Thông tưTHÔNG TƯ
CỦA LIÊN BỘ TỔNG CỤC DU LỊCH, BỘ THƯƠNG MẠI
Quy định về điều kiện kinh doanh tại cơ sở lưu trú du lịch và nhà hàng ăn uống
- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định 02/CP ngày 5-1-1995 của Chính phủ quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước;
- Liên Bộ Tổng cục Du lịch - Thương mại quy định điều kiện trong lĩnh vực kinh doanh lưu trú du lịch và ăn uống trong khách sạn, nhà hàng như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Các loại hình cơ sở lưu trú du lịch và nhà hàng ăn uống chịu sự điều chỉnh của Thông tư này bao gồm:
- Các cơ sở lưu trú du lịch: Khách sạn, motel, làng du lịch (Tourit vilage), bãi cắm trại (camping), bungalow, biệt thự (sau đây gọi chung là cơ sở lưu trú).
- Các nhà hàng ăn uống: nhà hàng kinh doanh ăn uống tổng hợp, nhà hàng kinh doanh ăn uống chuyên doanh, đặc sản (sau đây gọi chung là như hàng ăn uống).
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, là người Việt Nam, hay người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam muốn kinh doanh cơ sở lữu trú hoặc nhà hàng ăn uống phải có đủ điều kiện quy định trong Thông tư này và đều phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh.
2.1. Trường hợp nhà hàng ăn uống nằm trong khuôn viên của cơ sở lưu trú thì giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp chung cho cơ sở lưu trú, song phải đủ những điều kiện đã quy định cho từng lĩnh vực.
2.2. Đối với các tổ chức và cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là một trong các cơ sở để làm thủ tục đăng ký kinh doanh (ĐKKD).
2.3. Đối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài (liên doanh giữa Việt Nam với nước ngoài hoặc 100% vốn nước ngoài) phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.
3. Các tổ chức và cá nhân kinh doanh nhà trọ và ăn uống bình dân không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
4. Một số thuận ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
4.1. Cơ sở lưu trú: Là nơi kinh doanh việc nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ bổ sung khác nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách.
Các loại hình cơ sở lưu trú được hiểu theo Điều 3 của quy chế quản lý cơ cở lưu trú du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-TCDL ngày 22-6-1994 của Tổng cục Du lịch.
4.2. Nhà hàng ăn uống: Là nơi kinh doanh các món ăn, đồ uống có chất lượng cao, có trang thiết bị và chất lượng phục vụ tốt, đáp ứng được mọi đối tượng khách, và là các cơ sở kinh doanh có mức vốn pháp định theo quy định của từng loại hình doanh nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh
Các tổ chức và cá nhân muốn kinh doanh cơ sở lưu trú, hoặc nhà hàng ăn uống phải là doanh nghiệp (hoặc đơn vị trực thuộc doanh nghiệp) theo các quy định hiện hành về thành lập doanh nghiệp.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
2.1. Yêu cầu về địa điểm kinh doanh
Phải phù hợp với quy định của pháp luật và các văn bản hiện hành của Nhà nước về vệ sinh phòng dịch, bảo vệ cảnh quan môi trường, bảo đảm an toàn giao thông và trật tự xã hội. Địa điểm kinh doanh phải cách xa khu vệ sinh công cộng, bãi rác, hồ ao tù ít nhất là 100 mét, xa nơi sản xuất có thải ra nhiều bụi, chất độc hại hoặc phát ra tiền ồn lớn, các bệnh viện có thể gây ra các bệnh truyền nhiễm từ 100-500 mét.
Ngoài các yêu cầu trên, cơ sở lưu trú phải nằm ngoài khu vực cần bảo vệ quốc phòng và an ninh theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và tiêu chuẩn phục vụ.
- Cơ sở lữu trú: Có trang thiết bị và chất lượng phục vụ tốt, đảm bảo các yêu cầu cụ thể tại phụ lục 4, 5, 6, 7 và 8 đối với từng loại cơ sở lưu trú.
- Nhà hàng ăn uống: Có trang thiết bị và chất lượng phục vụ tốt đảm bảo các yêu cầu cụ thể tại phụ lục 7, 8.
3. Điều kiện về đội ngũ cán bộ, công nhân viên 3.1. Yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Người điều hành kinh doanh trong cơ sở lưu trú và nhà hàng ăn uống phải được đào tạo về công tác quản lý và nghề nghiệp chuyên môn trong lĩnh vực được kinh doanh, phục vụ.
3.2. Yêu cầu về sức khoẻ
Cán bộ, công nhân viên trong cơ sở lưu trú và nhà hàng ăn uống phải có sức khoẻ phù hợp với ngành nghề kinh doanh theo quy định của Bộ Y tế. Không mắc một trong số các bệnh truyền nhiễm theo quy định tại phụ lục 9.
