THôNG Tư THÔNG TƯ
CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - THUỶ SẢN
Quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng và vệ sinh thủy sản
Căn cứ Điều 6, Điều 7, Điều 9 và Điều 24 Pháp lệnh chất lượng hàng hoá của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , ban hành ngày 27/12/1990;
Căn cứ Khoản 3, Điều 4 và Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Khoản 6 và Khoản 7, Điều 2 của Nghị định 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 276 CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí;
Liên Bộ Tài chính - Thuỷ sản quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí về công tác quản lý chất lượng và vệ sinh sản phẩm thuỷ sản như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP:
Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuỷ sản, có yêu cầu kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản theo quy định của pháp luật đều phải nộp phí và lệ phí theo qui định tại Thông tư này cho cơ quan kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản.
II. MỨC THU:
1. Mức thu phí kiểm tra điều kiện sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thuỷ sản; phí kiểm tra chất lượng và lệ phí cấp các giấy phép, giấy chứng nhận điều kiện sản xuất thuỷ sản, bảo đảm chất lượng sản phẩm thuỷ sản, qui định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp cấp lại hoặc gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận thì thu bằng 50% mức thu lệ phí cấp các giấy phép quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp khách hàng có nhu cầu gấp, có đơn đề nghị làm việc ngoài giờ hành chính để đảm bảo thời gian thì được phép thu thêm 50% mức thu quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này đối với công việc thực tế phải làm thêm ngoài giờ hành chính quy định.
Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Liên Bộ sẽ điều chỉnh lại mức thu cho phù hợp với thực tế.
III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ:
1. Phí và lệ phí về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản là khoản thu của ngân sách Nhà nước do cơ quan kiểm tra chất lượng và Vệ sinh thuỷ sản thực hiện thu đồng thời với việc thực hiện chức năng quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản được pháp luật qui định.
2. Sử dụng và quản lý chứng từ thu phí, lệ phí:
- Bộ Tài chính (Cơ quan Thuế) phát hành biên lai thu tiền phí và lệ phí kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản. Cơ quan thu phí, lệ phí nhận biên lai thu tiền tại Cục Thuế địa phương nơi đóng trụ sở. Khi thu tiền phí, lệ phí phải cấp biên lai thu tiền, ghi đúng số tiền đã thu cho người nộp tiền phí, lệ phí.
Cơ quan nhận biên lai thu tiền phí, lệ phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai với Cơ quan Thuế theo đúng chế độ của Bộ tài chính quy định.
- Bộ Thuỷ sản (Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản) thống nhất phát hành các loại giấy đăng ký kê khai, giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản và cấp cho các đối tượng nộp phí, lệ phí.
3. Quản lý sử dụng tiền thu phí và lệ phí:
a. Cơ quan thu phí, lệ phí về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản được tạm giữ lại 90% số tiền phí, lệ phí đã thu được theo mức thu quy định tại Thông tư này, để chi phí thường xuyên cho thực hiện công tác kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản, cụ thể như sau:
- Mua sắm các thiết bị, phương tiện làm việc để thực hiện công tác kiểm nghiệm (trừ các khoản chi không thường xuyên cho việc mua sắm tài sản cố định, phải lập dự toán đề nghị ngân sách Nhà nước cấp theo kế hoạch được duyệt hàng năm và phải quản lý theo chế độ riêng);
- Mua sắm vật tư để thực hiện công tác kiểm nghiệm;
- Trả tiền thuê chuyên gia kỹ thuật, thuê lao động hợp đồng và bồi dưỡng làm việc ngoài giờ hành chính Nhà nước quy định;
- Chi phí cho tổ chức khảo nghiệm, ứng dụng kỹ thuật công nghệ và phương pháp kiểm nghiệm mới;
- Chi phí khác có liên quan trực tiếp đến công tác quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản;
- Thưởng cho cán bộ, công nhân viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có thành tích trong công tác kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản theo chế độ hiện hành của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, nhưng mức thưởng bình quân một năm mỗi người tối đa không quá 3 tháng lương cơ bản theo chế độ tiền lượng của Nhà nước quy định;
Các khoản chi nêu trên phải thực hiện đúng chế độ tài chính hiện hành và phải được cân đối trong hoạch toán tài chính được duyệt hàng năm của đơn vị. Cuối năm quyết toán, nếu chưa sử dụng hết thì phải nộp hết số còn lại vào Ngân sách Nhà nước.
b. Số tiền còn lại sau khi trích cho cơ quan thu phí, lệ phí theo tỷ lệ quy định tại tiết a, điểm này phải nộp vào ngân sách Nhà nước ghi vào chương, loại, khoản, hạng tương ứng, mục 35 mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. Thời hạn nộp theo quy định của Cục Thuế địa phương, nhưng chậm nhất vào ngày 10 tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước vào ngân sách Nhà nước.
