Văn bản pháp luật: Thông tư 49/TC-CĐKT

 
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Thông tư 49/TC-CĐKT
Thông tư
28/08/1996
28/08/1996

Tóm tắt nội dung

Quy định tạm thời chế độ kế toán áp dụng cho quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia

 
1.996
 

Toàn văn

THôNG Tư

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH

Quy định tạm thời chế độ
kế toán áp dụng cho quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia

Thực hiện Quyết định 808/TTg ngày 9/12/1995 của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia (QHTĐTQG); Quyết định số 462/TTg ngày 9/7/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ QHTĐTQG; Để thống nhất tổ chức công tác kế toán QHTĐTQG, Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị QHTĐTQG (Văn phòng Trung ương và các chi nhánh QHTĐTQG) như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Kế toán hoạt động của QHTĐTQG là công việc ghi chép, tính toán, phản ánh tình hình tiếp nhận nguồn vốn hoạt động tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động của QHTĐTQG theo quy định tại Chương V Điều lệ QHTĐTQG, là công cụ để kiểm tra, điều hành các hoạt động có liên quan đến vốn, tài sản, đảm bảo hoạt động của Quỹ có hiệu quả, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài sản, tiền vốn.

2. QHTĐTQG tổ chức công tác kế toán riêng, sử dụng bộ máy kế toán nghiệp vụ của hệ thống Tổng cục Đầu tư phát triển để thực hiện công tác kế toán của Quỹ.

3. Các đơn vị QHTĐTQG (Văn phòng Trung ương và Chi nhánh Quỹ) được sử dụng chế độ kế toán nghiệp vụ áp dụng cho hệ thống Tổng cục Đầu tư phát triển - Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 1196 TC/CĐKT ngày 10/12/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhưng phải lập bảng cân đối riêng; được sử dụng thêm các loại chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán nghiệp vụ quy định tại Thông tư này.

 

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Chứng từ kế toán nghiệp vụ:

Ngoài chứng từ kế toán nghiệp vụ đã quy định trong Quyết định số 1196 TC/CĐKT ngày 10/12/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, chế độ kế toán tạm thời áp dụng cho QHTĐTQG được bổ sung thêm loại chứng từ và các chứng từ kế toán sau:

1.1. Bổ sung thêm loại chứng từ:

1.1.1. Tài sản cố định, vật liệu, thiết bị:

Bao gồm các chứng từ:

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho

Phiếu báo hỏng, mất hoặc thu hồi công cụ lao động

Biên bản giao nhận tài sản

Biên bản thanh lý TSCĐ

Biên bản kiểm kê TSCĐ

1.1.2. Chi phí, thu nhập, xác định kết quả và phân phối sử dụng kết quả hoạt động QHTĐTQG. Bao gồm các chứng từ:

Bảng kê nộp tiền;

Bảng kê tính lãi;

Giấy đề nghị thanh toán lãi;

Bảng chấm công

Phiếu nghỉ BHXH

Bảng thanh toán BHXH.

1.2. Bổ sung thêm các chứng từ trong các loại sau:

1.2.1. Chứng từ nguồn vốn:

Hợp đồng góp vốn

Hợp đồng mua trái phiếu

Hợp đồng vay vốn với các tổ chức cho vay vốn

Bảng tổng hợp kết quả bán trái phiếu, tín phiếu.

1.2.2. Chứng từ thanh toán:

Thanh toán trong nước:

+ Biên lai thu tiền

+ Giấy đề nghị tạm ứng

+ Giấy thanh toán tạm ứng

+ Biên bản kiểm kê Quỹ.

+ Séc dùng cho QHTĐTQG (séc chuyển khoản, séc tiền mặt, séc bảo chi, séc định mức).

+ Uỷ nhiệm chi (dùng cho QHTĐTQG)

+ Thư tín dụng

+ Giấy báo thu hộ - chi hộ với các tổ chức, Kho bạc, Ngân hàng trong nước.

+ Giấy báo thu hộ, chi hộ trong hệ thống QHTĐTQG.