3.3. Yêu cầu về nhân sự
Cán bộ, công nhân viên trong cơ sở lưu trú phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Nghị định 17/CP ngày 23-12-1992 của Chính phủ về việc quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
1. Nguyên tắc lập hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp chung cho doanh nghiệp, trong đó có ghi rõ tên, địa chỉ của từng cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống đủ điều kiện kinh doanh thuộc doanh nghiệp. Vì vậy mỗi cơ sở lưu trú hoặc mỗi nhà hàng ăn uống trong cùng một doanh nghiệp đều phải lập hồ sơ để được xem xét các điều kiện theo quy định. Trường hợp nhà hàng ăn uống nằm trong cơ sở lưu trú thì không phải lập hồ sở riêng cho nhà hàng ăn uống đó.
Giấy chứng nhân đủ điều kiện kinh doanh là một trong các cơ sở cấp giấy phép kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh) hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Nhà nước) và để làm thủ tục đăng ký kinh doanh (ĐKKD). Trong giấy ĐKKD phải ghi rõ tên, địa chỉ của từng cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống thuộc doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp có từ 2 cơ sở lưu trú hoặc 2 nhà hàng ăn uống trở lên, mỗi cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống phải giữ 1 bản sao có công chứng giấy ĐKKD và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có ghi rõ tên cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống.
2. Hồ sơ
2.1. Chung cho doanh nghiệp:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu phụ lục số 1).
- Bản sao có công chứng giấy đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp đã kinh doanh), hoặc là giấy phép đầu tư (đối với các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài).
2.2. Riêng cho từng cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống:
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị tối thiểu theo mục II.2.2.
- Bản kê khai danh sách cán bộ, công nhân viên (theo mẫu phụ lục số 2).
- Giấy chứng nhận sức khoẻ của cán bộ, công nhân viên do y tế cấp.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng hợp pháp mặt bằng nơi đặt cơ sở kinh doanh: Giấy chủ quyền nhà hoặc hợp đồng thuê nhà (trường hợp thuê mặt bằng).
- Đối với cơ sở lưu trú phải nộp thêm giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do Công an quận, huyện cấp. Trường hợp chưa có phải nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 17/CP ngày 23-12-1992 của Chính phủ, Thông tư số 03/BNV ngày 27-3-1993 và Quyết định số 446/BNV-QĐ ngày 25-11-1993 của Bộ Nội vụ, để cơ quan tiếp nhận hồ sơ thoả thuận với cơ quan công an trước khi cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
3. Các trường hợp phải làm thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
3.1. Tổ chức, cá nhân lần đầu ra kinh doanh (chưa có ĐKKD, hoặc giấy phép kinh doanh).
3.2. Bổ sung chức năng kinh doanh cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống cho đơn vị đã có ĐKKD).
3.3. Đã có chức năng kinh doanh cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống (đã có ĐKKD), nay xây dựng thêm cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống mới.
Trong trường hợp này, phải bổ sung vào giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và giấy ĐKKD đã có trước đây tên, địa chỉ cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống mới.
3.4. Đã kinh doanh cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống trước khi ban hành Nghị định 02/CP (đã có ĐKKD):
- Đối với những doanh nghiệp đã cấp giấy chứng nhận hành nghề hoặc giấy phép hành nghề: Thực hiện theo quy định tại mục III 2.1.3a của Thông tư số 13/TM-CSTTTN ngày 21-6-1995 của Bộ Thương mại.
- Đối với những doanh nghiệp chưa được cấp giấy chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề: Thực hiện theo quy định tại mục III 2.1.3b của Thông tư số 13/TM-CSTTTN ngày 21-6-1995 của Bộ Thương mại.
- Đối với cá nhân đang kinh doanh theo Nghị định 66/HĐBT trong lĩnh vực cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống phải làm thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định hiện hành về thành lập doanh nghiệp và xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ khi Thông tư có hiệu lực, các cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống nói trên phải hoàn tất các thủ tục theo quy định. Trường hợp chưa đủ một trong số các điều kiện theo quy định thì phải ngừng hoạt động kinh doanh cho đến khi bổ sung đầy đủ các điều kiện.
4. Cơ quan xét, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
4.1. Đối với các tỉnh, thành phố vừa có Sở Du lịch, và có Sở Thương mại việc phân công tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thực tế để xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch hoặc nhà hàng ăn uống như sau: - Sở Du lịch tiếp nhận và cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh cơ sở lưu trú hoặc vừa kinh doanh cơ sở lưu trú vừa kinh doanh ăn uống, khi thẩm định, phải xác định cả các điều kiện và kinh doanh ăn uống tại cơ sở lưu trú đó (nếu có).
- Sở Thương mại tiếp nhận và cấp cho các doanh nghiệp chỉ kinh doanh nhà hàng ăn uống.
4.2. Đối với các tỉnh, thành phố chỉ có Sở Thương mại - Du lịch thì Sở Thương mại Dụ lịch tiếp nhận hồ sơ, thẩm định thực tế để xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các tổ chức và cá nhân kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch, hoặc nhà hàng ăn uống.
4.3. Trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Du lịch, Sở Thương mại (hoặc Sở Thương mại - du lịch) có trách nhiệm trả lời cho đương sự. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu thống nhất tại Phụ lục 3a, 3b và 3c.
IV. NHỮNG YÊU CẦU BẮT BUỘC PHẢI THỰC HIỆN KHI
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Thường xuyên đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định của Thông tư này.
2. Thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của Nghị định 87/CP ngày 12-12-1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng. Nếu các cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống có kinh doanh các dịch vụ: vũ trường, massage, karaoke v.v... thì phải tuân theo các quy định hiện hành về điều kiện kinh doanh và tổ chức hoạt động của các loại dịch vụ đó.
3. Khi kinh doanh cơ sở lưu trú phải thực hiện tiêu chuẩn phục vụ tối thiểu tại phụ lục 10 và chấp hành "Quy chế quản lý cơ sở lưu trú du lịch" ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-TCDL ngày 22-6-1994 của Tổng cục Du lịch.
V. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Kiểm tra
1.1. Tổ chức và cá nhân kinh doanh cơ sở lưu trú và nhà hàng ăn uống chịu sự kiểm tra của ngành Du lịch hoặc Thương mại và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật. Việc kiểm tra được thực hiện theo định kỳ hoặc đột xuất.
1.2. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Kiểm tra các điều kiện kinh doanh theo quy định của mục II.
- Kiểm tra về chất lượng phục vụ và vệ sinh của các dịch vụ trong cơ sở lưu trú, nhà hàng ăn uống.
- Kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, thống kê, kế toán, thuế.
2. Xử lý vi phạm
Tuỳ theo mức độ vi phạm, tổ chức và cá nhân kinh doanh cơ sở lưu trú, hoặc nhà hàng ăn uống sẽ bị xử lý theo pháp lệnh xử vi phạm hành chính hoặc truy tố trước pháp luật.
Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với những quy định của pháp luật và Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...ngày...tháng... năm 1995
ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH HOẶC
NHÀ HÀNG ĂN UỐNG
Kính gửi: Sở Du lịch (hoặc Sở Thương mại - Du lịch)...
Sau khi nghiên cứu Thông tư số .... ngày... của Liên Bộ Tổng cục Du lịch - Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/CP của Chính phủ trong lĩnh vực kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch và nhà hàng ăn uống. Đối chiếu với những điều kiện đã quy định chúng tôi (hoặc tôi) làm đơn này xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
- Cơ quan chủ quản:
- Được thành lập theo Quyết định số... ngày... của... (1)
- Giấy đăng ký kinh doanh số... ngày... của .... (2)
- Giấy phép đầu tư số ... ngày... của.......... (3)
- Xin được phép kinh doanh: (ghi rõ loại hình cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống kinh doanh)
- Tên các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp (trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều đơn vị)
+...
+...
Khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp sẽ làm đầy đủ thủ tục để đăng ký kinh doanh (hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh), chấp hành tốt các quy định của Nhà nước.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1), (2): Đối với trường hợp đang kinh doanh
(3): Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo luật đầu tư khi bắt đầu ra kinh doanh
PHỤ LỤC 2
BẢN KÊ KHAI DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
| | Năm sinh | Chức | Trình độ | Ngoại |
STT | Họ và tên | Nam | Nữ | danh | Văn | Chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật | ngữ |
| | | | | hóa | Trình độ thực tế (cấp bậc) | Bằng chuyên môn | |
| | | | | | | | |
Ngày.... tháng... năm 199..
Giám đốc hoặc chủ cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 3A
SỞ DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HOẶC SỞ TM-DL
Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố..... Ngày... tháng... năm 199...
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH HOẶC NHÀ HÀNG ĂN UỐNG
Giám đốc Sở Du lịch (hoặc Sở Thương mại - Du lịch)
Chứng nhận: (1)
Địa chỉ:
Đủ điều kiện và được phép kinh doanh (2)
(Có danh sách kèm theo)
Giám đốc Sở Du lịch,
Sở TM, hoặc Sở TM-DL
(Ký tên, đóng dấu)
Giải thích:
(1). Ghi rõ tên đầy đủ của doanh nghiệp
Ví dụ: Công ty Du lịch Khánh Hưng
(2). Ghi rõ tên từng loại hình cơ sở lưu trú hoặc nhà hàng ăn uống
Ví dụ: Khách sạn, Motel, nhà hàng ăn uống v.v...
PHỤ LỤC 3B
DANH SÁCH
CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
HOẶC NHÀ HÀNG ĂN UỐNG
(KÈM THEO GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
SỐ.... NGÀY.... CỦA)
Ví dụ:
1- Khách sạn Hoà Bình
Địa chỉ: 80 Quán Sứ - Hà Nội
2- Nhà hàng Hương Biển
Địa chỉ: 75 Quang Trung - Hải Phòng
3...
4...
