Công an các huyện, thị xã biên giới tiến hành kiểm tra việccư trú, đi lại, hoạt động trong khu vực biên giới. Thường xuyên trao đổi tìnhhình về an ninh, trật tự, tình hình các đối tượng và người nước ngoài đến khuvực biên giới. Hướng dẫn nhân dân thực hiện việc khai báo, đăng ký tạm trú, tạmvắng và chấp hành nội quy bến bãi khi vào khu vực biên giới.
5. Trong khu vực biêngiới đội biên phòng phù hợp, hiệp đồng với các lực lượng, các ngành chức năngđể quản lý, bảo vệ tài nguyên, môi trường, rừng quốc gia, ngăn chặn các hành vivi phạm pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰCHIỆN
1. Thông tư này cóhiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
2. Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh phối hợpvới Sở Tư pháp tham mưu cho Uỷ bannhân dân tỉnh tổ chức hội nghị quán triệt nội dung Nghị định số 34/CP và cácvăn bản hướng dẫn thi hành tới các cấp, các ngành ở địa phương, tuyên truyền phổbiến sâu rộng tới quần chúng nhân dân quán triệt để tổ chức thực hiện thống nhất.
3. Việc lập dự toánngân sách để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn anninh trật tự, an toàn xã hội ở khuvực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tạiĐiều 25 Nghị định số 34/CP, Bộ Quốcphòng và Bộ Tài chính có Thông tư hướng dẫnriêng.
4. Bộ Tư lệnh bộ đội biên phòng giúp Bộ Quốc phòng theo dõi, đôn đốc,kiểm tra việc thực hiện Nghị định số 34/CP và Thông tư này. Hàng năm tiến hànhsơ kết và báo cáo kết quả tổ chức thực hiện về Bộ Quốc phòng./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC KHU VỰC BIÊNGIỚI ĐẤT LIỀN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 179/2001/TT-BQP ngày 22 tháng 1năm 2001)
Tỉnh biên giới | Huyện biên giới | Xã biên giới | Ghi chú |
I. TUYẾN BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC |
1. Tỉnh Quảng Ninh | 1. Thị xã Móng Cái | 1. Hải Sơn | |
| | 2. Hải Yên | |
| | 3. Hải Hoà | |
| | 4. Phường Ninh Dương | |
| | 5. Phường Ka Long | |
| | 6. Phường Trần Phú | |
| | 7. Phường Trà Cổ | |
| 2. Quảng Hà | 8. Quảng Sơn | |
| | 9. Quảng Đức | |
| 3. Bình Liêu | 10. Đồng Văn | |
| | 11. Hoành Mô | |
| | 12. Lục Hồn | |
| | 13. Đồng Tâm | |
| | 14. Tình Húc | |
| | 15. Vô NgạI | |
2. Tỉnh Lạng Sơn | 1. Đình Lập | 1. Bắc Xa | |
| | 2. Bính Xá | |
| 2. Lộc Bình | 3. Tam Gia | |
| | 4. Tú Mịch | |
| | 5. Yên KhoáI | |
| | 6. Mẫu Sơn | |
| 3. Cao Lộc | 7. Mẫu Sơn | |
| | 8. Xuất Lễ | |
| | 9. Cao Lâu | |
| | 10. Lộc Thanh | |
| | 11. Bảo Lâm | |
| | 12. Thị trấn Đồng Đăng | |