Thanh toán với nước ngoài:

+ Giấy yêu cầu mở L/C: Thư, điện mở L/C

+ Thông báo mở L/C: L/C huỷ ngang, L/C không huỷ ngang; tín dụng không xác nhận, tín dụng có thể xác nhận; TD thanh toán bằng hối phiếu kỳ hạn (TD ứng trước; TD tuần hoàn; TD chuyển nhượng; TD giáp lưng; TD lưu thông).

+ Lệnh trả tiền.

+ Giấy báo thu - chi hộ với các tổ chức tín dụng, ngân hàng ngoài nước.

+ Chứng từ chiết khấu.

+ Hối phiếu: hối phiếu trả ngay, hối phiếu kỳ hạn.

+ Uỷ thác thu.

+ Bản cam kết cầm cố.

+ Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.

+ Cam kết bảo đảm thanh toán.

2. Tài khoản kế toán nghiệp vụ:

QHTĐTQG được bổ sung thêm các tài khoản kế toán bậc 1 chưa có trong hệ thống tài khoản kế toán nghiệp vụ theo Quyết định 1196 TC/CĐKT như sau:

2.1. Bổ sung thêm loại 1: TSCĐ, vật liệu, thiết bị:

Gồm các tài khoản:

TK 10: Tài sản cố định

TK 11: Hao mòn TSCĐ

TK 12: Vật liệu, thiết bị.

2.2. Loại 2 - Cho vay

Bổ sung thêm các TK:

TK 24: Cho vay QHTĐTQG

TK 25: Nợ quá hạn về cho vay QHTĐTQG.

2.3. Sửa lại tên loại 3 - Cấp phát vốn và chi phí hoạt động

Bổ sung thêm các TK:

TK 31: Chi hoạt động.

TK 32: Chi đầu tư XDCB.

2.4. Loại 5 - Vốn bằng tiền

Bổ sung thêm các TK:

TK 50: Tiền mặt

TK 53: Tiền gửi ngân hàng

TK 56: Tiền đang chuyển. 2.5. Loại 6 - Thanh toán

Bổ sung thêm các TK:

TK 63: Thanh toán giữa các đơn vị QHTĐTQG

TK 66: Thanh toán với ngân hàng và tổ chức tín dụng.

2.6. Sửa tên loại 7 - Thu, chi phí thanh toán và thu nhập của Quỹ:

Bổ sung thêm các tài khoản:

TK 70: Kết quả hoạt động

TK 74: Thu nhập TK 79: Các quỹ.

2.7. Loại 8 - Nguồn vốn

Bổ sung thêm các TK:

TK 80: Nguồn vốn Điều lệ

TK 81: nguồn vốn huy động

TK 82: Nguồn vốn đầu tư XDCB.

2.8. Loại 9 - Nguồn vốn vay, tiền gửi

Bổ sung thêm TK:

TK 95: Tiền gửi các đơn vị.

3. Sổ kế toán nghiệp vụ:

Ngoài các sổ kế toán đã quy định tại Quyết định số 1196 TC/CĐTK. QHTĐTQG được sử dụng thêm các sổ kế toán sau đây:

+ Sổ tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ.

+ Sổ tiền gửi ngoại tệ tại Ngân hàng.

+ Sổ ngân quỹ.

+ Sổ nguồn vốn.

4. Báo cáo kế toán nghiệp vụ:

Ngoài các mẫu biểu báo cáo theo quy định của Quyết định số 1196 TC/CĐKT, QHTĐTQG lập thêm các báo cáo tháng, quý, năm sau đây:

Báo cáo quyết toán thu nhập, chi phí.

Báo cáo nguồn vốn và sử dụng vốn.

Báo cáo tài sản.

Thời hạn gửi báo cáo:

Báo cáo tháng: chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc tháng.

Báo cáo quyết toán quý: chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý.

Báo cáo quyết toán năm chậm nhất là 20 ngày sau khi kết thúc năm.

5. Chế độ kiểm tra kế toán:

Chế độ kiểm tra kế toán thực hiện theo mục VI Quyết định số 1196 TC/CĐKT ngày 10/12/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Chế độ kế toán tạm thời này được thi hành thống nhất ở các đơn vị QHTĐTQG từ ngày ký.

2. Tổng giám đốc QHTĐTQG chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện các quy định tại Thông tư này.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=9096&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận