BỘ NỘI VỤ-BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH-UỶ BAN DÂN TỘC
Số:
11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày
5 tháng
1 năm
2005
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
BỘ NỘI VỤ - BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH
VÀ UỶ BAN DÂN TỘC
Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
2. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
5. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.
6. Những người làm việc trong các công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước, quỹ hỗ trợ phát triển và bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty nhà nước), gồm:
a) Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị; thành viên Ban kiểm soát.
b) Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng).
c) Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên thừa hành, phục vụ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
7. Những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.
8. Thương binh (kể cả thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh), bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Nguyên tắc xác định phụ cấp khu vực:
a) Các yếu tố xác định phụ cấp khu vực:
Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí hậu xấu, thể hiện ở mức độ khắc nghiệt về nhiệt độ, độ ẩm, độ cao, áp suất không khí, tốc độ gió,... cao hơn hoặc thấp hơn so với bình thường, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người;
Xa xôi, hẻo lánh (mật độ dân cư thưa thớt, xa các trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, xa đất liền...), đường xá, cầu cống, trường học, cơ sở y tế, dịch vụ thương mại thấp kém, đi lại khó khăn, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của con người:
Ngoài ra, khi xác định phụ cấp khu vực có thể xem xét bổ sung các yếu tố đặc biệt khó khăn, biên giớ, hải đảo, sình lầy.
b) Phụ cấp khu vực được quy định chủ yếu theo địa giới hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã). Các cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước đóng trên địa bàn xã nào thì hưởng theo mức phụ cấp khu vực của xã đó. Một số trường hợp đặc biệt đóng xa dân hoặc giáp ranh với nhiều xã được xem xét để quy định mức phụ cấp khu vực riêng.
c) Khi các yếu tố dùng xác định phụ cấp khu vực hoặc địa bàn xã thay đổi (chia, nhập, thành lập mới...), phụ cấp khu vực được xác định hoặc điều chỉnh lại cho phù hợp.
2. Mức phụ cấp khu vực:
a) Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.
Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theo công thức sau:
Mức tiền phụ cấp khu vực
=
Hệ số
phụ cấp khu vực
x
Mức lương tối thiểu chung
Ví dụ 1. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đồng/tháng, thì các mức tiền phụ cấp khu vực thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Mức
Hệ số
Mức tiền phụ cấp khu vực thực hiện 01/10/2004
1
0,1
29.000 đồng
2
0,2
58.000 đồng
3
0,3
87.000 đồng
4
0,4
116.000 đồng
5
0,5
145.000 đồng
6
0,7
203.000 đồng
7
1,0
290.000 đồng
Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân, mức tiền phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì theo công thức sau:
Mức tiền phụ cấp khu vực
=
Hệ số
phụ cấp khu vực
x
Mức lương tối thiểu chung
x 0,4
Ví dụ 2. Theo mức lương tối thiểu chung 290.000đồng/tháng, thì các mức tiền phụ cấp khu vực của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Mức
Hệ số phụ cấp khu vực
Mức tiền phụ cấp khu vực thực hiện 01/10/2004
1
0,1
11.600 đồng
2
0,2
23.200 đồng
3
0,3
34.800 đồng
4
0,4
46.400 đồng
5
0,5
58.000 đồng
6
0,7
81.200 đồng
7
1,0
116.000 đồng
b) Căn cứ vào các yếu tố xác định các mức phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư này và mức phụ cấp khu vực hiện hưởng của các xã và các đơn vị trong cả nước, liên Bộ ban hành danh mục các địa bàn xã và một số đơn vị được hưởng phụ cấp khu vực tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Cách tính trả phụ cấp khu vực
a) Phụ cấp khu vực được xác định, tính trả theo nơi làm việc đối với những người đang làm việc; được xác định, tính toán, chi trả theo nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu, trợ cấp thay lương đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định.
b) Phụ cấp khu vực được trả cùng kỳ lương, phụ cấp, trợ cấp hàng tháng.
c) Trường hợp đi công tác, đi học, điều trị, điều dưỡng có thời hạn từ một tháng trở lên thì hưởng phụ cấp khu vực theo mức quy định ở nơi công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng kể từ ngày đến nơi mới; nếu nơi mới đến không có phụ cấp khu vực thì thôi hưởng phụ cấp khu vực ở nơi trước khi đi.
4) Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp khu vực
a. Đối với những người đang làm việc
Đối với các cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ, phụ cấp khu vực do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị.
Đối với các cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ tài chính, phụ cấp khu vực do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ;
Đối với các công ty nhà nước, phụ cấp khu vực được tính vào đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh.
b) Đối với những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương; thương binh, bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:
Đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả, phụ cấp khu vực được chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành;
Đối với các đối tượng do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả, phụ cấp khu vực do Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh), Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương), căn cứ vào danh mục các địa bàn xã và một số đơn vị được hưởng mức phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư này chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức thực hiện. Trường hợp cần điều chỉnh (tăng, giảm) hoặc bổ sung phụ cấp khu vực phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a. Trên nguyên tắc quản lý theo lãnh thổ, các cơ quan, đơn vị đóng tại địa phương có văn bản gửi Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân huyện), Uỷ ban nhân dân huyện có trách nhiệm đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, cân đối tổng hợp, sau đó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Nội vụ xem xét, quyết định.
Riêng các cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước trực thuộc các Bộ, ngành đóng xa dân hoặc giáp ranh với nhiều xã thì Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, cân đối chung.
b. Hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng phụ cấp khu vực gồm các nội dung sau:
Địa bàn đề nghị hưởng phụ cấp khu vực (xã, phường, thị trấn; ranh giới cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước), thuyết minh và phân định rõ địa giới hành chính của đơn vị đề nghị hưởng phụ cấp khu vực, vẽ bản đồ địa giới hành chính xã, phường, thị trấn (hoặc cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước giáp ranh với nhiều xã, phường, thị trấn) với đường giao thông thuỷ, bộ, độ cao hoặc thấp so với mặt nước biển;
Thuyết minh cụ thể các yếu tố liên quan đến việc xác định hưởng phụ cấp khu vực, mức phụ cấp khu vực đang hưởng của các xã lân cận (nếu có) và mức phụ cấp khu vực đề nghị được áp dụng;
Dự tính số lượng đối tượng hưởng phụ cấp khu vực trên địa bàn và nhu cầu kinh phí để thực hiện việc điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực cho các đối tượng có liên quan trên địa bàn (trong đó tính riêng cho số đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp, hàng tháng từ ngân sách nhà nước).
2. Căn cứ đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh và của các Bộ, ngành ở Trung ương, Bộ Nội vụ xem xét, quyết định sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN ngày 18 tháng 01 năm 2001 của liên tịch Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Uỷ ban Dân tộc (nay là Uỷ ban Dân tộc) hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
2. Chế độ phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
3. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, thực hiện chế độ phụ cấp khu vực theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết.
PHỤ LỤC
MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc)
I. TỈNH LÀO CAI
1. Thành phố Lào cai:
- Hệ số 0,3:
Các phường: Duyên Hải, Lào Cai, Phố Mới, Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất, Bắc Cường, Nam Cường, Bình Minh;
Các xã: Đồng Tuyển, Vạn Hoà, Cam Đường, Tả Phời, Hợp Thành.
2. Huyện Bát Xát:
- Hệ số 0,7
Các xã: Phìn Ngan, Nậm Chạc, A Mú Sung, A Lù, Pa Cheo, Nậm Pung, Dền Thàng, Trung Lèng Hồ, Sàng Ma Sáo, Dền Sáng, Ngải Thầu, Y Tý, Bản Xèo, Mường Hum.
- Hệ số 0,5
Các xã: Trịnh Tường, Cốc Mỳ, Bản Vược, Mường Vy, Tòng Sánh.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Cốc San, Quang Kim, Bản Qua, Thị trấn Bát Xát.
3. Huyện Mường Khương:
- Hệ số 0,7:
Các Xã: Pha Long, Tả Ngải Chồ, Tung Chung Phố, Dìn Chin, Tả Gia Khâu, Nậm Chạy, Nấm Lư, Lùng Khấu Nhin, Thanh Bình, Cao Sơn, Lùng Vai, La Pan Tẩn, Tả Thàng.
- Hệ số 0,5
Các xã: Mường Khương, Bản Lầu, Bản Sen.
4. Huyện Si Ma Cai:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Si Ma Cai, Nàn Sán, Thào Chư Phìn, Bản Mế, Sán Chải, Mản Thẩn, Lùng Sui, Cán Cấu, Sín Chéng, Cán Hồ, Quan Thần Sán, Lử Thẩn , Nàn Xín.
5. Huyện Bắc Hà
- Hệ số 0,7:
Các xã: Lùng Cải, Bản Già, Lùng Phình, Tả Van Chư, Tả Củ Tỷ, Thải Giàng Phố, Lầu Thí Ngài, Hoàng Thu Phố, Bản Phố, Bản Liền, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Bản Cái.
- Hệ số 0,5:
Thị trấn Bắc Hà, các xã: Tà Chải, Bảo Nhai, Na Hối, Nậm Mòn, Cốc Ly, Cốc Lầu.
6. Huyện Bảo Thắng:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Bản Phiệt, Xuân Giao, Bản Cầm, Phú Nhuận, Thị trấn Tằng Loỏng, Thị trấn Nông trường Phong Hải.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Thái Niên, Phong Niên, Gia Phú, Xuân Quang, Sơn Hải, Trì Quang, Sơn Hà, Phố Lu, Thị trấn Phố Lu.
7. Huyện Bảo Yên:
- Hệ số 0,7:
Xã Tân Tiến.
- Hệ số 0,5:
Xã Nghĩa Đô.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Xuân Hoà, Vĩnh Yên, Điện Quan, Thượng Hà, Cam Cọn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Tân Dương, Kim Sơn, Minh Tân, Xuân Thượng, Viện Tiến, Yên Sơn, Bảo Hà, Lương Sơn, Long Phúc, Long Khánh; Thị trấn Phố Ràng.
