THÔNG TƯ
Hướng dẫn lập và điều chỉnh dự toán các công trình
XDCB thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ Thông tư số03/2001/TT-BXD ngày 13/2/2001 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dựtoán công trình xây dựng cơ bản.
Căn cứ văn bản thoảthuận của Bộ Xây dựng số 627/BXD-VKT ngày 19/4/2001, về việc hướng dẫn lập vàđiều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn.
Bộ Nông nghiệp&PTNT hướng dẫn cụ thể việc lập và điều chỉnh một số khoản mục dự toán XDCBcác công trình thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
I. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫnđiều chỉnh dự toán chi phí nhân công và máy thi công công trình XDCB thuộcngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở Thông tư số03/2001/TT-BXD ngày 13/2/2001 của Bộ Xây dựng.
Ngoài những quy địnhchung được thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư số 03/2001/TT-BXD ngày13/2/2001 của Bộ Xây dựng, Thông tư này chỉ hướng dẫn thêm việc điều chỉnh giádự toán xây lắp công trình XDCB có áp dụng một số định mức, đơn giá chuyênngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (Riêng đơn giá khoanphụt vữa gia cố chất lượng đê, ban hành theo Quyết định số 13/2001/QĐ-BNN-PCLBngày 20/02/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì không được điềuchỉnh).
II. Điều chỉnh giátrị dự toán xây lắp
1. Điều chỉnhchi phí nhân công:
a- Chi phí nhân côngtrong đơn giá XDCB hiện hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đượcđiều chỉnh với hệ số KNC= 1,46 lần.
b- Chi phí nhân côngtrong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tạiQuyết định số: 220/1998/QĐ-BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn ban hành, được tính hệ số điều chỉnh: KNC=1,46 lần
2. Điều chỉnhchi phí máy thi công:
a- Chi phí máy thicông trong dự toán xây lắp công trình xây dựng, lập theo đơn giá địa phương, đượcđiều chỉnh với hệ số KMTC=1,07 lần.
b- Chi phí giá dự toánca máy, thiết bị chuyên ngành tại Quyết định số: 27/1999/QĐ-BNN-ĐTXD ngày03/2/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được điều chỉnh với hệ sốsau:
Xáng cạp có dung tích0,65 m3 á 0,95 m3 hệsố điều chỉnh 1,06 lần
Xáng cạp có dung tích1,25 m3 ------ 1,05 lần
Tầu hút bùn loại HBcông suất Ê 300cv ------ 1,07lần
Tầu hút bùn loại HF900 ------ 1,06 lần
Tầu hút bùn loạiBeaver 300cv á 600Cv ------ 1,05 lần
Tầu hút bùn loạiBeaver 1600cv á 3800Cv ------ 1,04 lần
c- Chi phí máy thicông trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi,tại Quyết định số: 220/1998/QĐ-BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn ban hành, được điều chỉnh với hệ số: KNC=1,07lần.
3. Chi phíchung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng
Chi phí chung và thunhập chịu thuế tính trước, theo phụ lục 2 của Thông tư số: 09/2000/ TT-BXD ngày17/7/2000 của Bộ Xây dựng. Thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định hiệnhành.
III. Điều chỉnh chiphí khác trong tổng dự toán công trình xây dựng
Điều chỉnh dựtoán chi phí khảo sát xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng; chi phíthiết kế công trình xây dựng; chi phí Ban quản lý dự án ...
Thực hiện theo hướngdẫn trong Thông tư số 03/2001/TT-BXD ngày 13/2/2001 của Bộ Xây dựng.
IV. Tổ chức thựchiện
IV.1. Những trườnghợp không được điều chỉnh dự toán theo Thông tư này:
1. Những dự án đầu tưthực hiện từ đầu năm 2001 đã được phê duyệt kết quả đấu thầu theo phương thức"hợp đồng trọn gói".
2. Những khối lượngcông tác thực hiện sau ngày 01/01/2001 đã hoàn thành việc nghiệm thu thanhtoán, hoặc đã được quyết toán công trình.
