Thông tưTHÔNG TƯ
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Hướng dẫn việc đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam
Căn cứ vào Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 29/12/1987 và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 23/12/1992 và Nghị định số 18/CP ngày 16/4/1993 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật đầu tư ở Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân và Nghị định số 06/CP về cụ thể hoá một số điều của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân;
Để mở rộng hợp tác khoa học, kinh tế, kỹ thuật và khai thác vốn đầu tư của nước ngoài vào các cơ sở khám chữa bệnh của Việt Nam. Sau khi có ý kiến của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư tại Công văn số 1949/UB/LXT ngày 8/10/1994, Bộ Y tế hướng dẫn việc đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam như sau:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Các tổ chức cá nhân nước ngoài được đầu tư vào lĩnh vực khám bệnh chữa bệnh tại Việt Nam dưới các hình thức quy định tại Điều 4 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nhưng khuyến khích các hình thức liên doanh:
Bệnh viện liên doanh
Phòng khám liên doanh
Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác dịch vụ kỹ thuật y tế.
Điều 2:
1. Đối tượng được liên doanh:
Bệnh viện của Nhà nước
Bệnh viện tư nhân
Phòng khám đa khoa, chuyên khoa của Nhà nước
Phòng khám đa khoa, chuyên khoa được thành lập theo Luật công ty.
2. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước được liên doanh phải là những đơn vị có tư cách pháp nhân được Nhà nước giao vốn, hoạt động trên nguyên tắc tự hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về tài chính và phải bảo toàn vốn được giao.
Điều 3:
1. Uỷ ban Nhà nước về hợp tác đầu tư xem xét cấp giấy phép và đầu tư cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư của nước ngoài sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ Y tế.
2. Sau khi thẩm định, Bộ Y tế sẽ xem xét việc cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư của nước ngoài.
3. Khi có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập do Bộ Y tế cấp, các cơ sở khám, chữa bệnh có vốn đầu tư của nước ngoài mới được phép hoạt động.
Điều 4:
1. Sau 12 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài, nếu các cơ sở này không thực hiện đầy đủ quy định ghi trong giấy chứng nhận hoặc không khai trương hoạt động thì sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận.
2. Gấy chứng nhận có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên, các cơ sở phải làm thủ tục gửi Bộ Y tế để xin gia hạn.
Điều 5:
Bộ Y tế thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về mặt chuyên môn, ghiệp vụ và chất lượng khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
CHƯƠNG II
TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CƠ SỞ KHÁM
CHỮA BỆNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 6:
Việc thành lập cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài phải căn cứ vào nhu cầu do Bộ Y tế xác định dựa trên quy hoạch tổ chức mạng lưới khám chữa bệnh và đối tượng phục vụ trên địa bàn.
Điều 7:
1. Các cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài phải có người điều hành có năng lực, cán bộ kỹ thuật có trình độ và có đủ vốn đầu tư cần thiết.
2. Tiêu chuẩn của Giám đốc cơ sở khám bệnh có vốn đầu tư nước ngoài phải theo quy định tại khoản a mục 1 phần II của Thông tư số 07/BYT-TT ngày 30/4/1994 của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y tư nhân. Nếu Giám đốc cơ sở này là người nước ngoài có văn bằng bác sĩ nước ngoài thì Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định cho phép hành nghề tại Việt Nam.
Điều 8:
1. Các cơ sở khám, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài phải ddb được các phương pháp chuẩn đoán, điều trị, chăm sóc kinh điển, hiện đại với chất lượng cao, an toàn cho người bệnh.
2. Cơ sở khám,chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài phải có cơ sở hạ tầng đúng quy cách kiến trúc, trang thiết bị, dụng cụ y tế hiện đại đáp ứng nhu cầu bd chất lượng.
CHƯƠNG III
THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CƠ SỞ
KHÁM CHỮA BỆNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 9:
Người xin cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở khám, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài phải gửi hồ sơ đến Bộ Y tế, trong hồ sơ phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở.
Điều 10:
1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phải theo đúng quy định của điểm b, khoản 1, Điều 24 của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân nếu là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh liên doanh thì phải có hợp đồng khám,chữa bệnh liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác dịch vụ kỹ thuật y tế.
2. Hợp đồng khám chữa bệnh liên doanh phải nêu rõ được quốc tịch, địa chỉ, đại diện có thẩm quyền của các bên, nơi liên doanh, quy mô, cơ cấu tổ chức, vốn góp của các bên, đối tượng phục vụ, diễn giải về tài chính, phạm vi hoạt động kỹ thuật, danh mục trang thiết bị, dụng cụ y tế và những cam kết của mỗi bên.
3. Hợp đồng hợp tác dịch vụ kỹ thuật y tế phải nêu rõ được nội dung của dịch vụ kỹ thuật y tế mà hai bên hợp tác kinh doanh, những nghĩa vụ, quyền lợi mỗi bên để bảo đảm chất lượng dịch vụ kỹ thuật y tế.
Điều 11:
1. Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Để giúp việc Bộ trưởng Bộ Y tế, có "Hội đồng thẩm định cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài" với sự tham gia của đại diện Tổng hội y, dược học Việt Nam, chuyên viên chuyên khoa đầu ngành, Vụ trưởng Vụ điều trị là thường trực Hội đồng.
CHƯƠNG IV
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 12:
Quyền và nghĩa vụ của cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài và người hành nghề trong cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Điều 17, Điều 19 Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân và Điều 16 của Nghị định số 06/CP của Chính phủ về cụ thể hoá một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân.
CHƯƠNG V
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư của nước ngoài phải chịu sự kiểm tra, thanh tra theo định kỳ đột xuất của Bộ Y tế, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở.
Điều 14:
Thanh tra Nhà nước về y tế có quyền thanh tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này, các quy định về nghiệp vụ chuyên môn kỹ thuật y, dược đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 15:
Trong quá trình thanh tra, thanh tra viên y tế có quyền:
Yêu cầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài cung cấp tài liệu cần thiết có liên quan đến nội dung thanh tra và tạo điều kiện để thanh tra viên y tế thi hành nhiệm vụ.
Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài phải chấp hành quyết định của thanh tra viên y tế, có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại và tố cáo. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế là quyết định cuối cùng về việc giải quyết khiếu nại và tố cáo trong lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ y, dược.
Điều 17.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài nếu không có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập do Bộ Y tế cấp, hành nghề quá phạm vi chuyên môn quy định trong giấy chứng nhận, vi phạm các quy định chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật y, dược hoặc vi phạm các quy định khác của Thông tư này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18.
Bộ Y tế giao cho Vụ Điều trị phối hợp với Văn phòng và các Vụ có liên quan để tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
Điều 19.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định trong Thông tư này đều huỷ bỏ.
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ YẾU TỐ CHỦ YẾU CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/BYT-TT ngày 29 tháng 12 năm 1994 của Bộ Y tế)
I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:
Bệnh viện liên doanh
Phòng khám liên doanh
Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng dịch vụ kỹ thuật y tế
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có 100% vốn nước ngoài.
II. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Quy mô bệnh viện, phòng khám
Nhiệm vụ, chức năng, kỹ thuật chủ yếu được áp dụng trong khám bệnh, chữa bệnh.
Đối tượng bệnh nhân
Tổ chức, hoạt động, điều hành.
III. ĐỊA ĐIỂM, DIỆN TÍCH ĐẤT SỬ DỤNG
Mô tả địa điểm, diện tích đất sử dụng với đầy đủ văn bản pháp lý theo quy định.
Được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp nhận.
IV. VỐN ĐẦU TƯ
Phòng khám đa khoa tối thiểu 2.000.000 USD
Phòng khám chuyên khoa tối thiểu 1.000.000 USD
Bệnh viện tối thiểu 20.000.000 USD.
-
V. THIẾT BỊ MÁY MÓC
Danh mục trang thiết bị kỹ thuật dụng dụ y tế với yêu cầu hiện đại, trình độ kỹ thuật cao bảo đảm chất lượng khám bệnh, chữa bệnh.
VI. VIỆC GÓP GỐN PHÁP ĐỊNH CỦA BÊN VIỆT NAM
Không ít hơn 30%, trong quá trình kinh doanh, bên Việt Nam được quyền mua lại phần vốn góp của nước ngoài trên cơ sở thoả thuận.
VII. GIÁ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Giá phải phù hợp trên cơ sở tính đầy đủ chi phí cho bệnh nhân.
Việc tuyển chọn, sử dụng và trả công cho người Việt Nam phải cơ sở hợp đồng lao động và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
-
VIII. THỜI ĐẠI ĐẦU TƯ
Đối với các dự án có quy mô dưới 20.000.000 USD thời đại tối đa 20 năm.
Đối với các dự án có quy mô từ 20.000.000 USD trở lên thời hạn tối đa 30 năm.
Trường hợp kết thúc thời hạn hoạt động, nếu bên nước ngoài chuyển giao tài sản cho bên Việt Nam mà không đòi bồi hoàn thì thời hạn có thể kéo dài thêm 5 năm so với mức quy định trên. Những dự án có quy mô rất lớn thì thời hạn có thể được xét dài hơn.
-
IX. THUẾ
Thực hiện theo pháp luật của Việt Nam.
X. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Có biện pháp xử lý chất thải của bệnh viện để bảo vệ môi trường
XI. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
Việc chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng cần được tính thành khoản góp vốn riêng hoặc của bên nước ngoài, hoặc của Việt Nam, hoặc chi phí của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, không góp vào giá trị quyền sử dụng đất do bên Việt Nam góp vốn hoặc tiền thuê đất trả cho Nhà nước.
Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khấu hao, chế độ kiểm toán, mở tài khoản, quản lý ngoại hối.
Dự án phải có ý kiến của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, sự chấp thuận của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo kiến nghị về diện tích đất và mức giá thuê đất.
Phải có biên bản đánh giá tài sản của bên Việt Nam đưa vào góp vốn (nếu có góp vốn bằng tài sản Nhà nước).
BỘ Y TẾ Số 9550/Đtr | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 1994
BỘ CÂU HỎI VỀ ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC NGOÀI
VÀO LĨNH VỰC KHÁM CHỮA BỆNH (KCB) CỦA VIỆT NAM
1. Công ty/Tổ chức/Cá nhân nước ngoài gọi là bên nước ngoài có ý định đầu tư vốn vào lĩnh vực khám chữa bệnh ở Việt Nam.
1.1. Tên công ty, người đại diện hay tiếp xúc, Văn phòng đại diện tại Việt Nam nếu có.
1.2. Tự giới thiệu về công ty, nguồn gốc xuất xứ, vốn, nguồn lực (resources), năng lực capabilities của công ty.
2. Đối tác của bên nước ngoài gọi là bên Việt Nam
2.1. Nếu đã có:
Ghi rõ tên phòng khám, bệnh viện, tổ chức của Nhà nước hay tập thể, tư nhân. Địa chỉ, người tiếp xúc.
2.2. Nếu chưa có:
Gợi ý, đề xuất tìm kiếm, giới thiệu.
3. Hai bên đã tiếp xúc, trao đổi, thương lượng hay có biên bản ghi nhớ về hợp tác kinh doanh hay chưa
Hoặc đã có đơn xin phép thành lập gửi đến một cấp chính quyền nào của Việt Nam chưa (Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư - SCCI, Bộ Y tế, Sở Y tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh thành...).
4. Mục tiêu đầu tư: hợp tác kỹ thuật, kinh doanh hay cả hai
4.1. Lĩnh vực đầu tư:
Phòng khám ngoại trú, đa khoa, chuyên khoa
01 bộ phận khoa phòng lâm sàng, cận lâm sàng BV.
Bệnh viện
Dịch vụ y tế liên quan đến khám chữa bệnh như tư vấn, thông tin liên lạc, dịch vụ khám chữa bệnh, tải thương, cấp cứu, hồi hương, thẻ hội viên, bảo hiểm y tế...
4.2. Lợi ích đầu tư
Về mặt xã hội...
Về mặt bảo đảm chất lượng (quality assurance)
Về mặt đào tạo nghiệp vụ và quản lý, cập nhật kiến thức
Về mặt kinh tế...
5. Hình thức đầu tư
5.1. Hợp đồng dịch vụ (contractual business co.operation)
5.2. Hợp đồng hợp tác liên doanh (joint venture) thành lập cơ sở KCB liên doanh: phòng khám, khoa phòng bộ phận của BV, BV liên doanh...
5.3. Cơ sở khám chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài 100% do bên nước ngoài quản lý chịu trách nhiệm và không có hợp đồng hợp tác.
6. Tên của cơ sở khám chữa bệnh liên doanh bằng tiếng Việt, tiếng Anh hay tiếng nước ngoài địa điểm.
7. Đối tượng khám chữa bệnh
7.1. Thành phần:
Người nước ngoài du lịch đến Việt Nam, người nước ngoài đến công tác ngắn/dài hạn tại Việt Nam và gia đình của họ.
Các cơ quan, Văn phòng đại diện nước ngoài và các tổ chức của Chính phủ và không Chính phủ...
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam công tác tại các cơ quan, tổ chức, xí nghiệp nước ngoài hoặc liên doanh.
Người Việt Nam tự nguyện...
7.2. Phân tích cơ cấu, tỉ lệ, thành phần đối tượng trên, nếu được.
8. Quy mô cơ sở liên doanh
8.1 Số lần khám bệnh, ngoại trú/năm
8.2 Số giường bệnh nội trú (ưu tiên dự án có quy mô bắt đầu nhỏ khoảng 50 giường bệnh có hướng phát triển mở rộng, quy mô lớn sau này).