4. Các cơ quan thu phí và lệ phí về quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản theo quy định tại Thông tư này, có trách nhiệm:
- Đăng ký với cơ quan thuế địa phương và mở sổ sách kế toán theo dõi tình hình thu, nộp, sử dụng tiền phí, lệ phí và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí theo đúng pháp lệnh kế toán thông kê hiện hành của nhà nước.
- Hàng năm phải lập kế hoạch thu phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng và vệ sinh thuỷ sản đồng thời với kế hoạch thu, chi tài chính của đơn vị, báo cáo cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp xét duyệt (có sự tham gia của cơ quan thuế).
- Hàng năm phải quyết toán việc thu, nộp và sử dụng số tiền thu phí, lệ phí đồng thời với quyết toán thu chi tài chính của đơn vị và phải được cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp duyệt (có sự tham gia của cơ quan thuế cùng cấp).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thu phí, lệ phí về kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản thực hiện chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí.
2. Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản hướng dẫn các chi nhánh trực thuộc thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Thuỷ sản giải quyết.
PHỤ LỤC 1
MỨC LỆ PHÍ GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo thông tư liên bộ Tài chính-Thuỷ sản số 13 TT/LB ngày 12/2/1996)
TT | Nội dung khoản thu | Đơn | Mức thu | Ghi chú |
| | vị tính | Trong nước | Nước ngoài | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Giấy chứng nhận điều kiện an toàn vệ sinh. | Lần | 50 | 150 | Tiếng Việt và tiếng Anh |
2 | Giấy phép đủ điều kiện an toàn vệ sinh để sản xuất thực phẩm thuỷ sản. | nt | 30 | 70 | nt |
3 | Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm. | | | | |
| - Cảm quan và vật lý | nt | 10 | 30 | nt |
| - Các chỉ tiêu hoá học | nt | 10 | 30 | nt |
| - Các chỉ tiêu vi sinh vật | nt | 10 | 30 | nt |
4 | - Đăng ký chất lượng hàng hoá | Một mặt hàng | 30 | 70 | tn |
PHỤ LỤC 2
MỨC THU PHÍ KIỂM TRA LẬP HỒ SƠ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT AN TOÀN VÀ VỆ SINH (ĐKATVS)
(Ban hành kèm theo thông tư Liên bộ Tài chính - Thuỷ sản)
Đơn vị tính: 1000 Đồng ViệtNam
TT | Nội dung khoản thu | Đơn | Mức thu | Ghi chú |
| | vị tính | Trong nước | Nước ngoài | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS bảo quản nguyên liệu trên tàu khai thác thuỷ sản | Lần / Tàu / năm | 100 | 200 | Đối với tàu sản xuất dài ngày có công suất từ 45 CV trở lên |
2 | Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS tại cơ sở nuôi thuỷ sản thương phẩm | Lần / cơ sở / 1 năm | | | |
2.1 | Cơ sở có sản lượng từ 1-5 tấn | nt | 50 | 100 | |
2.2 | Cơ sở có sản lượng từ 5-10 tấn | nt | 100 | 200 | |
2.3 | Cơ sở có sản lượng từ 10-20 tấn | nt | 200 | 400 | |
2.4 | Cơ sở có sản lượng trên 20 tấn | nt | 300 | 600 | |
3 | Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS cảng cá | Lần / cảng / 1 năm | 200 | 400 | |
4 | Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS các cơ sở thu mua nguyên liệu thuỷ sản | Lần / cơ sở / 1 năm | 100 | | |
5 | Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS các cơ sở chế biến thuỷ sản XK | | | | |
5.1 | Giá trị kim ngạch XK (GĩKNK) dưới 1 triệu USD/năm | nt | 350 | 700 | |
5.2 | GT KN XK 1-3 triệu USD/năm | nt | | | |