3. Những khối lượngchỉ định, hoặc gói thầu thực hiện theo phương thức hợp đồng có điều chỉnh giácó tiến độ xây dựng dưới 12 tháng (đối với gói thầu vốn vay: ADB, WB.. có quyđịnh riêng) và đã thực hiện từ năm 2000 thì phần khối lượng còn lại chuyển sangnăm 2001 cũng không được điều chỉnh giá.
4. Đối với dự án thựchiện đấu thầu Quốc tế trong nước, các dự án do nhà thầu nước ngoài đang thicông tại Việt nam.
IV.2. Những trườnghợp được điều chỉnh dự toán theo Thông tư này và cách tính điều chỉnh giá dựtoán:
1. Những trường hợp đượcđiều chỉnh dự toán:
Những khối lượng chỉđịnh thầu, hoặc gói thầu thực hiện phương thức hợp đồng có điều chỉnh giá cótiến độ thi công trên 12 tháng thì chỉ điều chỉnh cho phần khối lượng thực hiệntừ tháng thứ 13 trở đi. Quy định này được áp dụng cho khối lượng còn lại củanăm trước chuyển tiếp sang năm 2001 và cả các gói thầu được Quyết định trúngthầu (hay chỉ định thầu) trong năm 2001 (đối với gói thầu sử dụng vốn vay: ADB,WB.. thời gian cho phép điều chỉnh giá được quy định riêng theo Hiệp định).
Đối với những côngtrình, hạng mục công trình đã được cấp quyết định đầu tư phê duyệt tổng dựtoán, dự toán, nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu hay chỉ định thầu, thì chủđầu tư phải điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hướng dẫn của Thông tưnày để trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt lại.
2. Cách tính điềuchỉnh giá dự toán:
Trường hợp giá chỉđịnh thầu hoặc giá bỏ thầu không có đơn giá chi tiết thì được tính chuyển đổitừ đơn giá của địa phương (hoặc giá công trình) tương ứng sang đơn giá trúngthầu (xem phụ lục hướng dẫn kèm theo Thông tư này).
Trường hợp giá chỉđịnh thầu hoặc giá bỏ thầu có đơn giá chi tiết thì tính trực tiếp như Thông tưđã quy định.
3. Khi trình dự toánđiều chỉnh hoặc điều chỉnh giá chỉ định thầu, bổ sung giá trúng thầu theo quyđịnh trên, cần kèm theo các dự toán đã được duyệt, các Quyết định chỉ định thầuvà trúng thầu có kèm theo giá, biên bản nghiệm thu, thanh toán các kỳ, khối lượngcần điều chỉnh giá, đồng thời có ý kiến xác nhận của Kho bạc Nhà nước về kếtquả thanh toán.
IV.3. Hiệu lựcthi hành:
Thông tư này đượcthống nhất áp dụng trong toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kể từngày 01/01/2001, thay thế Thông tư số 112/2000/TT-BNN-XDCB ngày 06/11/2000 doBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Nhận được thông tưnày, yêu cầu các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án và các đơn vị Tư vấn, rà soátngay những khối lượng công việc thuộc phạm vi có thể điều chỉnh và chia làm hailoại:
Loại 1: khi điều chỉnhkhông làm tăng giá trị tổng dự toán đã được duyệt.
Loại 2: khi điều chỉnhlàm tăng tổng dự toán và vượt vốn đầu tư năm 2001. Trường hợp này, chủ đầu tư,Ban Quản lý dự án cùng với đơn vị Tư vấn báo cáo tổng hợp về Bộ, kèm theo cácbiện pháp xử lý. Sau khi đề nghị được chấp thuận, Bộ cho phép triển khai thủtục điều chỉnh đối với từng đối tượng cụ thể.
Trong quá trình thựchiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án và các đơn vịgửi văn bản phản ảnh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét giảiquyết./.