Giám đốc Sở Du lịch,
Sở TM-DL hoặc Sở Thương mại
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 3C
DANH SÁCH BỔ SUNG
CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH VÀ NHÀ HÀNG ĂN UỐNG
(KÈM THEO GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
SỐ... NGÀY... CỦA)
Tên cơ sở lưu trú | Địa chỉ | Điện thoại | Ngày được bổ sung |
Ví dụ: | | | |
1. Khách sạn Hải Nam | 60 Bà Triệu | | Ngày: GĐ Sở Du lịch, Sở TM-DL hoặc Sở TM (Ký tên, đóng dấu |
2... | | | |
3... | | | |
PHỤ LỤC 4
ĐIỀU KIỆN VỀ DIỆN TÍCH VÀ DỊCH VỤ TỐI THIỂU
TRONG CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Khách sạn
- Buồng khách sạn: Bao gồm buồng ngủ, buồng vệ sinh
- Diện tích buồng ngủ (2 giường) có tối thiểu là: 13m2
- Diện tích buồng ngủ đơn có tối thiểu là: 9m2
- Dịch vụ tối thiểu: ăn uống, giặt là, điện thoại; gửi thư, bảo quản tư trang quý, trông giữ xe.
Riêng các khách sạn được xếp hạng tuân theo quy định tại "Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch" ban hàng kèm theo Quyết định số 107/TCDL ngày 22-6-1994 của Tổng cục Du lịch.
2. Motel
- Tiêu chuẩn tối thiểu của Motel cũng như tiêu chuẩn về buồng ngủ trong motel được áp dụng theo tiêu chuẩn của khách sạn, (diện tích buồng ngủ giảm 10-15% so với khách sạn).
Motel phải có gara để xe ô tô.
3. Làng du lịch (Tuorist village)
- Các cơ sở dịch vụ trong làng du lịch gồm:
+ Nơi đón tiếp, giao dịch, thông tin, cung cấp các dịch vụ khác.
+ Nhà hàng ăn uống.
+ Quầy giải khát.
+ Phòng điện thoại, điện tín.
+ Phòng y tế.
+ Sân thể thao.
+ Mạng lưới thương nghiệp bán lẻ.
+ Bãi đỗ xe ôtô, xe máy.
4. Biệt thự
- Yêu cầu tối thiểu cho một biệt thự: có phòng ngủ, phòng tiếp khách, bếp được trang bị các đồ dùng cần thiết, hệ thống vệ sinh, vườn cây xanh, ban công và nơi đỗ xe.
Buồng ngủ và buồng vệ sinh: đảm bảo yêu cầu tối thiểu như của khách sạn.
5. Bungalow
- Buồng đôi: Diện tích tối thiểu 12m2, chiều cao tối thiểu từ sàn đến trần nhà 2,50m.
- Buồng đơn: Diện tích tối thiểu 8m2, chiều cao tối thiểu từ sàn đến trần nhà 2,50m.
6.Camping (bãi cắm trại)
- Camping phải có nơi đỗ xe riêng, có khu vực cho khách cắm trại (bằng lều) hoặc buồng ngủ lưu động do ô tô kéo (caravan).
- Một khoảng đất đủ bố trí cho một buồng ngủ lưu động hoặc dựng một lều trại đảm bảo diện tích thoải mái tối thiểu cho 3 người được gọi là một đơn vị camping. Diện tích tối thiểu cho 1 đơn vị camping là 100m2.
- Diện tích của camping bao gồm:
+ Tổng số đơn vị camping
+ Nơi lắp đặt các cơ sở, thiết bị phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt (hệ thống vệ sinh, cắt uốn tóc, may mặc, trang điểm...), mạng lưới thương nghiệp bản lẻ, thông tin liên lạc v.v...
+ Sân chơi thể thao, vui chơi giải trí, bể bơi, bãi tắm (nếu ở ven biển, ven sông) khu vực vườn hoa, cây xanh.
- Camping phải có hệ thống cấp, thoát nước theo yêu cầu quy hoạch.
+ Nước lạnh 24/24h.
+ Nước lạnh tối thiểu cho 1 khách 60l/ngày. + Nước nóng tối thiểu cho 1 khách 20l/ngày.
PHỤ LỤC 5
ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU TRONG CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
STT | Yêu cầu tối thiểu | Khách sạn | Biệt thự | Làng Du lịch | Motel | Bungalow | Camping |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Mặt tiền | | | | | | |
II | Biển tên cơ sở | | | | | | |
| Nơi làm thủ tục đón khách (Reception) | | | | | | |
| - Sơ đồ hướng dẫn về phòng ngủ | x | x | x | x | x | x |
| - Bảng ghi các dịch vụ có trong cơ sở và giá cả | x | x | x | x | x | x |
| - Quầy đón tiếp | x | x | x | x | x | x |
| - Két bảo quản tư trang quý của khách | x | x | x | x | x | x |
| - Tủ có ô để chìa khoá, thư tín cho khách có ghi số phòng | x | x | x | x | x | x |
| - Chìa khoá cho khách có ghi số phòng | x | x | x | x | x | x |
| - Điện thoại (Nội thị, liên tỉnh, quốc tế) | x | x | x | x | x | x |
| - Danh bạ điện thoại | x | x | x | x | x | x |
| - Tủ thuốc thông thường | x | x | x | x | x | x |
| - Một số tài liệu sổ sách phục vụ cho công tác đón tiếp (sổ đăng ký khách lưu trú bảng theo dõi về sử dụng buồng, sổ ghi các dịch vụ bổ sung khác theo yêu cầu của khách..) | x | x | x | x | x | x |
III | Phòng ngủ | | | | | | |
| A- Buồng ngủ | | | | | | |
| + Đồ gỗ | | | | | | |
| - Giường ngủ | x | x | x | x | x | x |
| - Bàn đầu giường (table e nuite) | x | x | x | x | x | x |
| - Giá để hành lý | x | x | x | x | x | x |
| - Tủ đựng quần áo | x | x | x | x | x | x |
| - Bàn làm việc | x | x | x | x | x | x |
| - Ghế ngồi làm việc | x | x | x | x | x | x |
| - Bàn trà | x | x | x | x | x | x |
| - Ghế thấp | x | x | x | x | x | x |
| + Đồ vải | | | | | | |
| - Đệm nằm | x | x | x | x | x | x |
| - Vải trải giường | x | x | x | x | x | x |
| - Gối | x | x | x | x | x | x |
| - Chăn | x | x | x | x | x | x |
| - Màn | x | x | x | x | x | x |
| - Ri đô che cửa (2 lớp) | x | x | x | x | x | x |
| + Vải mỏng sáng màu | x | x | x | x | x | x |
| + Vải dày màu tối | x | x | x | x | x | x |
| - Thảm chùi chân | x | x | x | x | x | x |
| + Đồ điện | | | | | | |
| - Máy điều hoà nhiệt độ (hoặc quạt điện) | x | x | x | x | x | x |
| - Đèn bàn làm việc | x | x | x | x | x | x |
| - Đèn phòng | x | x | x | x | x | x |
| + Đồ sành sứ, thuỷ tinh | | | | | | |
| - Bộ ấm chén uống trà | x | x | x | x | x | |
| - Cốc thuỷ tinh (uống nước lọc) | x | x | x | x | x | |
| - Phích nước nóng | x | x | x | x | x | |
| - Bình đựng nước lọc | x | x | x | x | x | |
| - Đĩa kê cốc | x | x | x | x | x | |
| - Gạt tàn thuốc lá | x | x | x | x | x | |
| + Các loại khác | | | | | | |
| - Hộp đựng chè | x | x | x | x | x | |
| - Mắc treo quần áo (để trong tủ) | x | x | x | x | x | |
| - Dép đi trong nhà (đôi) | x | x | x | x | x | |
| - Túi đựng đồ giặt là | x | x | x | x | x | |
| B- Buồng vệ sinh | | | | | | |
| - Vòi tắm hoa sen | x | x | x | x | x | |
| - Bàn cầu bệt có nắp | x | x | x | x | x | |
| - Chậu rửa mặt (lavabo) | x | x | x | x | x | |
| - Vòi nước 24/24 | x | x | x | x | x | |
| - Hộp đựng xà phòng | x | x | x | x | x | |
| - Cốc đánh răng | x | x | x | x | x | |
| - Giá treo khăn mặt, khăn tắm | x | x | x | x | x | |
| - Mắc treo áo khi tắm | x | x | x | x | x | |
| - Giá (trên lavabo) | x | x | x | x | x | |
| - Gương soi trên lavabo | x | x | x | x | x | |
| - Hộp đựng giấy vệ sinh | x | x | x | x | x | |
| - Bồ đựng rác nhựa có nắp | x | x | x | x | x | |
| - Thảm trải của phòng vệ sinh | x | x | x | x | x | |
| - Khăn mặt và khăn tắm | x | x | x | x | x | |
| - Cuộn giấy vệ sinh | x | x | x | x | x | |
| - Xà phòng 20g | x | x | x | x | x | |
PHỤ LỤC 6
ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU ĐỐI VỚI KHU CAMPING
Yêu cầu tối thiểu | Camping | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
1. Yêu cầu tổng quát về tổ chức quy hoạch | | |
1.1 Lối vào bãi cắm trại (camping) | x | Thiết kế thuận tiện cho việc ra vào. Có biển hướng dẫn (quảng cáo) được chiếu sáng |
1.2 Hệ thống đường cho xe có động cơ | Rải nhựa | |
1.2.1 Mạng lưới đường cho người đi bộ | x | |
1.3 Khu vực hành chính | x | |
1.3.1 Nơi tiếp đón (Reception) | x | |
1.4 Chiếu sáng tại lối vào bãi cắm trại | | Có biển báo, chiếu sáng vào ban đêm đầy đủ các chi tiết cần thiết của camping |
1.5 Bãi đỗ xe bên ngoài bước lối vào | x | |
1.6 Sơ đồ khu vực cắm trại | x | |
1.7 Bảng thông tin chỉ dẫn | x | |
1.7.1 Ở lối vào: các quy định đối với khách quốc tế, nội địa, đối với trẻ em, công xuất chứa, các loại dịch vụ, giờ tiếp nhận, giá cả, nội quy... | x | |
1.7.2 Ở nơi thuận tiện nhất của camping: | | |
Thông tin về du lịch, địa chỉ, điện thoại trạm y tế, hiệu thuốc, bưu điện (hòm thư), đại lý du lịch (tổ chức thăm quan) | x | Được trình bày mỹ thuật |
1.8 Những nơi cắm trại dành riêng cho khách có ôtô kèm theo Caravan | x | Có biển báo hoặc các dấu hiệu tương tự |
1.9 Đánh số nơi cắm trại (nhà tạm, lều trại...) | x | |
2. Các thiết bị vệ sinh | | |
2.1 Nhà tắm cứ 1 đơn vị cho một số người | 1/20 người | Nam nữ riêng biệt (nhà vệ sinh cách rời nhà tắm) |
2.1.1 Cách khu vực cắm trại xa nhất (m) | 200 | |
2.1.2 Gương soi và một số đồ dùng tối thiểu khác | x | |
2.1.3 Nước nóng và lạnh | x | |
2.1.4 Ổ cắm điện 220V có nắp đậy chống nước cứ 1 đơn vị cho một số người | 50 người | |
2.1.5 Nhà tắm được ốp bằng gạch men kính, đá cẩm thạch ở sàn tường bằng các vật liệu tương tự thích hợp khác | x | Tường ốp gạch men cao 1,8m |
2.2 Nhà tắm dành cho trẻ em | x | |
2.3 Nơi rửa chân | x | |
2.3.1 Vòi hoa sen cho người | 50 người | |
2.3.2 Nước lạnh | x | |
2.3.3 Nước nóng | x | |
2.3.4 Nhà vệ sinh được ốp bằng gạch men (sàn, tường) hoặc bằng các vật liệu thích hợp khác | x | Tường ốp gạch men cao 1,8 m |
2.3.5 Phòng thay quần áo có gương soi, móc áo và ghế ngồi | x | |
2.3.6 Mỗi phòng vệ sinh, phòng tắm phòng thay quần đều có khoá trong | x | |
2.4 Nhà vệ sinh cứ 1 đơn vị cho...người | 50 người | Tường ốp gạch men cao 1,8 m (Phải trang bị bàn cầu bệt) |
- Nhà vệ sinh nam | x | |
- Nhà vệ sinh nữ | x | |
2.4.1 Khoảng cách xa nhất với bãi Camping | 100 m | |
2.4.2 Vòi nước rửa tay | x | |
2.4.3 Lavabo và gương soi | x | |
2.4.4 Sọt giác bằng nhựa có nắp đậy | x | Đặt ở nhà vệ sinh nữ |
2.4.5 Chổi cọ bàn cầu | x | |
2.4.6 Hộp đựng giấy vệ sinh | x | |
3. Vệ sinh | | |
3.1 Dọn sạch khu vực cắm trại | x | |
3.2 Có nơi xử lý rác | x | |
3.3 Xử lý nước thải | x | |
3.4 Có thùng chưa rác có nắp đậy được bố trí ở những nơi quy định, cứ 1 đơn vị cho... người | 50 người | Là những thùng chuyên dụng, tiện vận chuyển |
3.5 Các container (thùng) đựng rác | x | |
3.6 Nội quy vệ sinh | x | Được ghi bằng một số thứ tiếng thông dụng (Việt, Anh, Pháp, Nga). Có thể ghi chung vào nội quy của camping |
4. Cấp cứa y tế | x | |
4.1 Trạm y tế | x | |
4.2 Đội cấp cứa sông biển | | Ở những nơi ven biển |
4.3 Hiệu thuốc (tủ thuốc) | x | Ở nơi đón tiếp (Reception) |
5. Các bình và phương tiện PCCC | x | Đặt ở nơi cần thiết theo quy định trong thiết kế được duyệt |
6. Tiện nghi về sinh hoạt hàng ngày | | |
6.1 Nơi giặt quần áo 1 đơn vị cho người | 50 người | Chậu (bể giặt) cố định được ốp đá men có bàn giặt, có móc treo quần áo |
6.1.1 Máy giặt | | Theo yêu cầu của khách có trả tiền thuê |
6.1.2 Nơi là (ủi) quần áo 1 đơn vị cho người | 50 người | Đặt gần nơi giặt, có bàn ủi, bàn phẳng và móc treo quần áo |
6.2 Nơi cho khách tự nấu ăn (bếp) 1 đơn vị cho người | x | Được bố trí bếp điện, bếp dầu, bếp ga (tuỳ theo điều kiện từng nơi) có một số bàn ghế chuyên dùng, sọt đựng giác có nắp đậy |
6.2.1 Nơi rửa bát đĩa, nồi xoong 1 vị cho người | 50 người | Có đủ nước nóng, lạnh ốp gạch men kính hoặc thép không gỉ |
6.3 Bưa điện và các hộp thư | x | |
6.4 Mạng lưới thương nghiệp bán lẻ thực phẩm, hàng lưu niệm, bưu ảnh, tem phong bì thư | x | |
6.5 Nhà hàng ăn uống | x | Trang thiết bị, tiện nghi... theo quy định chung về nhà hàng |
6.5.1 Quán điểm tâm, cà phê, giải khát | x | |
6.6 Phòng lạnh | x | |
6.7 Nơi rửa ô tô xe máy | x | Gắn liền với hệ thống cấp thoát nước, có trả tiền phụ phí |
7. Vui chơi giải trí | x | |
7.1 Sân chơi cho trẻ em | x | Tổ chức tối thiểu bốn loại hình vui chơi giải trí |
7.2 Các sân thể thao (quần vợt, bóng chuyền, bóng rổ, golf..) | x | Tối thiểu 3 loại hình thể thao |
7.3 Các phòng để nghỉ ngơi, giải trí hội họp | x | Phục vụ ăn uống theo yêu cầu của |
Ghi chú: Các dấu x thể hiện là có các yêu cầu tương ứng
PHỤ LỤC 7
ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ NHÀ HÀNG ĂN UỐNG
I- Phòng ăn
1. Yêu cầu thiết bị về trang trí
- Phòng ăn thoáng mát đảm bảo sạch, đẹp
- Sàn nhà lát đá hoa hoặc lát gỗ...
- Tường quét vôi màu sáng dịu.
2. Trang thiết bị phục vụ
a) Đồ gỗ: phải đảm bảo chắc chắn, tiện lợi.
- Bàn ăn và ghế ngồi các loại
- Tủ đựng dụng cụ ăn uống.
b) Đồ vải:
- Khăn trải bàn: bằng vải sợi lanh, sợi bông... với các kích thước tuỳ theo loại bàn để đảm bảo khi trải các mép rủ quanh bàn dài 30 cm. Nếu nhà hàng đúng loại bàn fooc-mi-ca hoặc lát đá thì không cần dùng khăn trải bàn.
- Khăn ăn: bằng vải hoặc dùng giấy ăn.
c) Dụng cụ ăn uống: Phải đảm bảo đầy đủ, đẹp và đồng bộ.
3. Trang thiết bị điện, cơ
- Hệ thống ánh sáng: Phải đảm bảo đủ ánh sáng và dịu.
- Hệ thống gió: Có điều hoà hoặc quạt máy bố trí ở các vị trí thích hợp.
- Hệ thống thông tin: Nhà hàng từ 50 chỗ trở lên phải có điện thoại.
4. Nhà vệ sinh: Tiêu chuẩn như phòng vệ sinh công cộng trong cơ sở lưu trú, nhà hàng từ 50 chỗ trở lên thì phải có nhà vệ sinh riêng cho nam và nữ.
5. Món ăn và đồ uống: Nhà hàng phải có bảng giá thực đơn ghi tên, giá của từng món ăn, đồ uống bán trong ngày. Món ăn phải đảm bảo chất lượng vệ sinh.
II- Khu chế biến
1. Yêu cầu thiết kế
- Có hệ thống chiếu sáng đủ để đảm bảo làm việc.
- Có hệ thống thông gió tự nhiên và trang bị quạt máy.
- Đảm bảo cho phòng ăn không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn, khói và mùi từ nhà bếp.
- Sàn bếp đảm bảo không bị trơn trượt, đảm bảo độ nghiêng cần thiết để thông thoát nước.
- Có hệ thống cung cấp nước đầy đủ.
2. Trang thiết bị dụng cụ
a) Đồ gỗ
- Bàn: Phải có ít nhất các loại bàn sau:
+ Bàn sơ chế thực phẩm
+ Bàn tinh chế thức ăn
+ Bàn soạn đồ ăn
+ Bàn làm việc, (Mặt bàn có thể lát đá hoặc bằng thép không gỉ).
- Tủ: Gồm các loại
+ Tủ đựng gia vị, bánh mì
+ Tủ đựng bát đĩa
+ Tủ đựng tài liệu sổ sách
+ Tủ đựng quần áo nhân viên nấu bếp
- Giá:
+ Giá để bát đĩa
+ Giá để hàng hoá trong kho
b) Đồ vải
- Khăn lau các loại dụng cụ
c) Các loại khác:
- Tủ bảo quản thực phẩm
- Tủ bảo quản thức ăn
PHỤ LỤC 8
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH CỦA CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
VÀ NHÀ HÀNG ĂN UỐNG
1. Vệ sinh cơ sở và môi trường xung quanh
- Nguồn nước sinh hoạt phải sạch, đảm bảo 24/24 giờ trong ngày. Nếu không có nguồn nước máy của thành phố thì có thể dụng nước giếng đào đúng qui cách theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế. Nếu sử dụng bể chứa nước thì các bể này phải được che kín và thau rửa theo định kỳ (Bể nổi 3 tháng 1 lần, bể chìm 1 năm 1 lần).
- Hệ thống nước phải đảm bảo thông thoát nhưng kín đáo, không gây ứ đọng, hôi thối, không gây ô nhiễm cho nguồn nước sinh hoạt và môi trường xung quanh, không tạo điều kiện cho ruồi, muỗi, chuột... phát triển.
- Cảnh quan phụ cận (vườn hoa, cây cảnh, hàng rào, lối đi...) phải được dọn vệ sinh và chăm sóc, xén tỉa thường xuyên.
- Tổ chức diệt ruồi, muỗi, gián, chuột thường xuyên, nhưng phải đảm bảo an toàn cho khách và người lao động.
2. Vệ sinh cá nhân của các nhân viên phục vụ
- Khi phục vụ phải mặc trang phục làm việc, bảo đảm sạch. Riêng đối với nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách trang phục phải được là phẳng, không có vết bẩn.
- Thường xuyên tắm rửa sạch. Không đeo nhẫn mặt đá to trong khi phục vụ. Móng tay, móng chân cắt ngắn, sạch, không bôi màu loè loạt, đầu tóc phải gọn gàng.