| - Sản xuất 1 nhóm hàng | | 350 | 700 | |
| - Sản xuất 2 nhóm hàng | | 400 | 800 | |
| - Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên | | 460 | 920 | |
5.3 | GTKN XK 3-5 triệu USD/năm | nt | | | |
| - Sản xuất 1 nhóm hàng | | 400 | 800 | |
| - Sản xuất 2 nhóm hàng | | 460 | 920 | |
| - Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên | | 530 | 1050 | |
5.4 | GTKN XK 5-10 triệu USD/năm | Lần / cơ sở / 1 năm | | | |
| - Sản xuất 1 nhóm hàng | | 460 | 920 | |
| - Sản xuất 2 nhóm hàng | | 530 | 1050 | |
| - Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên | | 600 | 12000 | |
5.6 | GTKN XK trên 20 triệu USD/năm | nt | | | |
| - Sản xuất 1 nhóm hàng | | 600 | 1200 | |
| - Sản xuất 2 nhóm hàng | | 700 | 1400 | |
| - Sản xuất 3 nhóm hàng trở lên | | 800 | 1600 | |
5.7 | Đối với cơ sở sản xuất hàng sang thị trường EU và Mỹ ngoài mức thu tại điểm này thì được cộng thêm. | nt | 600 | 1000 | |
6 | Kiểm tra lập hồ sơ ĐKTVS cơ sở bảo quản, vận chuyển thành phẩm của đơn vị kinh doanh TS | nt | 400 | 800 | |
7 | Kiểm tra lập hồ sơ ĐKATVS cơ sở SX hàng thuỷ sản tiêu thụ nội địa | | | | |
71. | Cơ sở SX hàng ăn liền | nt | | | |
| Doanh nghiệp có vốn kinh doanh | | | | |
| - Dưới 1 tỷ đồng | | 200 | 200 | |
| - Từ 1-3 tỷ đồng | | 300 | 300 | |
| - Từ 2-5 tỷ đồng | | 350 | 350 | |
| - Trên 5 tỷ đồng | | 400 | 400 | |
7.2 | Cơ sở sản xuất và tiêu thụ sản phẩm làm sẵn đóng gói nhỏ | nt | | | |
| Doanh nghiệp có vốn kinh doanh | | | | |
| - Dưới 1 tỷ đồng | | 100 | 100 | |
| - Từ 1-3 tỷ đồng | | 200 | 200 | |
| - Từ 2-5 tỷ đồng | | 250 | 250 | |
| - Trên 5 tỷ đồng | | 300 | 300 | |
7.3 | Cơ sở sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tươi sống | nt | | | |
| Doanh nghiệp có vốn kinh doanh | | | | |
| - Dưới 1 tỷ đồng | | 100 | 100 | |
| - Từ 1-3 tỷ đồng | | 200 | 200 | |
| - Từ 2-5 tỷ đồng | | 250 | 250 | |
| - Trên 5 tỷ đồng | | 300 | 300 | |
8 | Kiểm tra lập hồ sơ đình kỳ hoặc đột xuất việc duy trì ĐKSXATVS cơ sở sản xuất | nt | 50% kiểm tra lần đầu | 50% kiểm tra lần đầu | |
PHỤC LỤC 3
MỨC THU PHÍ KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN VÀ VỆ SINH CỦA ĐKSX
(Ban hành kèm theo thông tư liên bộ Tài chính - Thuỷ sản số 13 TT/LB ngày 12/2/96)
TT | Nội dung khoản thu | Đơn | Mức thu | Ghi |
| | vị tính | Trong nước | Nước ngoài | chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Phần A. Phí kiểm tra chất lượng cho lô hàng xuất khẩu: | | | | |
1 | Lô hàng giá trị dưới 10.000 USD | % giá trị lô hàng | 0,3 | | |
2 | Lô hàng giá trị từ 10.000 USD đến dưới 30.000 USD | % giá trị lô hàng | 0,25 | | |
3 | Lô hàng giá trị từ 30.000 đến dưới 100.000 USD | % giá trị lô hàng | 0,2 | | |
4 | Lô hàng trên 100.000 USD | % giá trị lô hàng | 0,15 | | |
| Phần B. Phí kiểm tra chất lượng trên mẫu hoặc theo chỉ tiêu đơn lẻ tại cơ sở kiểm nghiệm. | | | | |
1 | Các chỉ tiêu cảm quan và vật lý | | | | |
1.1 | Xác định màu sắc, mùi vị | đ/chỉ tiêu | 15.000 | 20.000 | |
1.2 | Trạng thái (mặt hàng, khuyết tật, trạng thái cơ thịt | nt | 10.000 | 20.000 | |
1.3 | Kích cỡ | nt | 7.000 | 10.000 | |
1.4 | Tạp chất | nt | 5.000 | 10.000 | |
1.5 | Khối lượng tịnh | nt | 5.000 | 10.000 | |
1.6 | Nhiệt độ trung tâm sản phẩm | nt | 3.000 | 10.000 | |
1.7 | Độ chân không | nt | 10.000 | 20.000 | |
1.8 | Độ kín của hộp | nt | 20.000 | 40.000 | |