8. Huyện Sa Pa
- Hệ số 0,7:
Các xã: Bản Hồ, Nậm Cang, Nậm Sài, Tả Van, Bản Khoang, Tả Giàng Phình, Lao Chải, San Sản Hồ, Tả Phìn.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Trung Chải, Sa Pả, Bản Phùng, Hầu Thàom Thanh Kim, Suối Thầu, Sử Pán, Thanh Phú.
Các xã: Văn Sơn, Võ Lao, Sơn Thuỷ, Tân Thượng, Tân An, Khánh Yên Thượng, Làng Giàng, Hoà Mạc, Khánh Yên Trung, Dương Quỳ.
- Hệ số 0,3:
Thị trấn Khánh Yên
II. TỈNH LẠNG SƠN
1. Thành phố Lạng Sơn:
- Hệ số 0,2:
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Tam Thanh, Vĩnh Trại, Đông Kinh, Chi Lăng; các xã: Hoàng Đồng, Quảng Lạc, Mai Pha.
2. Huyện Tràng Định:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Đào Viên, Tân Minh, Khánh Long, Đoàn Kết, Vĩnh Tiến.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân Yên, Cao Minh, Tân Tiến, Bắc ái.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Chí Minh, Trung Thành.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Tri Phương, Kim Đồng, Chi Lăng, Đại Đồng, Đề Thám, Kháng Chiến, Hùng Sơn, Quốc Việt, Hùng Việt; Thị trấn Thất Khê.
3. Huyện Bình Gia:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Yên Lỗ, Quý Hoà, Hưng Đạo, Vĩnh Yên, Thiện Hoà, Thiện Long, Tân Hoà.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Hoa Thám, Quang Trung, Hoà Bình, Thiện Thuật, Bình La.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Hồng Phong, Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Mông Ân, Tô Hiệu, Hồng Thái, Tân Văn; Thị trấn Bình Gia.
4. Huyện Văn Lãng:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Nhạc Kỳ, Thanh Long, Thuỵ Hùng, Trùng Quán, Tân Tác, Bắc La, Thành Hoà, Gia Miễn, Nam La, Hồng Thái.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Hoàng Văn Thụ, Tân Mỹ, Tân Thanh, Tân Lang, Hội Hoan, Trùng Khánh.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Tân Việt, An Hùng, Hoàng Việt; Thị trấn Na Sầm.
5. Huyện Cao Lộc:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Thanh Loà, Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn, Công Sơn
- Hệ số 0,5:
Các xã: Bảo Lâm, Song Giáo, Thạch Đạn, Lộc Yên.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Thuỵ Hùng, Hải Yến, Hoà Cư.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Hồng Phong, Phú Xá, Bình Chung, Hợp Thành, Gia Cát, Xuân Long, Tân Liên, Yên Trạch, Tân Thành; Thị trấn: Đồng Đăng, Cao Lộc.
6. Huyện Văn Quan:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Tràng Các, Đồng Giáp, Trấn Ninh, Hoà Bình, Phú Mỹ, Hữu Lễ.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Song Giang, Việt Yên, Tri Lễ.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Vân Mộng, Vĩnh Lại, Tú Xuyên, Văn An, Đại An, Khánh Khê, Chu Túc, Lương Năng, Xuân Mai, Tràng Sơn, Tân Đoàn, Bình Phúc, Tràng Phái, Yên Phúc; Thị trấn Văn Quan.
7. Huyện Bắc Sơn:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Trấn Yên, Nhất Hoà, Nhất Tiến, Tân Thành, Tân Tri.
Các xã: Long Đống, Quỳnh Sơn, Đồng ý, Bắc Sơn, Hữu Vĩnh, Vũ Sơn, Chiến Thắng; thị trấn Bắc Sơn.
8. Huyện Hữu Lũng:
- Hệ số 0,5:
Xã Hữu Liên.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Yên Bình, Quyết Thắng, Thiện Kỵ, Tân Lập.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Yên Thịnh, Hoà Bình, Hoà Sơn, Tân Thành, Cai Kinh, Yên Vượng, Yên Sơn, Nhật Tiến, Thanh Sơn, Minh Tiến.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Đồng Tân, Hoà Lạc, Vân Nham, Đồng Tiến, Đô Lương, Minh Sơn, Hồ Sơn, Sơn Hà, Minh Hoà, Hoà Thắng; Thị trấn Hữu Lũng.
9. Huyện Chi Lăng:
- Hệ số 0,5:
Xã Hữu Kiên
- Hệ số 0,4:
Các xã: Vân An, Chiến Thắng, Liên Sơn, Quan Sơn, Lâm Sơn, Bằng Hữu.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Vân Thuỷ, Gia Lộc, Bắc Thuỷ, Mai Sao, Thượng Cường, Bằng Mạc, Nhân Lý, Vạn Linh, Hoà Bình, Quang Lang, Y Tịch, Chi Lăng; Thị trấn Đồng Mỏ, Thị trấn Chi Lăng.
10. Huyện Lộc Bình:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Tĩnh Bắc, Tam Gia, Mẫu Sơn
- Hệ số 0,5:
Các xã: Nhượng Bạn, Minh Phát, Hữu Lân, Xuân Dương, Nam Quan, ái Quốc, Yên Khoái, Tú Mịch.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Đông Quan, Lợi Bác, Xuân Tinh, Vân Mộng, Như Khuê, Sàn Viên, Khuất Xá, Hiệp Hạ.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Bằng Khánh, Xuân Lễ, Xuân Mãn, Hữu Khánh, Đồng Bục, Tú Đoạn, Lục Thôn, Quang Bản; Thị trấn Na Dương, thị trấn Lộc Bình.
11. Huyện Đình Lập:
- Hệ số 0,7:
Xã Bắc xa.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Đồng Thắng, Kiên Mộc, Bính Xá.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Lâm Ca, Cường Lợi, Thái Bình, Bắc Lãng, Châu Sơn.
- Hệ số 0,3:
Xã Đình Lập, Thị trấn Đình Lập, thị trấn Nông trường Thái Bình
III. TỈNH HÀ GIANG
1. Thị xã Hà Giang:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Phú Linh, Kim Thạch, Kim Linh.
- Hệ số 0,4:
Các phường: Quang Trung, Trần Phú, Nguyễn Trãi, Minh Khai, xã Ngọc Đường.
2. Huyện Đồng Văn:
- Hệ số 0,7:
Các xã Lũng Cú, Má Lé, Đồng Văn, Lũng Táo, Phố Là, Thài Phìn Tủng, Sủng Là, Sà Phìn, Tả Phìn, Tả Lủng, Phố Cáo, Sính Lủng, Sảng Tủng, Lũng Thầu, Hố Quáng Phìn, Vần Chải, Lũng Phìn, Sủng Trái; Thị trấn Phó Bảng.
Các xã: Thắng Mố, Phú Lũng, Sủng Tráng, Bạch Đích, Na Khê, Sủng Thài, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Mậu Duệ, Đông Minh, Mậu Long, Ngam La, Ngọc Long, Đường Thượng, Lũng Hồ, Du Tiến, Du Già; Thị trấn Yên Minh.
5. Huyện Quản Bạ:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Bát Đại Sơn, Nghĩa Thuận, Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Thanh Vân, Tùng Vài, Đông Hà, Quản Bạ, Lùng Tám, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An; Thị trấn Tam Sơn.
Các xã: Thuận Hoà, Tùng Bá, Phong Quang, Phương Tiến, Phương Độ, Phương Thiện, Cao Bồ, Đạo Đức, Thượng Sơn, Linh Hồ, Quảng Ngần, Việt Lâm, Ngọc Linh, Ngọc Minh, Bạch Ngọc, Trung Thành; Thị trấn Vị Xuyên, Thị trấn Nông Trường Việt Lâm.
7. Huyện Bắc Mê:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Minh Sơn, Giáp Trung, Yên Định, Yên Phú, Minh Ngọc, Yên Phong, Lạc Nông, Phú Nam, Yên Cường, Thượng Tân, Đường Âm, Đường Hồng, Phiêng Luông.
8. Huyện Hoàng Su Phì:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Bản Máy, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Pố Lồ, Bản Phùng, Túng Sán, Chiến Phố, Đản Ván, Tụ Nhân, Tân Tiến, Nàng Đôn, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Bản Luốc, Ngàm Đăng Vài, Bản Nhùng, Tả Sử Choóng, Nậm Dịch, Bản Péo, Hồ Thầu, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Thông Nguyên, Nậm Khoà; Thị trấn Vinh quang.
9. Huyện Xín Mần:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Cốc Pài, Nàn xỉn, Bản Díu, Chí Cà, Xín Mần, Trung Thịnh, Thèn Phàng, Ngán Chiên, Pà Vầy Sủ, Cốc Rế, Thu Tà, Nàn Ma, Tả Nhìu, Bản Ngò, Chế Là, Nấm Dẩn, Quảng Nguyên, Nà Chì, Khuôn Lùng.
10. Huyện Bắc Quang:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Tân Lập, Tân Thành, Đồng Tiến, Đồng Tâm, Tân Quang, Thượng Bình, Hữu sản, Kim Ngọc, Việt Vinh, Bằng Hành, Quang Minh, Liên Hiệp, Vô Điếm, Việt Hồng, Hùng An, Đức Xuân, Tiên Kiều, Vĩnh Hảo, Vĩnh phúc, Đồng Yên, Đông Thành; Thị trấn Việt Quang, Vĩnh Tuy.
11. Huyện Quang Bình:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Xuân Minh, Tiên Nguyên, Tân Nam, Bản Rịa, Yên Thành, Yên Bình, Tân Trịnh, Tân Bắc, Bằng Lang, Yên Hà, Hương Sơn, Xuân Giang, Nà Khương, Tiên Yên, Vĩ Thượng
IV. TỈNH CAO BẰNG
1. Thị xã Cao Bằng:
- Hệ số 0,3:
Các phường: Sông Hiến, Sông Bằng, Hợp Giang, Tân Giang; Các xã: Ngọc Xuân, Đề Thám, Hoà Chung, Duyệt Chung.