9. Nhiệm vụ chức năng của liên doanh
9.1. Loại dịch vụ khám chữa bệnh đề nghị hợp đồng với bên Việt Nam
9.2 Khám bệnh, chữa bệnh, các dịch vụ ngoại trú, nội trú, phòng bệnh, quản lý.
9.3 Các dịch vụ huấn luyện, đào tạo, nghiên cứu khoa học.
10. Sơ đồ tổ chức khoa phòng của cơ sở khám chữa bệnh liên doanh (oraganizational structure).
11. Sơ đồ tổ chức quản lý kinh doanh (corperate organization chart).
12. Cơ sở nhà cửa
Thiết kế sơ đồ mặt bằng, diện tích đất, diện tích sàn sử dụng, bình quân m2/giường bệnh ?
Ưu tiên phục hồi cải tạo kết hợp xây dựng mới bệnh viện hoặc một bộ phận bệnh viện với nội thất được người nước ngoài chấp nhận.
Hoặc xây dựng mới hoàn toàn.
- 13. Phạm vi kỹ thuật ưu tiên đầu tư
13.1 Chẩn đoán hình ảnh
13.2 Các labo chuẩn thức (referance laboratory) huyết học, hoá sinh, vi khuẩn lâm sàng.
13.3. Những kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và chăm sóc chuyên sâu mà các bệnh viện của Việt Nam chưa triển khai được hoặc đã triển khai nhưng cần được hoàn thiện nâng cao như:
Phẫu thuật qua nội soi
Các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị, chăm sóc, đặc biệt về tim mạch, thông tim, can thiệp về động mạch vành, chụp mạch (angiography) cấp cứu hồi sức, tạo hình mạch máu, (angioplasty), ngoại khoa thần kinh sọ não.
Tán sỏi siêu âm
Thụ thai trong ống nghiệm.
- 13.4 Ngân hàng máu
13.5 Trung tâm tiệt trùng, oxy
13.6 Phương tiện chẩn đoán từ xa (Telemedical facilities).
14. Danh mục trang thiết bị chuyên dùng chủ yếu đáp ứng nhu cầu về kỹ thuật điều trị của cơ sở khám chữa bệnh.
Mẫu mã, nhãn hiệu, hãng sản xuất, thời gian sản xuất
Giá của trang thiết bị theo với chất lượng và thời giá trên thị trường thế giới, để chọn thầu. Không sử dụng trang thiết bị cũ, lạc hậu đã sử dụng.
- 15. Bảo vệ môi trường
Sử lý chất thải: phương pháp, quy trình
Sử lý nước thải.
16. Hoạt động của cơ sở khám chữa bệnh
Số lần khám bệnh ngoại trú/năm
Số ngày điều trị nội trú năm/công suất sử dụng
Ngày điều trị trung bình.
- 17. Cơ chế kinh phí
Thu tiền dịch vụ (services hfees)
Thu qua bảo hiểm y tế
Thu viện phí (hospital fees)
Do bệnh nhân trả trực tiếp bằng tiền mặt hay tín dụng. Do gia đình người bệnh hay do chủ người lao động trả. Hoặc do công ty ký hợp đồng dịch vụ với bệnh viện trả tiền dịch vụ.
18. Giá dịch vụ dự kiến, giá ngày giường theo chuyên khoa, giá khám bệnh xét nghiệm:
So sánh giá của cơ sở khám chữa bệnh với giá của các nước trong khu vực.
Khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực.
19. Vốn của cơ sở khám chữa bệnh (tính chuyển đổi sang USD)
19.1 Tổng số vốn đầu tư của cơ sở khám chữa bệnh USD
a. Trong đó: + Vốn cố định USD
+ Vốn lưu động USD
b. Trong đó
Vốn pháp định USD
Nếu là liên doanh
Đóng góp của bên Việt Nam USD
Đóng góp của bên nước ngoài USD
Vốn vay USD
19.2 Vốn vay:
Do ai vay cho liên doanh và lãi suất dự kiến
20. Tỉ lệ, số lượng nhân viên so với giường bệnh của bệnh viện hoặc số lượng nhân viên của phòng khám (nếu là phòng khám).
Thành phần cơ cấu nhân viên theo chức danh, theo người trong nước hay ngoài nước.
Lương và phụ cấp mỗi loại.
- 21. Phân tích sử dụng vốn của dự án
Giá trị quyền sử dụng đất USD
Xây dựng cơ bản USD
Trang thiết bị USD
- Nội thất USD
Đào tạo USD
Vốn lưu động ban đầu USD
Vốn triển khai dự án USD
Tổng số: USD
22. Bảng phân tích hoạt động tài chính của cơ sở liên doanh (analysis offinancing activities).
Bảng dự toán lỗ lãi (projected income statement)
23. Thời gian thu hồi vốn
24. Những kiến nghị đề xuất./.