1.9 | Trạng thái bên trong hộp | nt | 10.000 | 20.000 | |
1.10 | Khối lượng cái | nt | 10.000 | 20.000 | |
1.11 | Tỷ lệ cái và nước | nt | 10.000 | 20.000 | |
1.12 | Độ mịn | nt | 20.000 | 40.000 | |
1.13 | Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quan | nt | 5.000 | 10.000 | |
2 | Các chỉ tiêu hoá học | | | | |
2.1 | Định tính Sun phua Hyđr (H2S) | đ/ chỉ tiêu | 10.000 | 20.000 | |
2.2 | Xác định Nitơ Amoniăc (N H3) | nt | 20.000 | 40.000 | |
2.3 | Xác định độ cứng của nước | nt | 15.000 | 30.000 | |
2.4 | Xác định Clorin trong nước | nt | 18.000 | 30.000 | |
2.5 | Xác định độ pH | nt | 15.000 | 30.000 | |
2.6 | Xác định hàm lượng nước | nt | 18.000 | 30.000 | |
2.7 | Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl) | nt | 35.000 | 6.000 | |
2.8 | Xác định hàm lượng axít | nt | 15.000 | 30.000 | |
2.9 | Xác định hàm lượng mỡ | nt | 40.000 | 70.000 | |
2.10 | Xác định hàm lượng tro | nt | 25.000 | 50.000 | |
2.11 | Xác định hàm lượng Nitơ tổng số và Protein thô | nt | 30.000 | 60.000 | |
2.12 | Xác định hàm lượng Nitơ Amin Amoniăc | nt | 20.000 | 40.000 | |
2.13 | Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...) | 1 nguyên tố | 35.000 | 70.000 | |
2.14 | Độc tố vi nấm | Nhóm | 200.000 | 400.000 | |
2.15 | Dư lượng thuốc trừ dịch hại | đ/ chỉ tiêu | 200.000 | 400.000 | |
| Thêm 1 chỉ tiêu tiếp theo | | 50.000 | 100.000 | |
2.16 | Hàn the | nt | 40.000 | 80.000 | |
2.17 | Natribenzoat | nt | 40.000 | 80.000 | |
2.18 | Cyclamate | nt | 40.000 | 80.000 | |
2.19 | Saccarine | nt | 40.000 | 80.000 | |
2.20 | Định tính Urê | nt | 40.000 | 80.000 | |
2.21 | Canxi | nt | 30.000 | 60.000 | |
2.22 | Photpho | nt | 30.000 | 60.000 | |
2.23 | Sạn cát | nt | 30.000 | 60.000 | |
2.24 | Sắt | nt | 30.000 | 60.000 | |
3 | Các chỉ tiêu vi sinh | | | | |
3.1 | Chuẩn bị mẫu | nt | 10.000 | 20.000 | |
3.2 | Tổng số vi khuẩn hiếu khí | nt | 15.000 | 30.000 | |
3.3 | Coliform | nt | 15.000 | 30.000 | |
3.4 | E.Coli | đ/ chỉ tiêu | 20.000 | 40.000 | |
3.5 | Clostridium perfringens | nt | 10.000 | 20.000 | |
3.6 | Staphylococcus aureus | nt | 20.000 | 40.000 | |
3.7 | Streptococcus faccalis | nt | 30.000 | 60.000 | |
3.8 | Nấm men | nt | 10.000 | 200.000 | |
3.9 | Nấm mốc | nt | 10.000 | 20.000 | |
3.10 | Vi sinh vật gây đục (Barllus SP) | nt | 50.000 | 15.000 | |
3.11 | Vibrio Parahaemolyticus | nt | 20.000 | 40.000 | |
3.12 | Salmonella | nt | 20.000 | 40.000 | |
3.13 | Shigella | nt | 20.000 | 40.000 | |
3.14 | Tổng vi sinh vật kỵ khí sinh H2S | nt | 10.000 | 20.000 | |
3.15 | Tổng vi sinh vật hiếu khí sinh H2S | nt | 10.000 | 20.000 | |
3.16 | V.Cholera | nt | 50.000 | 100.000 | |
3.17 | Xác định vi sinh vật chịu nhiệt | nt | 30.000 | 60.000 | |
Chú thích:
Nhóm hàng theo quy định của văn bản này như sau:
- Nhóm sản phẩn thuỷ sản sơ chế: Thuỷ sản tươi, thuỷ sản ướp nước đá, thuỷ sản đông lạnh dạng khối, đông lạnh dạng IQF.
- Nhóm sản phẩm thuỷ sản làm sẵn: Thuỷ sản đã qua chế biến thay đổi hình dạng tự nhiên, được đóng gói theo yêu cầu sử dụng.
- Nhóm sản phẩm thuỷ sản ăn liền: sản phẩm được chế biến trong điều kiện vô trùng, người tiêu dùng có thể ăn trực tiếp không qua chế biến.
- Nhóm sản phẩm thuỷ sản khô sơ chế (cá khô, tôm khô...).
- Nhóm sản phẩn thuỷ sản khô ăn liền (mực nướng cán mành, cá khô tẩm gia vị...), thuỷ sản khô làm sẵn (mực khô lột da...).
- Nhóm đồ hộp v.v...