2. Huyện Bảo Lâm:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Nam Quang, Vĩnh Quang, Quảng Lâm, Tân Việt, Vĩnh phong, Mông Ân, Thái Học, Yên Thổ.
3. Huyện Bảo Lạc:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Cốc Pàng, Thượng Hà, Cô Ba, Bảo Toàn, Khánh Xuân, Xuân Trường, Hồng Trị, Phan Thanh, Hồng An, Hưng Đạo, Huy Giáp, Đình Phùng, Sơn Lộ.
- Hệ số 0,5:
Thị trấn Bảo Lạc
4. Huyện Thông Nông:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Cần Yên, Vị Quang, Lương Lông, Đa Thông, Ngọc Động, Yên Sơn, Lương Can, Thanh Long, Bình Lãng.
- Hệ số 0,4:
Thị Trấn Thông Nông.
5. Huyện Hà Quảng:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Lũng Nặm, Vân An, Cải viên, Tổng Cọt, Sĩ Hai, Hồng Sĩ, Thượng Thôn, Mã Ba, Hạ Thôn, Nội Thôn.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Kéo Yên, Trường Hà, Nà Sác, Sóc Hà, Quý Quân.
- Hệ số 0,4
Các xã: Xuân Hoà, Đào Ngạn, Phù Ngọc.
6. Huyện Trà Lĩnh:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Cô Mười, Tri Phương.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Quang Hán, Quang Vinh, Xuân Nội, Quang Trung, Lưu Ngọc, Cao Chương, Quốc Toản; Thị trấn Hùng Quốc.
7. Huyện Trùng Khánh
- Hệ số 0,7:
Các xã: Lãng Yên, Ngọc Chung, Phong Nậm, Ngọc Khê, Đình Phong, Đàm Thuỷ, Cao Thăng.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Khâm Thành, Chí Viễn, Lãng Hiếu, Phong Châu, Đình Minh, Cảnh Tiên, Trung Phúc, Đức Hồng, Thông Huề, Thân Giáp, Đoài Côn.
- Hệ số 0,4:
Thị trấn Trùng Khánh
8. Huyện Hạ Lang:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Kim Loan, Thái Đức, Thị Hoa, Minh Long, Lý Quốc, Đức Quang, Cô Ngân.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Thắng Lợi, Đồng Loan, Quang Long, An Lạc, Thanh Nhật, Vinh Quý, Việt Chu.
9. Huyện Quảng Uyên:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Phi Hải, Quảng Hưng, Bình Lãng, Quốc Dân, Quốc Phong, Độc Lập, Cai Bộ, Đoài Khôn, Phúc Sen, Chí Thảo, Tự Do, Hồng Định, Hồng Quang, Ngọc Động, Hoàng Hải, Hạnh Phúc.
- Hệ số 0,4:
Thị trấn Quảng Uyên.
10. Huyện phục Hoà:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Triệu ẩu, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Hồng Đại, Lương Thiện, Tiên Thành, Hoà Thuận; Thị trấn Tà Lùng.
11. Huyện Hoà An:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Dân Chủ, Đức Xuân, Ngũ Lão, Công Trừng, Trương Lương.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Nam Tuấn, Đại Tiến, Nguyễn Huệ, Trưng Vương, Hà Trì, Hồng Nam, Lê Chung, Bạch Đằng, Bình Dương.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Đức Long, Bình Long, Hồng Việt, Bế Triều, Vĩnh Quang, Hoàng Tung, Quang Trung, Hưng Đạo, Chu Trinh; Thị trấn Nước Hai.
12. Huyện Nguyên Bình:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Mai Long, Hưng Đạo.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Lang Môn, Minh Thanh, Hoa Thám, Phan Thanh, Quang Thành, Tam Kim, Thành Công, Thịnh Vượng, Minh Tâm, Bắc Hợp, Thái Học, Vũ Nông, Ca Thành, Yên Lạc, Triệu Nguyên, Thể Dục.
- Hệ số 0,4:
Thị trấn Nguyên Bình, Thị trấn Tĩnh Túc.
13. Huyện Thạch An:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Canh Tân, Thị Ngân, Thuỵ Hùng, Đức Long, Trọng Con, Đức Thông, Minh Khai, Quang Trọng, Danh Sỹ.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Vân Trình, Lê Lợi, Đức Xuân.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Kim Đồng, Thái Cường, Lê Lai; Thị trấn Đông Khê
V. TỈNH LAI CHÂU
1. Huyện Tam Đường:
- Hệ số 0,7:
Các xã Hồ Thầu, Lả Nhì Thàng, Tà Lẻng, Nùng Nàng, Khun Há.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Thèn Sin, Sùng Phài, Nậm Loỏng, Tam Đường, Bình Lư, Bản Giang, Bản Hon, Bản Bo, Là Tàm; Thị trấn Phong Thổ.
2. Huyện Mường Tè:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Mường Tè, Pa Vệ Sử, Mù Cả, Bun Tở, Nậm Khao, Hua Bun, Tà Tổng, Bun Nưa, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng; Thị trấn Mường Tè.
3. Huyện Sìn Hồ:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Lê Lợi, Pú Đao, Chăn Nưa, Huổi Luông, Pa Tần, Phìn Hồ, Hồng Thu, Nậm Ban, Phăng Sô Lin, Ma Quai, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Nậm Tăm, Tả Ngảo, Phu Sam Cáp, Nậm Cha, Làng Mô, Noong Hẻo, Nậm Mạ, Căn co, Tủa Sín Chải, Nậm Cuổi, Nậm Hăn; Thị trấn Sìn Hồ
4. Huyện Phong Thổ:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Sì Lờ Lầu, Ma Li Chải, Vàng Ma Chải, Pa Vây Sử, Mồ Sì San, Tông Qua Lìn, Dào San, Mù Sang, Bản Lang, Ma Ly Pho, Nậm Xe, Sin Suối Hồ, Hoang Thèn.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Khổng Lào, Mường So.
5. Huyện Than Uyên:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Nậm Cần, Nậm Sở, Hố Mít, Tà Mít, Pha Mu, Khoen, On, Tà Gia.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Mường Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Mường Than, Mường Mít, Nà Cang, Tà Hừa, Mường Kim.
- Hệ số 04:
Thị Trấn Than Uyên, thị trấn Nông trường Than Uyên.
VI. TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Thành phố Điện Biên Phủ
- Hệ số 0,5:
Các phường: Noong Bua, Him Lam, Thanh Bình, Tân Thanh, Mường Thanh, Nam Thanh, Thanh Trường; xã Thanh Minh.
2. Thị xã Lai Châu:
- Hệ số 0,5:
Các phường: Sông Đà, Na Lay
3. Huyện Mường Nhé:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Sín Thầu, Chung Chải, Mường Nhé, Mường Toong, Chà Cang, Nà Hỳ.
4. Huyện Mường Lay:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Chà Nưa, Chà Tở, Si Pa Phìn.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Xá Tổng, Mường Tùng, Lay Nưa, Hừa Ngài, Pa Ham, Huồi Lèng, Mường Mươn; thị trấn Mường Lay.
5. Huyện Tủa Chùa:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Huổi Só, Sín Chải, Tả Sìn Thàng, Lao Xả Phình, Tả Phình, Tủa Thàng, Trung Thu, Sính Phình, Sáng Nhè, Mường Đun, Mường Báng; thị trấn Tủa Chùa.
6. Huyện Tuần Giáo:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Tênh Phông, Ta Ma, Phình Sáng, Nà Sáy.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Mùn Chung, Mường Mùn, Pú Nhung, Quài Nưa, Mường Thín, Toả Tình, Mường Đăng, Quài Cang, ẳng Tở, Quài Tở, Chiềng Sinh, Búng Lao, ẳng Nưa, ẳng Cang, Mượng Lạn; thị trấn Mường ẳng: Thị trấn Tuần giáo.
7. Huyện Điện Biên:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Mường Nhà, Mường Lói.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Nà Tấu, Mường Pồn, Thanh Nưa, Mường Phăng, Thanh Luông, Thanh Hưng, Thanh Xương, Thanh Chăn, Pa Thơm, Thanh An, Thanh Yên, Noong Luống, Noọng Hẹt, Sam Mứn, Núa Ngam, Na Ư.
8. Huyện Điện Biên Đông:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Pú Nhi, Xa Dung, Keo Lôm, Luân Giói, Phình Giàng, Háng Lìa, Na Son, Phì Nhừ, Chiềng Sơ, Mường Luân.
VII. TỈNH SƠN LA
1. Thị xã Sơn La:
- Hệ số 0,5:
Các phường: Tô Hiệu, Quyết Tâm; các xã: Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng Xôm, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Ngần, Hua La, Chiềng Sinh.
Các xã: Chiềng Sơn, Tân Hợp, Qui Hướng, Suối Bàng, Tân Lập, Nà Mường, Tà Lai, Song Khủa, Liên Hoà, Hua Păng, Tô Múa, Mường Tè, Chiềng Khừa, Đông Sang, Phiêng Luông, Chiềng Khoa, Mường Men, Quang Minh, Lóng Sập, Vân Hồ, Lóng Luông, Chiềng Yên, Xuân Nha.
- Hệ số 0,4:
Thị trấn Mộc Châu, Thị trấn Nông trường Mộc Châu; Các xã: Mường Sang, Chiềng Hắc.
8. Huyện Yên Châu:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Chiềng Đông, Sập Vạt, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Viêng Lán, Chiềng Hặc, Mường Lựm, Chiềng On, Yên Sơn, Chiềng Khoi, Tú Nang, Lóng Phiêng, Phiêng Khoài, Chiềng Tương, thị trấn Yên Châu.
Các xã: Chiềng Phung, Mường Lầm, Nậm Tỵ, Yên Hưng, Chiềng Sơ, Nà Ngựu, Nậm Mằn, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Huổi Một, Mường Hung, Chiềng Khương; thị trấn Sông Mã.
11. Huyện Sốp Cộp:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Sam Kha, Púng Bánh, Dồm Cang, Nậm Lạnh, Mường Lèo, Mường Và, Mường Lạn.
- Hệ số 0,5:
Xã Xốp Cộp.
VIII. TỈNH QUẢNG NINH
1. Thị xã Móng Cái:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Hải Sơn, Vĩnh Trung, Vĩnh Thực.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Tiến, Hải Yên, Quảng Nghĩa, Hải Hoà, Hải Xuân, Vạn Ninh, Bình Ngọc
Các xã: Phúc Sơn, Tân Mỹ, Bình An, Trung Hà, Hà Lang, Tri Phú, Linh Phú, Minh Quang, Kiên Đài.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Hồng Quang, Thổ Bình, Hùng Mỹ, Yên Lập, Tân An, Bình Phú, Xuân Quang, Ngọc Hội, Phú Bình, Hoà Phú, Phúc Thịnh, Tân Thịnh, Trung Hoà, Kim Bình, Hoà An, Quang Vinh, Nhân Lý, Yên Nguyên, Bình Nhân.
- Hệ số 0,2:
Thị trấn Vĩnh Lộc.
4. Huyện Hàm Yên:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Yên Thuận, Phù Lưu, Bạch Xa, Minh Khương, Minh Hương, Minh Dân.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Yên Lâm, Yên Phú, Tân Thành, Bình Xa, Thái Sơn, Nhân Mục, Thành Long, Bằng Cốc, Thái Hoà, Đức Ninh, Hùng Đức.
- Hệ số 0,2:
Thị trấn Tân Yên.
5. Huyện Yên Sơn:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Trung Minh, Kiến Thiết.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Trung Trực, Quí Quân, Hùng Lợi, Trung Sơn, Kim Quan, Công Đa.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Lực Hành, Chiêu Yên, Xuân Vân, Phúc Ninh, Tân Tiến, Tứ Quận, Đạo Viện, Tân Long, Thắng Quân, Lang Quán, Phú Thịnh, Trung Môn, Chân Sơn, Thái Bình, Kim Phú, Tiến Bộ, An Khang, Mỹ Bằng, Phú Lâm, An Tường, Lưỡng Vượng, Hoàng Khai, Thái Long, Đội Cấn, Nhữ Hán, Nhữ Khê, Đội Bình; Thị trấn Tân Bình
6. Huyện Sơn Dương:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Trung Yên, Lương Thiện, Kháng Nhật.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Minh Thanh, Tân Trào, Vĩnh Lợi, Thượng ấm, Bình Yên, Tú Thịnh, Cấp Tiến, Hợp Thành, Phúc ứng, Đồng Thọ, Hợp Hoà, Thanh Phát, Quyết Thắng, Đồng Quý, Tuân Lộ; Thị trấn Sơn Dương.
X. TỈNH YÊN BÁI
1. Thành phố Yên Bái:
- Hệ số 0,2:
Các phường: Yên Thịnh, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học, Đồng Tâm, Nguyễn Phúc, Hồng Hà; Các xã: Minh Bảo, Nam Cường, Tuy Lộc, Tân Thịnh
2. Thị xã Nghĩa Lộ:
- Hệ số 0,3:
Các phường: Pú Trạng, Trung Tâm, Tân An, Cầu Thia; Các xã: Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nghĩa An.
3. Huyện Lục Yên:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Tân Phượng, Khánh Thiện, Lâm Thượng.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Khai Trung, Minh Chuẩn, Mai Sơn, Minh Xuân.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Mường Lai, An Lạc, Tô Mậu, Tân Lĩnh, Yên Thắng, Khánh Hoà, Vĩnh Lạc, Liễu Đô, Động Quan, Tân Lập, Minh Tiến, Trúc Lâu, Phúc Lợi, Phan Thanh, An Phú, Trung tâm; Thị trấn Yên Thế.
4. Huyện Văn Yên:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Xuân Tầm, Phong Dụ Hạ, Phong Dụ Thượng, Nà Hẩu, Mỏ Vàng, Đại Sơn, Viễn Sơn.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Lang Thíp, Lâm Giang.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Châu Quế Thượng, Châu Quế Hạ, An Bình, Quang Minh, Đông An, Đông Cuông, Mậu Đông, Ngòi A, Tân Hợp, An Thịnh, Yên Thái, Yên Hợp, Yên Hưng, Đại Phác, Yên Phú, Xuân ái, Hoàng Thắngl Thị trấn Mậu A.
5. Huyện Mù Căng Chải:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Hồ Bốn, Nậm Có, Khao Mang, Mồ Dề, Chế Cu Nha, Lao Chải, Kim Nọi, Cao Phạ, La Pán Tẩn, Dế Su Phình, Chế Tạo, Púng Luông, Nậm Khắt; Thị trấn Mù Căng Chải.
6. Huyện Trấn Yên:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Kiên Thành, Hồng Ca.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Tân Đồng, Báo Đáp, Đào Thịnh, Việt Thành, Hoà Cuông, Minh Quán, Quy Mông, Cường Thịnh, Nga Quán, Y Can, Minh Tiến, Lương Thịnh, Âu Lâu, Giới Phiên, Hợp Minh, Văn Tiến, Phúc Lộc, Văn Lãng, Văn Phú, Bảo Hưng, Việt Cường, Minh Quân, Hưng Thịnh, Hưng Khánh, Việt Hồng, Vân Hội; thị trấn Cổ Phúc.
7. Huyện Trạm Tấu:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Túc Đán, Pá Lau, Xà Hồ, Phình Hồ, Trạm Tấu, Tà Si Láng, Pá Hu, Làng Nhì, Bản Công, Bản Mù, Hát Lìu; thị trấn Trạm Tấu.
8. Huyện Văn Chấn:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Sùng Đô, Suối Giàng, Suối Bu, Suối Quyền, Nậm Mười, Nậm Lành, An Lương.
- Hệ số 0,4:
Xã Nghĩa Sơn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Tú Lệ, Nậm Búng, Gia Hội, Sơn Lương, Sơn A, Phù Nhạm, Sơn Thịnh, Thanh Lương, Hạnh Sơn, Phúc Sơn, Thạch Lương, Đại Lịch, Đồng Khê, Cát Thịnh, Tân Thịnh, Chấn Thịnh, Bình Thuận, Thượng Bằng La, Minh An, Nghĩa Tâm; Thị trấn Nông trường Liên Sơn, thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ, thị trấn Nông trường Trần Phú.
9. Huyện Yên Bình:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Xuân Long, Ngọc Chấn, Tích Cốc, Cảm nhân, Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Yên Thành, Phúc An.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Tân Nguyên, Bảo ái, Mông Sơn, Cảm Ân, Tân Hương, Bạch Hà, Vũ Linh, Đại Đồng, Vĩnh Kiên, Yên Bình, Thịnh Hưng, Hán Đà, Phú Thịnh, Đại Minh; Thị trấn Yên Bình, thị trấn Thác Bà.
XI. TỈNH THÁI NGUYÊN
1. Thị xã Sông Công:
- Hệ số 0,1:
Xã Bình Sơn.
2. Huyện Định Hoá:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Linh Thông, Lam Vỹ, Quy Kỳ, Tân Thịnh, Bảo Linh, Đồng Thịnh, Định Biên, Thanh Định, Bình Yên, Điềm Mặc, Phú Đình.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Phượng Tiến, Trung Hội, Trung Lương, Phú Tiến, Bộc Nhiêu, Sơn Phú, Bình Thành, Kim Sơn, Kim Phượng, Tân Dương, Phúc Chu, Bảo Cường.
- Hệ số 0,3:
Thị trấn Chợ Chu.
3. Huyện Phú Lương:
- Hệ số 0,3:
Xã Yên Trạch.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Yên Ninh, Yên Đổ, Yên Lạc, Ôn Lương, Động Đạt, Phủ Lý, Phú Đô, Hợp Thành, Tức Tranh, Phấn Mễ, Vô Tranh, Cổ Lũng, Sơn Cẩm; Thị trấn Giang Tiên, Thị trấn Đu.
4. Huyện Đồng Hỷ:
- Hệ số 0,4:
Xã Văn Lăng.
- Hệ số 0,3:
Xã Tân Long.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Hoà Bình, Văn Hán, Cây Thị, Hợp Tiến, Quang Sơn, Thị trấn Trại Cau.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Minh Lập, Hoá Trung, Khe Mo, Hoá Thượng, Cao Ngạn, Linh Sơn, Tân Lợi, Nam Hoà, Đồng Bẩm, Huống Thượng.
5. Huyện Võ Nhai:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Phương Giao, Thần Xa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Vũ Chấn, Nghinh Tường.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Dân Tiến, Bình Long.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Tràng Xá, Liên Minh, Cúc Đường.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Phú Thượng, La Hiên, Lâu Thượng; Thị trấn Đình Cả.
6. Huyện Đại Từ:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Phúc Lương, Minh Tiến, Đức Lương, Phú Lạc, Na Mao, Cát Nê, Phục Linh, Phú Cường, Phú Xuyên, La Bằng, Tân Linh, Hoàng Nông, Mỹ Yên, Văn Yên, Ký Phú, Quân Chu, Yên Lãng.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Phú Thịnh, Bản Ngoại, Tiên Hội, Hùng Sơn, Cù Vân, Hà Thượng, Khôi Kỳ, An Khánh, Tân Thái, Bình Thuận, Lục Ba, Vạn Thọ; thị trấn Đại Từ, thị trấn Quân Chu.
7. Huyện Phổ Yên:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Phúc Thuận, Phúc Tân.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Thành Công, Minh Đức.
8. Huyện Phú Bình:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Bàn Đạt, Tân Thành, Tân Kim, Tân Khánh, Tân Hoà
XII. TỈNH BẮC KẠN
1. Thị xã Bắc Kạn:
- Hệ số 0,3:
Các phường: Nguyễn Thị Minh Khai, Sông Cầu, Đức Xuân, Phùng Chí Kiên; các xã: Huyền Tụng, Dương Quang, Nông Thượng, Xuất Hoá.
2. Huyện Pác Nặm:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Cổ Linh, Xuân La, Bộc Bố, Bằng Thành, Nhạn Môn, Giáo Hiệu, Công Bằng, An Thắng.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Nghiên Loan, Cao Tân.
3. Huyện Ba Bể:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Bành Trạch, Phúc Lộc, Cao Thượng, Cao Trĩ, Nam Mẫu, Thượng Giáo, Địa Linh, Yến Dương, Chu Hương, Quảng Khê, Mỹ Phương, Hoàng Trĩ, Đồng Phúc.
- Hệ số 0,4:
Thị trấn Chợ Rã; các xã: Hà Hiệu, Khang Ninh.
4. Huyện Ngân Sơn:
- Hệ số 0,7:
Xã Cốc Đán, Thượng Quan.
- Hệ số 0,5:
Các xã Thượng ân, Bằng Vân, Đức Vân, Vân Tùng, Thuần Mang, Hương Nê.
- Hệ số 0,4:
Thị trấn Nà Phặc, các xã: Lãng Ngâm, Trung Hoà.
5. Huyện Bạch Thông:
- Hệ số 0,7:
Xã Vũ Muộn.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Cao Sơn, Sĩ Bình, Đôn Phong
- Hệ số 0,4:
Các xã: Dương Phong, Quang Thuận, Nguyên Phúc, Lục Bình, Mỹ Thanh, Vi Hương.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Phương Linh, Tú Trĩ, Tân Tiến, Quân Bình, Hà Vị, Cẩm Giàng; thị trấn Phủ Thông.
6. Huyện Chợ Đồn:
- Hệ số 0,7:
Xã Bằng Phúc.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Xuân Lạc, Nam Cường, Đồng Lạc, Tân Lập, Bản Thi, Quảng Bạch, Yên Thịnh, Yên Thượng, Phương Viên, Ngọc Phái, Rã Bản, Đông Viên, Lương Bằng, Bằng Lãng, Đại Sảo, Nghĩa Tá, Phong Huân, Yên Mỹ, Bình Trung, Yên Nhuận; thị trấn Bằng Lũng.
7. Huyện Chợ Mới:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Tân Sơn, Bình Văn, Yên Hân, Yên Cư.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Mai Lạp, Thanh Vận.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Quảng Chu, Như Cố, Nông Hạ, Thanh Mai, Cao Kỳ, Hoà Mục, Nông Thịnh, Thanh Bình.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Yên Đĩnh; thị trấn Chợ Mới
8. Huyện Na Rì:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Kim Hỷ, Xuân Dương, Văn Học, Dương Sơn, Liêm Thuỷ, Đổng Xá, Lương Thượng, Vũ Loan, Ân Tình.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Lạng San, Cường Lợi, Lương Hạ, Kim Lư, Lương Thành, Lam Sơn, Văn Minh, Côn Minh, Cư Lễ, Hữu Thác, Hảo Nghĩa, Quang Phong.
- Hệ số 0,4:
Thị trấn Yến Lạc
XIII. TỈNH HOÀ BÌNH
1. Thị xã Hoà Bình:
- Hệ số 0,3:
Xã Thái Thịnh.
- Hệ số 0,2:
Xã Yên Mông
- Hệ số 0,1:
Các phường: Hoà Bình, Tân Hoà, Thịnh Lang, Hữu Nghị, Tân Thịnh, Đồng Tiến, Phương Lâm, Chăm Mát; Các xã: Sủ Ngòi, Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất.
2. Huyện Đà Bắc:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Đồng Nghê, Suối Nánh, Đồn Chum, Đoàn Kết, Trung Thành, Giáp Đắt, Tân Dân, Tân Pheo, Tân Minh, Đồng Ruộng, Cao Sơn, Mường Tuổng, Mường Chiềng.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Hào Lý, Tu Lý, Yên Hoà, Toàn Sơn, Hiền Lương, Tiền Phong, Vầy Nưa; Thị trấn Đà Bắc.
3. Huyện Kỳ Sơn:
- Hệ số 0,3:
Xã Phú Minh.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Độc Lập, Hợp Thịnh.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Hợp Thành, Phúc Tiến, Dân Hoà, Mông Hoá, Dân Hạ, Trung Minh; Thị trấn Kỳ Sơn.
4. Huyện Lương Sơn:
- Hệ số 0,3:
Xã Yên Quang.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Cao Răm, Tiến Sơn, Trường Son, Yên Trung, Yên Bình, Đông Xuân, Hợp Hoà, Liên Sơn, Tiến Xuân.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Lâm Sơn, Hoà Sơn, Tân Vinh, Nhuận Trạch, Cư Yên, Thành Lập, Trung Sơn; Thị trấn Lương Sơn.
5. Huyện Kim Bôi:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Thượng Tiến, Nuông Dăm, Cuối Hạ, Bắc Sơn.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Hợp Châu, Đú Sáng, Tân Thành, Lập Chiệng, Hạ Bì, Trung Bì, Thượng Bì, Long Sơn, Nam Thượng, Sào Báy, Kim Bôi, Vĩnh Tiến, Tú Sơn, Đông Bắc, Hợp Đồng, Sơn Thuỷ, Mi Hoà, Bình Sơn, Kim Truy, Kim Tiến, Kim Sơn, Nật Sơn, Hùng Tiến, Vĩnh Đồng, Hợp Kim, Kim Bình.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Cao Dương, Cao Thắng, Thanh Lương, Hợp Thanh, Thanh Nông; thị trấn Bo, thị trấn Thanh Hà.
6. Huyện Cao Phong:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Yên Thượng, Yên Lập, Thung Nai, Xuân Phong.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Nam Phong, Tân Phong, Bắc Phong, Bình Thanh.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Thu Phong, Đông Phong, Tây Phong, Dũng Phong, Thị trấn Cao Phong.
7. Huyện Tân Lạc:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Lũng Vân, Ngổ Luông, Quyết Chiến, Ngòi Hoa.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Trung Hoà, Gia Mô, Lỗ Sơn, Do Nhân, Phú Vinh, Quy Mỹ.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Đông Lai, Ngọc Mỹ, Mỹ Hoà, Tử Nê, Quy Hậu, Phú Cường, Thanh Hối, Địch Giáo.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Phong Phú, Mãn Đức, Tuân Lộ; thị trấn Mường Khến.
8. Huyện Mai Châu:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Nong Luông, Pù Pin, Cun Pheo, Tân Mai, Pà Cò, Hang Kia, Piềng Vế, Bao La, Tân Sơn, Săm Khoé, Mai Hịch, Nà Mèo.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Phúc Sạn, Ba Khan, Đồng Bảng, Tòng Đậu, Thung Khe, Nà Phòn, Chiềng Châu, Mai Hạ, Vạn Mai; thị trấn Mai Châu.
9. Huyện Lạc Sơn:
- Hệ số 0,4:
Xã Ngọc Sơn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Miền Đồi, Ngọc Lâu, Tự Do, Bình Hẻm, Văn Nghĩa, Quý Hoà, Tuân Đạo, Mỹ Thành, Phú Lương.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Nhân Nghĩa, Văn Sơn, Tân Lập, Tân Mỹ, Chí Đạo, Chí Thiện, Phúc Tuy, Yên Phú, Định Cư, Hương Nhượng, Bình Cảng, Bình Chân.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Liên Vũ, Vũ Lâm, Yên Nghiệp, Ân Nghĩa; thị trấn Vụ Bản.
10. Huyện Yên Thuỷ:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Bảo Hiệu, Lạc Lương, Lạc Sỹ, Lạc Hưng.
- Hệ số 0,2:
Các xã, Đoàn Kết, Hữu Lợi, Đa Phúc.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Lạc Thịnh, Yên Lạc, Phú Lai, Yên Trị, Ngọc Lương; thị trấn Hàng Trạm.
11. Huyện Lạc Thuỷ:
- Hệ số 0,3:
Các xã: An Bình, An Lạc, Đồng Môn, Hưng Thi.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Liên Hoà, Yên Bồng, Phú Thành, Phú Lão, Đồng Tâm.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Cố Nghĩa, Lạc Long, Khoan Dụ; thị trấn Chi Nê.
XIV. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
- Hệ số 0,7:
Đảo Bạch Long Vĩ.
- Hệ số 0,5:
Đảo Long Châu.
- Hệ số 0,4:
Đảo Cát Bà, Trạm đèn đảo Ai-Van.
- Hệ số 0,3:
Đảo Cát Hải, Các Trạm đèn đảo: Bãi Cát, Ađio, I Cút, Đường Rừng.
- Hệ số 0,2:
Đảo Hòn Dấu, Đài khí tượng thuỷ văn Phủ Liễn, các Trạm đèn đảo: Nhà Vàng, Nam Triệu, Cửa Cấm, Đình Vũ.
XV. TỈNH HẢI DƯƠNG
1. Huyện Chí Linh:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Hoàng Hoa Thám, Bắc An, Hoàng Tiến, Lê Lợi, Hưng Đạo, Cộng Hoà, Thái Học, An Lạc, Kênh Giang, Hoàng Tân, Văn Đức.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Chí Minh, Văn An, Nhân Huệ, Cổ Thành, Đồng Lạc, Tân Dân.
Các xã: Hiệp Sơn, Hiệp Hoà, Thượng Quận, An Phụ, Phạm Mệnh, Hiệp An, Thất Hùng, An Sinh, Thái Sơn, Bạch Đằng, Lê Ninh, Phúc Thành B, Thị trấn An Lưu.
XVI. TỈNH BẮC GIANG
1. Huyện Yên Thế:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Xuân Lương, Đồng Vương, Đồng Tiến, Canh Nậu.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Tam Tiến, Đồng Hưu, Đông Sơn.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Tiến Thắng, Tân Hiệp, Tam Hiệp, An Thượng, Hương Vĩ, Hồng Kỳ, Đồng Kỳ, Tân Sỏi, Đồng Lạc.
2. Huyện Tân Yên:
- Hệ số 0,1:
Xã Lan Giới.
3. Huyện Lạng Giang:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Quang Thịnh, Hương Sơn, Nghĩa Hưng, Tiên Lục, Dương Đức.
4. Huyện Lục Nam:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Lục Sơn, Trường Sơn, Bình Sơn, Vô Tranh.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Cẩm Lý, Nghĩa Phương, Trường Giang, Cương Sơn, Huyền Sơn, Đông Hưng, Đông Phú, Tam Dị, Tiên Nha, Bảo Đài, Bảo Sơn.
5. Huyện Lục Ngạn:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Xa Lý, Phong Minh, Cấm Sơn, Sơn Hải, Hộ Đáp, Phong Vân, Tân Sơn, Kim Sơn, Phú Nhuận, Đèo Gia, Tân Lập, Tân Mộc.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Nam Dương, Mỹ An, Biển Động, Tân Hoa, Đồng Cốc, Phì Điền, Giáp Sơn, Tân Quang, Biên Sơn, Kiên Thành, Kiên Lao, Thanh Hải.
6. Huyện Sơn Động:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Thạch Sơn, Phúc Thắng, Quế Sơn, Tuấn Đạo, Bồng Am, Thanh Sơn, Thanh Luận, Long Sơn, Dương Hưu, An Lạc, Hữu Sản, Vân Sơn, Giáo Liêm, Lệ Viễn.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Vĩnh Khương, Chiên Sơn, Cẩm Đàn, Yên Định, An Châu, An Lập, An Bá, thị trấn An Châu.
7. Các đơn vị khác:
- Hệ số 0,2:
Trung tâm huấn luyện Cấm Sơn.
XVII. TỈNH VĨNH PHÚC
1. Thị xã Phúc Yên:
- Hệ số 0,1:
Xã Ngọc Thanh
2. Huyện Lập Thạch:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Lãng Công, Quang Yên
- Hệ số 0,1:
Các xã: Phương Khoan, Bạch Lữu, Liễn Sơn, Đồng Quế, Tân Lập, Vân Trục, Hải Lựu, Thái Hoà, Bắc Bình, Quang Sơn, Hợp Lý, Ngọc Mỹ, Tử Du, Bàn Giản, Đôn Nhân, Nhân Đạo, Liên Hoà, Nhạo Sơn, Xuân Hoà, Thị trấn Lập Thạch.
3. Huyện Tam Dương:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh.
4. Huyện Tam Đảo:
- Hệ số 0,3:
Đài phát sóng Tam Đảo, Xã Đạo Trù.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Yên Dương, Bồ Lý.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Hợp Châu, Đại Đình, Tam Quan, Hồ Sơn, Minh Quang; thị trấn Tam Đảo.
5. Huyện Bình Xuyên:
- Hệ số 0,1
Xã Trung Mỹ.
XVIII. TỈNH PHÚ THỌ
1. Thị xã Phú Thọ:
- Hệ số 0,1:
Xã Hà Thạch.
2. Huyện Đoan Hùng:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Bằng Doãn, Minh Lương, Phú Thứ.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Phúc Lai, Vân Đồn, Yên Kiện, Hùng Long, Ngọc Quan, Quế Lâm, Bằng Luân, Minh Tiến, Minh Phú, Hữu Đô, Đại Nghĩa, Vụ Quang, Vân Du, Tây Cốc, Tiêu Sơn, Phương Trung, Phong Phú, Hùng Quan, Sóc Đăng, Chân Mộng, Chí Đám, Đông Khê, Nghinh Xuyên.
3. Huyện Hạ Hoà:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Đại Phạm, Quân Khê.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Vô Tranh, Xuân áng, Chuế Lưu, Văn Lang, Hà Lương, Gia Điền, Phương Viên, Hương Xạ, Lệnh Khanh, Yên Kỳ, Cáo Điền, Lâm Lợi, Y Sơn, Bằng Giã, Minh Côi, Yên Luật, Hậu Bổng, Đan Hà, Phụ Khánh, Liên Phương, Mai Tùng, Chính Công, Lang Sơn, Vĩnh Chân, Hiền Lương, ấm Hạ, Động Lâm, Đan Thượng, Minh Hạc.
4. Huyện Thanh Ba:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Thanh Vân, Đông Lĩnh, Đại An, Thái Ninh, Năng Yên, Quảng Nạp, Khải Xuân, Võ Lao, Hanh Cù, Mạn Lạn, Yên Nội, Đồng Xuân, Yển Khê, Phương Lĩnh, Hoàng Cương, Sơn Cương, Thanh Xá, Đông Thành, Chí Tiên, Ninh Dân.
5. Huyện Phù Ninh:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Phú Lộc, Phú Nham, Phù Ninh, Phú Mỹ, Liên Hoa, Trạm Thản, Trung Giáp, Hạ Giáp, Trị Quận, Bảo Thanh, Tiên Du, Tiên Phú, Kim Đức, An Đạo, Gia Thanh.
6. Huyện Yên Lập:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Xuân Thuỷ, Xuân Viên, Xuân An, Lương Sơn, Mỹ Lung, Mỹ Lương, Nga Hoàng, Trung Sơn.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Hưng Long, Đồng Lạc, Thượng Long, Đồng Thịnh, Phúc Khánh, Minh Hoà, Ngọc Lập, Ngọc Đồng.
- Hệ số 0,1:
Thị trấn Yên Lập.
7. Huyện Cẩm Khê:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Yên Dưỡng, Chương Xá, Văn Khúc, Đồng Lương.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Tiên Lương, Phượng Vĩ, Tam Sơn, Văn Bán, Cấp Dẫn, Hương Lung, Ngô Xá, Đồng Cam, Phương Xá, Tạ Xá, Thuỵ Liễu, Phùng Xá, Sơn Nga, Xương Thịnh, Sơn Tình, Tùng Khê, Yên Lập, Tuy Lộc, Thanh Nga, Phú Khê, Phú Lạc, Điêu Lương, Tình Cương.
8. Huyện Tam Nông:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Dị Nậu, Thọ Văn, Quang Húc, Tề Lễ, Thượng Nông, Hiền Quan, Tứ Mỹ, Thanh Uyên, Hùng Đô, Phương Thịnh, Văn Lương, Hương Nha, Dậu Dương, Hương Nộn, Cổ Tiết, Xuân Quang, Tam Cường.
9. Huyện Lâm Thao:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Chu Hoá, Tiên Kiên, Hy Cương, Xuân Lũng, Thanh Đình, Thạch Sơn, Xuân Huy, Hợp Hải, Sơn Vi.
10. Huyện Thanh Sơn:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Xuân Sơn, Đồng Sơn, Vinh Tiền, Đông Cửu, Thượng Cửu.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Thu Ngạc, Long Cốc, Tam Thanh, Tân Lập, Tân Minh, Xuân Đài, Kim Thượng, Khả Cửu, Lai Đồng, Kiệt Sơn, Tân Sơn.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Thu Cúc, Thạch Kiệt, Sơn Hùng, Tân Phú, Mỹ Thuận, Địch Quả, Giáp Lai, Thục Luyện, Võ Miếu, Thạch Khoán, Minh Đài, Văn Luông, Cự Thắng, Tất Thắng, Văn Miếu, Cự Đồng, Thắng Sơn, Hương Cần, Yên Lãng, Yên Lương, Lương Nha, Yên Sơn, Tinh Nhuệ; thị trấn Thanh Sơn.
11. Huyện Thanh Thuỷ:
- Hệ số 0,2:
Các xã: Phượng Mao, Yến Mao, Tu Vũ.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Sơn Thuỷ, La Phù, Đào Xá, Trung Thịnh, Thạch Đồng, Hoàng Xá, Tân Phương, Trung Nghĩa.
XIX. TỈNH HÀ NAM
1. Huyện Kim Bảng:
- Hệ số 0,2:
Xã Ba Sao; Cán bộ, công nhân viên thuộc các đơn vị: Nhà máy Xi măng Bút Sơn, Kho K 135 (thuộc địa bàn xã Thanh Sơn).
XX. TỈNH NINH BÌNH
1. Thị xã Tam Điệp:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Quang Sơn, Yên Sơn.
2. Huyện Nho quan:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Xích Thổ, Thạch Bình, Yên Quang, Văn Phương.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Gia Sơn, Phú Sơn, Gia Lâm, Gia Tường, Lạc Vân, Đồng Phong, Lạng Phong, Văn Phong, Văn Phú, Phú Lộc, Quỳnh Lưu, Sơn Lai, Quảng Lạc, Đức Long
- Hệ số 0,1:
Các xã: Sơn Hà, Thượng Hoà, Sơn Thành, Thanh Lạc, Gia Thuỷ, Thị trấn Nho Quan
3. Các đơn vị khác:
- Hệ số 0,2:
Trại cải tạo phạm nhân Ninh Khánh.
XXI. TỈNH THANH HOÁ
1. Huyện Mường Lát:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Mường Thanh, Tén Tằn, Pù Nhi, Quang Chiểu.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Tam Chung, Mường Lý, Trung Lý, thị trấn Mường Lát.
2. Huyện Quan Hoá:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Trung Sơn, Trung Thành, Hiền Kiệt.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Thành Sơn, Hiền Chung, Phú Sơn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến, Phú Thanh, Phú Lệ, Thanh Xuân, Phú Xuân.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Hồi Xuân, Xuân Phú, Phú Nghiêm, Nam Xuân.
- Hệ số 0,1:
Thị trấn Quan Hoá.
3. Huyện Bá Thước:
- Hệ số 0,5:
Xã Lũng Cao.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Thành Sơn, Cổ Lũng, Lương Nội, Lũng Niêm.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Kỳ Tân, Hạ Trung, Điền Thượng, Thành Lâm, Ban Công, Lương Trung, Lương Ngoại, Điền Quang, Điền Hạ.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Văn Nho, Thiết Kế, Thiết ống, Lâm Sa, ái Thượng, Tân Lập.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Điền Cư, Điền Trung, Thị trấn Cành Nàng.