| 4. Văn Lãng | 13. Tân Mỹ | |
| | 14. Tân Thanh | |
| | 15. Thanh Long | |
| | 16. Thuỵ Hùng | |
| | 17. Trùng Khánh | |
| 5. Tràng Định | 18. Đào Viên | |
| | 19. Tân Minh | |
| | 20. Đội Cấn | |
| | 21. Quốc Khánh | |
3. Tỉnh Cao Bằng | 1. Thạch An | 1. Đức Long | |
| 2. Quảng Hoà | 2. Mỹ Mưng | |
| | 3. Thị trấn Tà Lùng | |
| | 4. Đại Sơn | |
| | 5. Cách Linh | |
| 3. Hạ Long | 6. Cô Ngân | |
| | 7. Thị Hoa | |
| | 8. Thái Đức | |
| | 9. Việt Chu | |
| | 10. Quang Long | |
| | 11. Đồng Loan | |
| | 12. Lý Quốc | |
| | 13. Minh Long | |
| 4. Trùng Khánh | 14. Đàm Thuỷ | |
| | 15. Chi Viễn | |
| | 16. Đình Phong | |
| | 17. Ngọc Khê | |
| | 18. Phong Nậm | |
| | 19. Ngọc Chung | |
| | 20. Lăng Yên | |
| 5. Trà Lĩnh | 21. Tri Phương | |
| | 22. Xuân Nội | |
| | 23. Hùng Quốc | |
| | 24. Quang Hán | |
| | 25. Cô Mười | |
| 6. Hà Quảng | 26. Tổng Cọt | |
| | 27. Nội Thôn | |
| | 28. Cải Viên | |
| | 29. Vân Anh | |
| | 30. Lũng Nậm | |
| | 31. Kéo Yên | |
| | 32. Trường Hà | |
| | 33. Nà Xác | |
| | 34. Sóc Hà | |
| 7. Thông Nông | 35. Vị Quang | |
| | 36. Cần Viên | |
| 8. Bảo Lạc | 37. Xuân Trường | |
| | 38. Khánh Xuân | |
| | 39. Cô Ba | |
| | 40. Thượng Hà | |
| | 41. Cốc Pàng | |
| 9. Bảo Lâm | 42. Đức Hạnh | |
4. Tỉnh Hà Giang | 1. Mèo Vạc | 1. Sơn Vĩ | |
| | 2. Xín CáI | |
| | 3. Thượng Phùng | |
| 2. Đồng Văn | 4. Đồng Văn | |
| | 5. Lũng Cú | |
| | 6. Mã Lé | |
| | 7. Lũng Táo | |
| | 8. Xà Phìn | |
| | 9. Sủng Là | |
| | 10. Thị trấn Phố Bảng | |
| | 11.Phố Là | |
| | 12. Phố Cáo | |
| 3. Yên Minh | 13. Thắng Mỗ | |
| | 14. Phú Lũng | |
| | 15. Bạch Đích | |
| | 16. Na Khê | |
| 4. Quản Bạ | 17. Bát Đại Sơn | |
| | 18. Nghĩa Thuận | |
| | 19. Cao Mã Pờ | |
| | 20. Tùng Vài | |
| | 21. Tả Ván | |
| 5. Vị Xuyên | 22. Minh Tân | |
| | 23. Thanh Thuỷ | |
| | 24. Thanh Đức | |
| | 25. Xín Chải | |
| | 26. Lao Chải | |
| 6. Hoàng Su Phì | 27. Thèn Chu Phìn | |
| | 28. Pố Lồ | |
| | 29. Thàng Tín | |
| | 30. Bản Máy | |
| Xín Mần | 31. Nàn Xỉn | |
| | 32. Xín Mần | |
| | 33. Chí Gà | |
| | 34. Pà Vầy Sử | |
5. Tỉnh Lào Cai | 1. Bắc Hà | 1. Sán Chải | |
| | 2. Xi Ma Cai | |
| | 3. Xã Nàn Sán | |
| 2. Mường Khương | 4. Tả Gia Khâu | |
| | 5. Dìn Chin | |
| | 6. Pha Long | |
| | 7. Tả Ngải Chồ | |
| | 8. Tung Trung Phố | |
| | 9. Mường Khương | |
| | 10. Nậm Chảy | |
| | 11. Lùng Vai | |
| | 12. Bản Lầu | |
| 3. Bảo Thắng | 13. Bản Phiệt | |
| 4. Bát Sát | 14. Quang Kim | |
| | 15. Bản Qua | |
| | 16. Bản Vược | |
| | 17. Cốc Mỳ | |