- Trong khi phục vụ không ăn hành, tỏi, uống rượu, không hút thuốc lá, không khạc nhổ ra sàn nhà. Không dùng nước hoa hoặc các mỹ phẩm có mùi ảnh hưởng đến khách.
- Tổ chức kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho các nhân viên trực tiếp phục vụ khách theo quy định của Bộ Y tế.
3. Vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị
- Nguyên liệu chế biến đảm bảo phẩm chất dinh dưỡng phù hợp với tiêu chuẩn quy định của từng loại, không ôi thiu, hư hỏng, không có ký sinh trùng, sâu bọ, không nhiễm hoá chất độc.
- Không được phép sử dụng các loại phụ gia không rõ nguồn gốc, mất nhãn, bao bì hỏng. Chỉ được dùng các loại phẩm mầu và chất phụ gia trong danh mục đã được Bộ Y tế cho phép.
- Các trang thiết bị về vệ sinh, theo Quyết định số 505/QĐ ngày 13-4-1992 của Bộ Y tế; ngay sau khi sử dụng phải rửa sạch. Các trang thiết bị, dụng cụ phục vụ khách trong cơ sở lưu trú nhà hàng ăn uống phải thường xuyên đảm bảo sạch sẽ.
PHỤ LỤC 9
DANH MỤC CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Những người bị mắc một trong số các bệnh truyền nhiễm sau đây thì không được phục vụ trong cơ sở lưu trú, du lịch và nhà hàng ăn uống.
- Lao
- Kiết lỵ
- Thương hàn
-
Ỉa chảy, tả- Mụn nhọt
- Són đái, són phân
- Viên gan siêu vi trùng
- Viên mũi, viêm họng mủ
- Các bệnh ngoài da
- Những người lành mang vi khuẩn gây bệnh đường ruột
(Trích tiêu chuẩn vệ sinh lương thực - thực phẩm. Quyết định 505 BYT/QĐ ngày 15-4-1992 của Bộ Y tế).
PHỤ LỤC 10
TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ TỐI THIỂU TRONG CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
STT | Yêu cầu tối thiểu | Khách sạn | Biệt thự | Làng Du lịch | Motel | Bungalow | Camping |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Dịch vụ đón tiếp: | | | | | | |
| Đón tiếp khách 24/24h | x | x | x | x | x | x |
II | Mức độ phục vụ buồng | | | | | | |
| - Thay đồ vải giường ngủ (khăn trải, vỏ gối, vỏ chăn...) tối thiểu 2 ngày 1 lần khi có khách | x | x | x | x | x | x |
| - Làm vệ sinh phòng hàng ngày | x | x | x | x | x | x |
| - Đặt phích nước sôi và nước lọc hàng ngày | x | x | x | x | x | x |
| - Thay khăn tắm, khăn rửa mặt hàng ngày | x | x | x | x | x | x |
| - Đặt giấy vệ sinh | x | x | x | x | x | x |
| - Đặt xà phòng tắm | x | x | x | x | x | x |
| - Đặt túi có ghi số phòng đựng đồ khách muốn giặt là | x | x | x | x | x | x |
| - Trực phòng 24/24 | x | x | x | x | x | x |
II | Yêu cầu đối với nhân viên phục vụ | | | | | | |
| - Trang phục và phù hiệu chức danh của nhân viên phục vụ (có ảnh) | x | x | x | x | x | x |
| - Vệ sinh cá nhân của người phục vụ (gọn gàng, sạch sẽ) | x | x | x | x | x | x |
V | Các phòng của cán bộ nhân viên phục vụ | | | | | | |
1 | Phòng làm việc của Ban Giám đốc | x | x | x | x | x | x |
2 | Các phòng nghiệp vụ chuyên môn | x | x | x | x | x | x |
3 | Phòng trực tầng (đặt ở mỗi tầng) | x | x | x | x | x | x |
4 | Phòng cho nhân viên phục vụ | x | x | x | x | x | x |
| - Phòng thay quần áo cho nam và nữ riêng | x | x | x | x | x | x |
| - Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng | x | x | x | x | x | x |
V | Khu vệ sinh công cộng (cho khách) | | | | | | |
| - Lavabo | x | x | x | x | x | x |
| - Gương soi | x | x | x | x | x | x |
| - Hộp đựng xà phòng | x | x | x | x | x | x |
| - Bàn cầu bệt có nắp | x | x | x | x | x | x |
| - Hộp đựng giấy vệ sinh | x | x | x | x | x | x |
| - Thùng đựng rác có nắp đậy | x | x | x | x | x | x |
VI | Hệ thống điện | | | | | | |
| - Hệ thống điện chiếu sáng | x | x | x | x | x | x |
| - Hệ thống báo cứu hoả | x | x | x | x | x | x |
| - Máy phát điện | x | x | x | x | x | x |
VII | Các bình và phương tiện PCCC | x | x | x | x | x | x |
VIII | Công trình cấp thoát nước | x | x | x | x | x | x |
Ghi chú: Các dấu x thể hiện là có các trang thiết bị tương ứng