4. Huyện Quan Sơn:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Sơn Hà, Sơn Thuỷ, Sơn Điện, Tam Thanh, Tam Lư, Na Mèo, Mường Mìn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Sơn Lư, Trung Thượng.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Trung Xuân, Trung Hạ.
5. Huyện Lang Chánh:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Yên Khương, Yên Thắng.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Lâm Phú, Tam Văn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Trí Nang, Giao An, Giao Thiện.
- Hệ số 0,2:
Xã Tân Phúc.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Đồng Lương, Quang Hiến, Thị trấn Lang Chánh.
6. Huyện Ngọc Lạc:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Thạch Lập, Vân âm.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Thuý Sơn, Phùng Giáo, Cao Ngọc.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Lam Sơn, Mỹ Tân, Ngọc Khê, Quang Trung, Đồng Thịnh, Ngọc Liên, Ngọc Sơn, Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Trung, Phùng Minh, Phúc Thịnh, Nguyệt ấn, Kiên Thọ, Minh Tiến, Minh Sơn; Thị trấn Ngọc Lạc.
7. Huyện Cẩm Thuỷ:
- Hệ số 0,3:
Xã Cẩm quý.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Liên.
Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch Tượng, Thành Mỹ.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Thành Công, Thạch Cẩm, Thành Minh.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Thành Tâm, Thành Long, Thành An, Thành Tân, Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành Vinh, Thạch Quảng, Thành Trực, Thành Thọ, Thành Hưng, Thành Kim, Thành Tiến, Thạch Định, Thạch Long, Thạch Bình, Thạch Đồng, Thạch Sơn.
Các xã: Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Mường Lống, Na Loi, Nậm Cắn, Bảo Nam, Phà Đánh, Bảo Thắng, Hữu Lập, Tà Cạ, Chiêu Lưu, Mường Típ, Hữu Kiệm, Tây Sơn, Mường ải, Na Ngoi, Nậm Càn.
- Hệ số 0,5:
Thị trấn Mường Xén.
5. Huyện Tương Dương:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Hữu Dương, Mai Sơn, Tam Hợp, Hữu Khuông, Luân Mai, Nhôn Mai, Tam Quang, Nga My.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Kim Đa, Kim Tiến, Yên Tĩnh, Lượng Minh, Yên Hoà, Yên Na, Lưu Kiền, Thạch Giám, Xá Lượng, Tam Thái, Tam Đình, Yên Thắng.
- Hệ số 0,4:
Thị trấn Hoà Bình.
6. Huyện Nghĩa Đàn:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Nghĩa Mai, Nghĩa Yên.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Nghĩa Lâm, Nghĩa Minh, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lạc, Nghĩa Thọ, Nghĩa An, Nghĩa Trung, Nghĩa Liên, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Nghĩa Hồng, Nghĩa Phú, Nghĩa Bình, Nghĩa Hiếu, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Nghĩa Thịnh, Nghĩa Hội, Nghĩa Thắng, Nghĩa Quang, Nghĩa Hoà, Nghĩa Tiến, Nghĩa Mỹ, Tây Hiếu, Nghĩa Thuận, Đông Hiếu, Nghĩa Long, Nghĩa Lộc, Nghĩa Khánh; Thị trấn Thái Hoà.
7. Huyện Quỳ hợp:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Hạ Sơn, Liên Hợp, Châu Thành, Châu Hồng, Châu Tiến, Văn Lợi, Châu Lý, Châu Lộc.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Yên Hợp, Đồng Hợp, Tam Hợp, Châu Cường, Châu Quang, Thọ Hợp, Minh Hợp, Nghĩa Xuân, Châu Thái, Châu Đình; thị trấn Quỳ Hợp.
8. Huyện Quỳnh Lưu:
- Hệ số 0,2:
Xã Tân Thắng.
- Hệ số 0,1:
Xã Quỳnh Thắng.
9. Huyện Con Cuông:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Châu Khê, Môn Sơn.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Bình Chuẩn, Lạng Khê, Cam Lâm, Thạch Ngàn, Đôn Phục, Mậu Đức, Chi Khê, Bồng Khê, Yên Khê, Lục Dạ.
- Hệ số 0,3:
Thị trấn Con Cuông
10. Huyện Tân Kỳ:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Tân Xuân, Phú Sơn, Tiên Kỳ, Đồng Văn, Tân Hợp.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Nghĩa Dũng, Giai Xuân, Nghĩa Phúc, Nghĩa Bình, Kỳ Sơn.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Tân Phú, Nghĩa Đồng, Nghĩa Thái, Nghĩa Hợp, Nghĩa Hoàn, Tân An, Tân Long, Hương Sơn, Tân Kỳ, Nghĩa Hành, Tân Hương; thị trấn Tân Kỳ.
11. Huyện Anh Sơn:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Thành Sơn, Phúc Sơn, Tam Sơn
- Hệ số 0,2:
Các xã: Đỉnh Sơn, Cẩm Sơn, Hùng Sơn, Tường Sơn, Hội Sơn.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Tào Sơn, Đức Sơn, Thạch Sơn, Long Sơn, Vĩnh Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn, Lạng Sơn.
Các xã: Kỳ Thượng, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc, Kỳ Lâm, Kỳ Hợp.
- Hệ số 0,3:
Xã Kỳ Tây.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Kỳ Nam, Kỳ Lợi, Kỳ Liên, Kỳ Phương, Kỳ Xuân.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Kỳ Châu, Kỳ Thọ, Kỳ Hà, Kỳ Thư, Kỳ Hải, Kỳ Hưng, Kỳ Tiến, Kỳ Tân, Kỳ Giang, Kỳ Phong, Kỳ Hoa, Kỳ Văn, Kỳ Đồng, Kỳ Trinh, Kỳ Khang, Kỳ Ninh, Kỳ Bắc, Kỳ Thịnh, Kỳ Long, Kỳ Phú, Thị trấn Kỳ Anh.
10. Các Đơn vị khác:
- Hệ số 0,1:
Các Trạm đèn: Cửa Sót, Cửa Nhượng.
XXIV. TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Huyện Minh Hoá:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Thượng Hoá, Dân Hoá, Hoá Sơn, Hoá Phúc, Trọng Hoá.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Hồng Hoá, Hoá Thanh, Hoá Tiến, Hoá Hợp, Xuân Hoá, Yên Hoá, Minh Hoá, Tân Hoá, Quy Hoá, Trung Hoá; thị trấn Quy Đạt.
2. Huyện Tuyên Hoá
- Hệ số 0,7:
Xã Lâm Hoá.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Thanh Thạch, Thanh Hoá, Hương Hoá.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Ngư Hoá, Kim Hoá, Cao Quảng, Thuận Hoá.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Nam Hoá, Lê Hoá, Đồng Hoá, Thạch Hoá, Đức Hoá, Phong Hoá, Sơn Hoá, Thị trấn Đồng Lê.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Mai Hoá, Tiến Hoá, Châu Hoá, Văn Hoá.
3. Huyện Quảng Trạch:
- Hệ số 0,4:
Xã Quảng Hợp.
- Hệ số 0,3:
Xã Quảng Đông.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Quảng Thạch, Quảng Tiến, Quảng Kim, Quảng Châu, Quảng Liên, Cảnh Hoá, Quảng Sơn.
4. Huyện Bố Trạch:
- Hệ số 0,7:
Xã Thượng Trạch.
- Hệ số 0,5:
Xã Tân Trạch.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Phúc Trạch, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Sơn Trạch.
- Hệ số 0,3:
Xã Hưng Trạch.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Liên Trạch, Phú Định, Thị trấn Nông trường Việt Trung.
- Hệ số 0,1:
Xã Sơn Lộc.
5. Huyện Quảng Ninh:
- Hệ số 0,7:
Xã Trường Sơn.
- Hệ số 0,4:
Xã Trường Xuân.
6. Huyện Lệ Thuỷ:
- Hệ số 0,7:
Làng Ho-Vít Thù Lù.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Kim Thuỷ, Ngân Thuỷ, Lâm Thuỷ.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Thái Thuỷ, Văn Thuỷ, Trường Thuỷ.
7. Các Đơn vị khác:
- Hệ số 0,1:
Trạm đèn Cửa Giành, Trạm đèn Cửa Nhật Lệ.
XXV. TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Huyện Vĩnh Linh:
- Hệ số 0,7:
Đảo Cồn Cỏ (thuộc xã Vĩnh Quang).
- Hệ số 0,5:
Xã Vĩnh Ô.
- Hệ số 0,4:
Xã Vĩnh Hà.
- Hệ số 0,3:
Xã Vĩnh Khê.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Vĩnh Chấp, Vĩnh Sơn, Thị trấn Bến Quan.
2. Huyện Hướng Hoá:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Ba Tầng, A Dơi, Thanh, Xy, Thuận, Hướng Lập, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Linh, A Xinh, A Túc, Hướng Lộc, Húc.
Các xã: Hồng Vân, Hồng Kim, Hồng Trung, Bắc Sơn, Hồng Bắc, A Ngo, Sơn Thuỷ, Phú Vinh, Hồng Quảng, Hương Phong, Nhâm, Hồng Thượng, Hồng Thái, Hương Lâm, A Roằng, Đông Sơn, A Đớt, Hồng Thuỷ; thị trấn A Lưới.
Các xã: Ea Trol, Sông Hinh, Ea Bar, Ea Ly, Ea Bá, Ea Lâm.
Xã Ea Bia.
Thị trấn Hai Riêng, xã Sơn Giang.
Các xã: Đức Bình Tây, Đức Bình Đông.
6. Huyện Tuy Hoà:
- Hệ số 0,2:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Sơn Thành, Hoà Mỹ Tây.
Xã Hoà Thịnh.
XXXI. TỈNH ĐẮK LẮK
1. Thành phố Buôn Ma Thuột:
- Hệ số 0,2:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Ea Kao, Ea Tu, Hoà Thuận, Cư Ê Bur.