| | 18. Trịnh Tường | |
| | 19. Nậm Chạc | |
| | 20. A Mú Sung | |
| | 21. Ngài Thầu | |
| | 22. A Lù | |
| | 23. Y Tý | |
| 5. Thị xã Lào Cai | 24. Phường Lào Cai | |
| | 25. Phường Duyên Hải | |
| | 26. Xã Đông Tuyển | |
6. Tỉnh Lai Châu | 1. Sìn Hồ | 1. Huổi Luông | |
| | 2. Pa Tần | |
| | 3. Nậm Ban | |
| 2. Phong Thổ | 4. Ma Li Pho | |
| | 5. Vàng Ma Chải | |
| | 6. Pa Vây Sử | |
| | 7. Mồ Sì San | |
| | 8. Sì Lờ Lầu | |
| | 9. Ma Li Chải | |
| | 10. Dào San | |
| | 11. Tông Qua Lìn | |
| | 12. Mù Sang | |
| | 13. Nậm Se | |
| | 14. Bản Lang | |
| | 15. Sìn Suối Hồ | |
| 3. Huyện Mường Tè | 16. Hua Bum | |
| | 17. Pa Vệ Sử | |
| | 18. Pa Ủ | |
| | 19. Ka Lăng | |
| | 20. Thu Lũm | |
| | 21. Mù Cả | |
II. TUYẾN BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO |
1. Tỉnh Lai Châu | 1. Mường Tè | 1. Mường Nhé | |
| | 2. Mường Tong | |
| | 3. Xín Thầu | |
| | 4. Chung Chải | |
| 2. Mường Lay | 5. Mường Mươn | |
| | 6. Mường Pồn | |
| | 7. Nà Hi | |
| | 8. Si Pha Phìn | |
| | 9. Chà Nưa | |
| 3. Điện Biên | 10. Thanh Nưa | |
| | 11. Thanh Luông | |
| | 12. Thanh Hưng | |
| | 13. Thanh Chăn | |
| | 14. Pa Thơm | |
| | 15. Na Ư | |
| | 16. Mường Lói | |
| | 17. Mường Nhà | |
2. Tỉnh Sơn La | 1. Sông Mã | 1. Mường Lèo | |
| | 2. Púng Bánh | |
| | 3. Dồm Cang | |
| | 4. Nậm Lạnh | |
| | 5. Mường Và | |
| | 6. Mường Lạn | |
| | 7. Mường Cai | |
| | 8. Chiềng Khương | |
| | 9. Mường Hung | |
| | 10. Mường Sai | |
| 2. Mai Sơn | 11. Phiêng Pằn | |
| 3. Yên Châu | 12. Phiêng Khoài | |
| | 13. Chiềng On | |
| | 14. Chiềng Tương | |
| | 15. Lóng Phiêng | |
| 4. Mộc Châu | 16. Lóng Sập | |
| | 17. Chiềng Khừa | |
| | 18. Xuân Nha | |
| | 19. Chiềng Sơn | |
| 1. Thường Xuân | 1. Bát Mọt | |
| 2. Lang Chánh | 2. Yên Khương | |
| 3. Quan Sơn | 3. Tam Lư | |
| | 4. Tam Thanh | |
| | 5. Mường Mìn | |
| | 6. Sơn Điện | |
| | 7. Na Mèo | |
| | 8. Sơn Thuỷ | |
| 4. Quan Hoá | 9. Hiền Kiệt | |
| 5. Mường Lát | 10. Trung Lý | |
| | 11. Pù Nhi | |
| | 12. Mường Chanh | |
| | 13. Quang Chiểu | |
| | 14. Tén Tần | |
| | 15. Tam Chung | |
4. Tỉnh Nghệ An | 1. Quế Phong | 1. Thông Thụ | |
| | 2. Hạnh Dịch | |
| | 3. Nậm Giải | |
| | 4. Tri Lễ | |
| 2. Tương Dương | 5. Nhôn Mai | |
| | 6. Mai Sơn | |
| | 7. Tam Hợp | |
| | 8. Tam Quang | |
| 3. Kỳ Sơn | 9. Mỹ Lý | |
| | 10. Bắc Lý | |
| | 11. Keng Đu | |
| | 12. Na Loi | |
| | 13. Đoọc Mạy | |
| | 14. Nậm Cắn | |
| | 15. Tà Cạ | |
| | 16. Mường Típ | |
| | 17. Mường Ải | |
| | 18. Na Ngoi | |
| | 19. Nậm Càn | |
| 4. Con Cuông | 20. Châu Khê | |
| | 21. Môn Sơn | |
| 5. Anh Sơn | 22. Phúc Sơn | |
| 6. Thanh Chương | 23. Hạnh Lâm | |
| | 24. Thanh Hương | |
| | 25. Thanh Thịnh | |
| | 26. Thanh Thuỷ | |
5. Tỉnh Hà Tĩnh | 1. Hương Sơn | 1. Sơn Hồng | |
| | 2. Sơn Kim | |
| 2. Hương Khê | 3. Vũ Quang | |
| | 4. Hoà Hải | |
| | 5. Phú Gia | |
| | 6. Hương Lâm | |
| | 7. Hương Liên | |
| | 8. Hương Vĩnh | |
6. Tỉnh Quảng Bình | 1. Tuyên Hoá | 1. Thanh Hoá | |
| 2. Minh Hoá | 2. Dân Hoá | |
| | 3. Thượng Hóa | |
| | 4. Hoá Sơn | |
| 3. Bố Trạch | 5. Thượng Trạch | |
| 4. Quảng Ninh | 6. Trường Sơn | |
| 5. Lệ Thuỷ | 7. Ngân Thuỷ | |
| | 8. Kim Thuỷ | |
7. Tỉnh Quảng Trị | 1. Đak Rông | 1. A Bung | |
| | 2. A Ngo | |
| | 3. A Vao | |
| | 4. Pa Nang | |
| | 5. Hướng Lập | |
| | 6. Hướng Phùng | |
| | 7. Thị trấn Lao Bảo | |
| | 8. Tân Long | |
| | 9. Tân Thành | |
| | 10. Thuận | |
| | 11. Thanh | |
| | 12. A Xing | |
| | 13. A Túc | |
| | 14. Xi | |
| | 15. Pa Tầng | |
| | 16. A Dơi | |
8. Tỉnh Thừa Thiên - Huế | 1. A Lưới | 1. Hồng Thuỷ | |
| | 2. Hồng Vân | |
| | 3. Hồng Trung | |
| | 4. Hồng Bắc | |
| | 5. Xã Nhâm | |
| | 6. Hồng Thái | |
| | 7. Hồng Thượng | |
| | 8. Hương Phong | |
| | 9. Đông Sơn | |
| | 10. A Đớt | |
| | 11. A Roàng | |
| | 12. Hương Nguyên | |
9. Tỉnh Quảng Nam | 1. Hiên | 1. A Tiêng | |
| | 2. BHa Lê | |
| | 3. A Nông | |
| | 4. Lăng | |
| | 5. Tr" Hy | |
| | 6. A Xan | |
| | 7. Ch" Ơm | |
| | 8. Ga Ri | |
| 2. Nam Giang | 9. La ÊÊ | |
| | 10. La Dê | |
| | 11. Đắk Pre | |
| | 12. Đắk Pring | |
10. Tỉnh Kon Tum | 1. Đắc Glei | 1. Đắk Blô | |
| | 2. Đắk Nhoong | |
| | 3. Đắk Long | |
| 2. Ngọc Hồi | 4. Đắk Dục | |
| | 5. Đắk Nông | |
| | 6. Đắk Sú | |
| | 7. Bờ Y | |
III. TUYẾN BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAM PU CHIA |
1. Tỉnh Kon Tum | 1. Ngọc Hồi | 1. Sa Loong | |
| 2. Sa Thầy | 2. Mô Rai | |
| | 3. Rờ Cơi | |
2. Tỉnh Gia Lai | 1. Ia Grai | 1. Ia O | |
| | 2. Ia Chia | |
| 2. Đức Cơ | 3. Ia Dom | |
| | 4. Ia Nan | |
| | 5. Ia PNôn | |
| 3. Chư Prông | 6. Ia Púch | |
| | 7. Ia Mơr | |
3. Tỉnh Đắc Lắc | 1. Ea Súp | 1. Ya Tờ Mốt | |
| | 2. Ea Bung | |
| | 3. Ya Lốp | |
| 2. Buôn Đôn | 4. Krông Na | |
| 3. Cư Rút | 5. Ea Pô | |
| 4. Đắk Mil | 6. Đắk Lao | |
| | 7. Thuận An | |
| | 8. Thuận Hạnh | |
| 5. Đắc Rlấp | 9. Quảng Trực | |
| | 10. Đắk Buk So | |
4. Tỉnh Bình Phước | 1. Lộc Ninh | 1. Lộc Thành | |
| | 2. Lộc Thiện | |
| | 3. Lộc Tấn | |
| | 4. Lộc Hoà | |
| | 5. Lộc An | |
| | 6. Tân Thành | |
| | 7. Tân Tiến | |
| | 8. Thanh Hoà | |
| | 9. Thiện Hưng | |
| | 10. Hưng Phước | |
| 2. Phước Long | 11. Đak Ơ | |
| | 12. Bù Gia Mập | |
5. Tỉnh Tây Ninh | 1. Tân Châu | 1. Tân Hoà | |
| | 2. Tân Đông | |
| | 3. Tân Hà | |
| | 4. Suối Ngô | |
| 2. Tân Biên | 5. Tân Lập | |
| | 6. Tân Bình | |
| | 7. Hoà Hiệp | |
| 3. Châu Thành | 8. Phước Vinh | |
| | 9. Hoà Thạnh | |
| | 10. Hoà Hội | |
| | 11. Thành Long | |
| | 12. Ninh Điền | |
| | 13. Biên Giới | |
| 4. Bến Cầu | 14. Long Phước | |
| | 15. Long Khánh | |
| | 16. Long Thuận | |
| | 17. Lợi Thuận | |
| | 18. Tiên Thuận | |
| 5. Trảng Bàng | 19. Phước Chỉ | |
| | 20. Bình Thạnh | |
6. Tỉnh Long An | 1. Đức Huệ | 1. Mỹ Quý Đông | |
| | 2. Mỹ Quý Tây | |
| | 3. Mỹ Thạnh Tây | |
| | 4. Bình Hoà Hưng | |
| 2. Thạnh Hoá | 5. Thuận Bình | |
| | 6. Tân Hiệp | |
| 3. Mộc Hoá | 7. Bình Thạnh | |
| | 8. Bình Hoà Tây | |
| | 9. Thạnh Trị | |
| | 10. Bình Hiệp | |
| | 11. Bình Tân | |
| 4. Vĩnh Hưng | 12. Tuyên Bình | |
| | 13. Thái Bình Trung | |
| | 14. Thái Trị | |
| | 15. Hưng Điền A | |
| | 16. Khánh Hưng | |
| 5. Tân Hưng | 17. Hưng Hà | |
| | 18. Hưng Điền B | |
| | 19. Hưng Điền | |
7. Tỉnh Đồng Tháp | 1. Tân Hồng | 1. Thông Bình | |
| | 2. Tân Hội Cơ | |
| | 3. Bình Phú | |
| | 4. Bình Thạnh | |
| | 5. Tân Hội | |
| | 6. Thường Thới Hậu B | |
| | 7. Thường Thới Hậu A | |
| | 8. Thường Phước I | |
8. Tỉnh Long An | 1. Tân Châu | 1. Vĩnh Xương | |
| 2. An Phú | 2. Phú Lộc | |
| | 3. Phú Hữu | |
| | 4. Quốc Thái | |
| | 5. Khánh An | |
| | 6. Khánh Bình | |
| | 7. Nhơn Hội | |
| | 8. Phú Hội | |
| | 9. Vĩnh Hội Đông | |
| | 10. Vĩnh Ngươn | |
| | 11. Vĩnh Tế | |
| | 12. Nhơn Hưng | |
| | 13. An Phú | |
| | 14. Xuân Tô | |
| | 15. An Nông | |
| | 16. Lạc Qiới | |
| | 17. Vĩnh Gia | |
9. Tỉnh Kiên Giang | 1. Kiên Lương | 1. Vĩnh Điều | |
| | 2. Tân Khánh Hoà | |
| | 3. Phú Mỹ | |
| | 4. Mỹ Đức | |
| | 5. Phường Đông Hồ | |
TỔNG SỐ |
+ Tuyến Việt Nam - Trung Quốc có 6 tỉnh + Tuyến Việt Nam - Lào có 10 tỉnh + Tuyến Việt Nam - Cam pu chia có 9 tỉnh Tổng cộng: có 25 tỉnh biên giới đất liền | 32 huyện biên giới 31 huyện biên giới 30 huyện biên giới Cộng: 93 huyện biên giới đất liền | 159 xã, phường biên giới (trong đó có 150 xã, 6 phường, 3 thị trấn) 140 xã, phường biên giới (trong đó có 139 xã, 1 thị trấn) 101 xã, phường biên giới (trong đó có 100 xã, 1 phường) Tổng cộng: Có 400 xã, phường thị trấn biên giới | Huyện Mường Tè giáp 2 nước Huyện Ngọc Hồi giáp 2 nước |
| | | | | | |