PHỤ LỤC
Hướng dẫn cách tính chuyển đổi từ đơn giá địa phương(Hoặc đơn giá công trình) sang đơn giá trúng thầu
Ví dụ áp dụng đơn giá trúng thầu không có đơn giá chitiết đối với công trình thuỷ lợi
(Kèm theo Thông tư số 51/TT/BNN-XDCB ngày 03/05/2001của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Hạng mục công việc | Đơn vị | Đơn giá của địa phơng | Đơn giá của địa phơng đã tính hệ số | Đơn giá trúng thầu | Chuyển đổi đơn giá chi tiết trúng thầu từ cơ sở đơn giá địa phơng | |
|
Mã hiệu | Vật liệu | Nhân công | Máy | Vật liệu | Nhân công | Máy | Tổng cộng | Vật liệu | Nhân công | Máy | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | |
1 | Đất đào | m3 | BC.1452 | | 80,68 | 5.838 | | 80,68xK4 | 5.383xK5 | cột (8+9+10) | 5.200 | (12)x(8)/(11) | (12)x(9)/(11) | (12)x(10)/(11) | |
2 | Bê tông M200 | m3 | HA.1213 | 345.153 | 20.357 | 12.48 | 354.153xK1 | 20.357xK2 | 12.480xK3 | cột (8+9+10) | 350.000 | (12)x(8)/(11) | (12)x(9)/(11) | (12)x(10)/(11) | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
| Ví dụ cách tính | | | | | | | | | | | | | |
1 | Đất đào | m3 | BC.1542 | | 80,68 | 5.383 | | 121 | 5.960 | 6.081 | 5.200 | 0 | 103 | 5.097 | |
2 | Bê tông M200 | m3 | HA.1213 | 354.153 | 20.357 | 12.480 | 359.920 | 33.929 | 12.683 | 406.533 | 350.000 | 309.870 | 29.211 | 10.919 | |
| Cộng | | | | | | | | | | | 309.870 | 29.314 | 16.016 | |
Chi phí được bù:Nhân công: 29.314 x 25% = 7.329 đ; Máy: 16.016 x 4% = 641 đ
Tổng cộng được bù:7.329+641 = 7970 đ
Ghi chú: Cột 2 là loại công việc cótrong đơn giá trúng thầu chuyển sang tương ứng với đơn giá địa phương
Cột 4 là mã hiệu tươngứng trong đơn giá địa phương
Cột 5,6,7 là giá trịtrong đon giá của địa phương
Cột 8,9,10: Đơn giátính với hệ số tổng hợp (K1, K3, K3, K4,K5) tại thời điểm bỏ thầu được chế độquy định
Những khối lượngtrúng thầu từ 1998 trở về trước hệ số K được tính như sau:
K1 = Hệ số vật liệu =1,055 x 1,05 / 1,09 (1,055 là tính thu nhập chịu thuế tính trước 5,5%; 1,05 làthuế giá trị gia tăng 5%; 1,09 là thuế trước đây)
K2 = Hệ số nhân côngxây lắp = 1,055 x 1,64 x 1,05 / 1,09 (1,64 là tính chi phí chung cho nhân côngxây lắp 64%. Các hệ số khác như trên.
K3 = Hệ số máy = 1,055x 1,05 /1,09. Các hệ số như trên
K4 Hệ số nhân công làmđất = 1,51 x 1,05 x 1,05 / 1,11 (1,51 là chi phí chung cho nhân công làm đất51%; 1,11 thuế trước đây 11%, các hệ số khác như trên)
K5 = Hệ số máy làm đất= 1,05 x 1,05 / 1,08 (1,08 là tính thuế trước đây 8%, các hệ số khác như trên
Những khối lượngtrúng thầu từ năm 1999 trở về sau, cách tính như trên, nhưng bỏ các hẹ số giảm 1,09;1,11; 1,08.
Trường hợp ở tại thờiđiểm trúng thầu, theo đơn giá của địa phương được tính vào đơn giá như bù, trừvật liệu, hệ số nhân công, và số phụ cấp v.v... thì áp dụng cách tính như trên,đưa vào giá cho đủ theo quy định./.