Các phường: Tân Lập, Tân Hoà, Tân An, Thống Nhất, Thành Nhất, Thắng Lợi, Tân Lợi, Thành Công, Tân Thành, Tân Tiến, Tự An, Ea Tam, Khánh Xuân; các xã: Hoà Thắng, Hoà Phú, Hoà Khánh, Hoà Xuân.
2. Huyện Ea H'Leo:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Ea Sol, Ea Hiao.
Các xã: Ea H' Leo, Ea Ral, Ea Wy, Cư Mốt, Ea Nam.
Các xã: Dlê Yang, Ea Khal
Thị trấn Ea Drăng.
3. Huyện Ea Súp:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Ia Lốp, Ea Rốk, Ya Tờ Mốt, Ea Lê, Cư KBang, Ea Bung.
Thị trấn Ea Súp, xã Cư M' Lan.
4. Huyện Buôn Đôn:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Xã Krông Na.
Các xã: Ea Wer, Ea Huar.
Các xã: Ea Bar, Cuôr Knia, Tân Hoà.
Xã Ea Nuôl.
5. Huyện Cư M'gar:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Ea Kiết, Ea Tar, Cư Dliê M'nông, Ea H'đinh, Ea Kpam, Ea M'DRo'h, Quảng Hiệp, Cư M'gar, Ea D'Rơng, Ea M'nang.
Thị trấn Ea Pốk, các xã: Ea Tul, Cuôr Đăng, Cư Suê.
Thị trấn Quảng Phú, xã Quảng Tiến.
6. Huyện Krông Búk:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
- Hệ số 0,2:
Xã Ea Siên.
Các xã: Cư Né, Cư Pơng, Trung đoàn Bộ binh 95 đóng quân tại đèo Hà Lan.
Các xã: Chư KBô, Pơng Drang, Ea Ngai, Đoàn Kết, Ea Blang, Ea Drông, Thống Nhất, Bình Thuận, Cư Bao.
Thị trấn Buôn Hồ.
7. Huyện Krông Năng:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Xã Đliê Ya.
Các xã: Ea Tóh, Ea Tam, Tam Giang, Phú Lộc.
Xã Phú Xuân, Thị trấn K rông Năng.
Xã Ea Hồ.
8. Huyện Ea Kar:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Ea Tih, Ea Păn, Cư Jang, Ea Ô, Ea Sô.
Các xã: Xuân Phú, Cư Ni.
Các xã: Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư Bông; thị trấn Ea Kar, Ea Knốp.
9. Huyện M' Đrắk:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Cư Prao, Ea Pil, Ea Lai, Ea H'Mlay, Krông Jing, Ea M'Doal, Ea Riêng, Cư M'ta, Cư K Roá, Krông Á, Ea Trang.
Thị trấn M' Đrắk.
10. Huyện Krông Bông:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Yang Mao, Cư Pui, Cư Drăm.
Các xã: Dang Kang, Cư KTy, Hoà Thành, Hoà Tân, Hoà Phong, Hoà Lễ, Hoà Sơn, Yang Reh.
Các xã: Khuê Ngọc Điền, Ea Trul.
Thị trấn Krông Kmar.
11. Huyện Krông Pắc:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
- Hệ số 0,2:
Xã Ea Yiêng.
Các xã: Ea Uy, Ea Hiu, Hoà Tiến, Ea Kuăng, Vụ Bổn.
Các xã: Krông Búk, Ea Kly, Ea Kênh, Ea Phê, Ea Knuec, Ea Yông, Hoà An, Tân Tiến.
Thị trấn Phước An, Xã Hoà Đông.
12. Huyện Krông Ana:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Ea Na, Ea Bông, Quảng Điền, Dur Kmăl, Bình Hoà, Ea Hu, Cư Ê Wi.
Các xã: Ea Ktur, Ea Tiêu, Ea BHốk, Drang Sáp, Hoà Hiệp, Băng A Drênh; thị trấn Buôn Trấp.
13. Huyện Lắk:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
Xã Krông Nô.
Các xã: Yang Tao, Bông Krang, Buôn Triết, Buôn Tría, Đắk Phơi, Đắc Nuê, Nam Ka, Ea R'Bin.
Thị trấn Liên Sơn, Xã Đắk Liêng.
XXXII. TỈNH ĐẮK NÔNG
1. Huyện Đắk Nông:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Quảng Khê, Đắk Som, Đắk Plao, Đắk R'Măng.
Các xã: Quảng Sơn, Đắk Ha, Đắc Nia.
Xã Quảng Thành.
Thị trấn Gia Nghĩa.
2. Huyện Cư Jút:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Ea Pô, Cư Knia, Đắk Wil.
Các xã: Nam Dong, Đắk Drông.
Xã Trúc Sơn.
Xã: Tâm Thắng; Thị trấn Ea T' ling.
3. Huyện Đắk Mil:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Thuận An, Đắk Lao.
Các xã: Đắk R'lao, Đắk Gằn, Đức Mạnh, Đắk Sắk, Đức Minh.
Thị trấn Đắk Mil.
4. Huyện Krông Nô:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Đắk Sôr, Buôn Choah, Đắk Rồ, Nâm Nung, Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú, Nâm N' Đir.
Các xã: Nam Đà, Thị trấn Đắk Mâm.
5. Huyện Đắk Song:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Đắk Song, Thuận Hạnh.
Các xã: Đắk Môl, Đắk Rung, Trường Xuân.
6. Huyện Đắk Rlấp:
- Hệ số 0,7:
- Hệ số 0,5:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Quảng Trực, Đắk Búk So, Đắk R'Tíh, Quảng Tín, Quảng Tân, Đắk Sin, Đắk Ru, Nhân Đạo.
Các xã: Bình Khánh, Long Hoà, Lý Nhơn, An Thới Đông, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An; thị trấn Cần Thạnh.
XXXXX. CÁC ĐƠN VỊ KHÁC THUỘC BỘ CÔNG AN
- Hệ số 0,5:
Trại giam Đại Bình (Lâm Đồng).
- Hệ số 0,4:
Các Trại giam: Cồn Cát (thuộc tỉnh Sóc Trăng), Hồng Ca (thuộc tỉnh Yên Bái), T15 (thuộc tỉnh Gia Lai), Phân trại K2 trại giam Thanh Lâm (thuộc tỉnh Thanh Hoá).
- Hệ số 0,3:
Các trại giam: Phân trại K2 trại giam Quảng Ninh (thuộc tỉnh Quảng Ninh), Thanh Cẩm (thuộc tỉnh Thanh Hoá), Gia Trung (thuộc tỉnh Gia Lai), Phân trại K1 trại giam An Điềm (thuộc tỉnh Quảng Nam), Tân Lập (thuộc tỉnh Phú Thọ), Xuyên Mộc (thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), Bình Điền (thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế), số 3 và số 6 (thuộc tỉnh Nghệ An), Xuân Phước (thuộc tỉnh Phú Yên), Vĩnh Quang (thuộc tỉnh Vĩnh Phúc), Phân trại K2 trại giam Ngọc Lý (thuộc tỉnh Bắc Giang).
- Hệ số 0,2:
Các trại giam: Thanh Phong, số 5 (thuộc tỉnh Thanh Hoá), Tống Lê Chân (thuộc tỉnh Bình Phước), A2 (thuộc tỉnh Khánh Hoà), An Phước (thuộc tỉnh Bình Dương), Sông Cái (thuộc tỉnh Ninh Thuận), trại giam Kim Sơn (thuộc tỉnh Bình Định), Thủ Đức (thuộc tỉnh Bình Thuận), Cái Tàu (thuộc tỉnh Cà Mau), Thạnh Hoá (thuộc tỉnh Long An), Xuân Lộc (thuộc tỉnh Đồng Nai), Hoàng Tiến (thuộc tỉnh Hải Dương), Cơ sở giáo dưỡng Hoàn Cát (thuộc tỉnh Quảng Trị).
- Hệ số 0,1:
Các trại giam: Cao Lãnh (thuộc tỉnh Đồng Tháp), Kênh 7 (thuộc tỉnh Kiên Giang), Xuân Nguyên (thuộc thành phố Hải Phòng), Đồng Tháp (thuộc tỉnh Tiền Giang), Cây Cầy (thuộc tỉnh Tây Ninh), Kênh 5 (thuộc tỉnh Hậu Giang), Định Thành (thuộc tỉnh An Giang), Châu Bình (thuộc tỉnh Bến Tre), Phân trại K1 trại giam Quảng Ninh (thuộc tỉnh Quảng Ninh), Phân trại K1 trại giam Ngọc Lý (thuộc tỉnh Bắc Giang), Số 1 (thuộc tỉnh Bình Dương); Trường giáo dưỡng số 5 (thuộc tỉnh Long an, Cơ sở giáo dục A1 (thuộc tỉnh Phú Yên), Cơ sở giáo dục Bến Giá (thuộc tỉnh Trà Vinh), Cơ ở giáo dục Huy Khiêm (thuộc tỉnh Bình Thuận), Cơ sở giáo dục Suối Hai (thuộc tỉnh Hà Tây), Cơ sở giáo dục Xuân Hà (thuộc tỉnh Hà Tĩnh), Trại giam công an tỉnh Ninh Bình; Trường giáo dưỡng số 2 (thuộc tỉnh Ninh Bình), Trường giáo dưỡng số 4 (thuộc tỉnh Đồng Nai).
XXXXXI. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC
1. Các trạm đèn đảo thuộc Bộ Giao thông Vận tải:
Hệ số 0,1:
Các trạm đèn đảo: Ba Lạt thuộc tỉnh Thái Bình; Quất Lâm thuộc tỉnh Nam Định; Ba Đông thuộc tỉnh Cửu Long (cũ); Cao Trạm, Cao Thắng Thuộc tỉnh Cần Thơ.
2. Các đài phát sóng:
- Hệ số 0,2:
Đài VN-1, Đài Chương Mỹ thuộc tỉnh Hà Tây, Đài Việt Yên thuộc tỉnh Bắc Giang.