Thi hành Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang. Sau khi được sự thoả thuận của Liên Bộ Lao động - Thương binh Xã hội - Tài chính và Ban tổ chức cán bộ Chính phủ, tại Công văn số: 4804/LĐTBXH-TC ngày 07 tháng 11 năm 1994, Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các Viện không có giường bệnh trong ngành y tế như sau:
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quy mô hoạt động 30 điểm
1.1. Chỉ đạo hoạt động chuyên ngành, phục vụ công tác phòng bệnh,
điều trị và chăm sóc sức khoẻ ban đầu (CSSKBĐ) 15 điểm
Phạm vi toàn quốc 15 điểm
Phạm vi khu vực vùng 15 điểm
Phạm vi trong tỉnh 5 điểm
1.2. Đào tạo cán bộ: 10 điểm
Đào tạo đại học, sau và trên đại học 10 điểm
Đào tạo đại học, sau đại học 7 điểm
Đào tạo trung học kỹ thuật 5 điểm
Không đào tạo 0 điểm
1.3. Hợp tác quốc tế về khoa học kỹ thuật (giai đoạn 91 - 95) 5 điểm
Thực hiện đề tài hợp nghiên cứu khoa học 5 điểm
Hợp tác xây dựng chuyên ngành 2 điểm
Không có hoạt động này 0 điểm
2. Nghiên cứu khoa học (giai đoạn 91 - 95) 30 điểm
2.1. Đề tài nghiên cứu khoa học giai đoạn 91 - 95 10 điểm
-
Thực hiện đề tài cấp Nhà nước 10 điểm
Thực hiện đề tài cấp bộ 7 điểm
Thực hiện đề tài cấp cơ sở 3 điểm
Không có đề tài nghiên cứu 0 điểm
2.2. Chất lượng nghiên cứu khoa học 20 điểm
a. Kết quả nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu và triển khai ở
quy mô sản xuất thử hoặc đã ứng dụng thực tiễn
(so với tổng số đề tài đã đăng ký) 15 điểm
Trên 70% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng 15 điểm
51 - 70% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng 10 điểm
31 - 50% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng 5 điểm
Dưới 31% số đề tài đã nghiệm thu và được ứng dụng 2 điểm
b. Kết quả nghiên cứu đã được nghiệm thu nhưng chưa được
ứng dụng (so với tổng số đề tài đã đăng ký) 5 điểm
Trên 70% số đề tài đã nghiệm thu có kết quả 5 điểm
51 - 70% 4 điểm
31 - 50% 2 điểm
Dưới 31% 1 điểm
3. Trình độ cán bộ 20 điểm
3.1. Trình độ cán bộ quản lý: 10 điểm
50% là cán bộ có trình độ trên đại học và
50% là cán bộ có trình độ đại học
30% là cán bộ có trình độ trên đại học và
70% là cán bộ có trình độ đại học 8 điểm
10% là cán bộ có trình độ trên đại học và
90% là cán bộ có trình độ đại học 6 điểm
100% là cán bộ có trình độ đại học 4 điểm
Dưới 80% là cán bộ có trình độ đại học 2 điểm
3.2.2. Cán bộ nghiên cứu khoa học 10 điểm
Trên 40 % có trình độ trên đại học trong tổng số cán bộ đại học 10 điểm
Từ 30% - 40% 7 điểm
Từ 20% - 30% 5 điểm
Từ 10% - 20% 3 điểm
Dưới 10% 1 điểm
4. Trang thiết bị cơ sở vật chất 20 điểm
4.1. Mức độ trang bị, máy móc hiện có: 5 điểm
Có các trang thiết bị hiện đại
(bao gồm trang thiết bị chuyên dùng hiện đại) 3 điểm
Chỉ có các máy thông thường
(không có các trang bị chuyên dùng hiện đại) 3 điểm
4.2. Khả năng sử dụng máy 10 điểm
Sử dụng trên 94% số máy hiện có để nghiên cứu khoa học 10 điểm
Sử dụng trên 80% số máy hiện có để nghiên cứu khoa học 7 điểm
Sử dụng từ 60 - 79% số máy hiện có để nghiên cứu khoa học 5 điểm
Sử dụng từ 40 - 59% số máy hiện có để nghiên cứu khoa học 3 điểm
4.3. Cơ sở vật chất: 5 điểm
Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn 4 điểm
Cơ sở kiên cố, đủ ánh sáng, thông khí tốt, đảm bảo độ ẩm 1 điểm
Có chế độ bảo dưỡng máy thiết bị tốt 1 điểm
Đảm bảo an toàn về điện, nước ổn định 1 điểm
Điều kiện vệ sinh, an toàn không gây ô nhiễm môi trường 1 điểm
Các kỹ thuật đã được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn trong nước
và quốc tế (hoá chất, sinh phẩm, quy trình thao thác) 1 điểm