THôNG TưTHÔNG TƯ
LIÊN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG - CÔNG NGHIỆP
Hướng dẫn việc phân công trách nhiệm
quản lý nhà nước về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp
Để thực hiện Điều 4, mục 7 của Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá; Liên Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Công nghiệp hướng dẫn như sau:
1. Vật liệu nổ công nghiệp là loại vật tư kỹ thuật đặc biệt, là hàng hoá kinh doanh có điều kiện đã được quy định tại Chương III Nghị định số 02/CP ngày 5 tháng 1 năm 1995 và Điều 1 của Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ, do Bộ Công nghiệp quản lý Nhà nước về chất lượng từ khâu chuẩn bị sản xuất đến sản xuất ra sản phẩm, cung ứng, sử dụng, xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Nội dung quản lý Nhà nước về chất lượng các vật liệu nổ công nghiệp:
2.1. Về công tác TCH và các quy định quản lý
Bộ Công nghiệp trực tiếp thực hiện các công việc sau:
- Xây dựng phương hướng, mục tiêu và các chính sách cụ thể về đảm bảo và nâng cao chất lượng, an toàn của các vật liệu nổ công nghiệp;
- Ban hành biểu mẫu và hướng dẫn các doanh nghiệp nhà nước được phép kinh doanh (sản xuất, cung ứng) và các cơ sở kinh tế có nhu cầu sử dụng các vật liệu nổ công nghiệp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đảm bảo và nâng cao chất lượng và an toàn đối với vật liệu nổ công nghiệp;
- Lập kế hoạch xây dựng các phòng thử nghiệm được công nhận về vật liệu nổ công nghiệp;
- Lập kế hoạch xây dựng Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tổng hợp kế hoạch xây dựng TCVN bao gồm kinh phí đề nghị Nhà nước cấp từ ngân sách và kinh phí cơ sở đóng góp; cử chuyên gia tham gia Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn vật liệu nổ công nghiệp;
- Quy định việc bắt buộc áp dụng TCVN, đặc biệt về tiêu chuẩn an toàn đối với vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức và đôn đốc kiểm tra việc áp dụng các TCVN và xử lý các trường hợp vi phạm các TCVN này.
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường tổ chức Ban kỹ thuật tiêu chuẩn về vật liệu nổ công nghiệp để biên soạn TCVN về vật liệu nổ công nghiệp theo kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn hàng năm.
- Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành các TCVN về vật liệu nổ công nghiệp và đăng Công báo nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2.2. Hàng năm, Bộ Công nghiệp công bố danh mục các loại vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước, được phép sử dụng kèm theo các căn cứ, các chỉ tiêu chất lượng bắt buộc áp dụng. Bộ Công nghiệp chủ trì tổ chức khảo - thử nghiệm, đánh giá chất lượng vật liệu nổ công nghiệp mới (kể cả sản xuất trong nước và nhập khẩu) bao gồm quy định các yêu cầu về trình tự, thủ tục, nội dung khảo - thử nghiệm và chỉ định cơ quan thực hiện việc khảo - thử nghiệm. Căn cứ kết quả khảo - thử nghiệm, Bộ Công nghiệp ra quyết định cho phép sản xuất, nhập khẩu và sử dụng đối với các loại vật liệu nổ công nghiệp mới.
2.3. Bộ Công nghiệp đề xuất và thông báo cho Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường trước ngày 15 tháng 8 hàng năm danh mục các vật liệu nổ công nghiệp (sản xuất trong nước và nhập khẩu) phải kiểm tra chất lượng, để Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố vào tháng 9 hàng năm và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm sau. Riêng từ nay đến 31 tháng 12 năm 1997, danh mục các vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước và nhập khẩu phải qua kiểm tra chất lượng được quy định tại phụ lục 1 và phụ lục 2 của Thông tư này.
Bộ Công nghiệp quy định việc kiểm tra chất lượng tại các cơ sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong nước, và các cơ sở cung ứng, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước và nhập khẩu.
Trước ngày 30 tháng 6 năm 1996, Liên Bộ Công nghiệp - Khoa học Công nghệ và Môi trường thoả thuận bằng văn bản để chỉ định tổ chức kiểm tra Nhà nước về chất lượng vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước và nhập khẩu.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Liên Bộ thống nhất chỉ định cơ quan đầu mối giúp lãnh đạo hai Bộ chỉ đạo công tác quản lý chất lượng các vật liệu nổ công nghiệp như sau:
- Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm (Bộ Công nghiệp).
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường).
3.2. Để thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định 86/CP của Chính phủ, hàng năm lãnh đạo hai Bộ phối hợp tổ chức xem xét việc thực hiện Thông tư liên Bộ này và thoả thuận biện pháp thực hiện tiếp theo. Khi có biến động về chất lượng các vật liệu nổ công nghiệp trong sản xuất, xuất - nhập khẩu, xét thấy cần thiết Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường chỉ đạo các tổ chức có liên quan tiến hành các biện pháp xử lý kịp thời.
3.3. Định kỳ 6 tháng và 12 tháng hàng năm, Bộ Công nghiệp báo cáo tình hình thực hiện Nghị định 86/CP đối với việc quản lý Nhà nước về chất lượng, về sử dụng các vật liệu nổ công nghiệp với Chính phủ, đồng thời thông báo với Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
4. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có các vấn đề mới nảy sinh. Hai Bộ sẽ bàn bạc giải quyết cụ thể.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT TRONG NƯỚC PHẢI QUA KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(
Áp dụng đến 31 tháng 12 năm 1997)TT | Mã số | Tên hàng hoá | Căn cứ kiểm tra |
| 360200 | Các loại thuốc nổ rời | Tiêu chuẩn cơ sở và TCVN 4586-88, TC nước ngoài |
1 | | Thuốc nổ ZECNO 79121 | |
2 | | Thuốc nổ TNT vảy tái chế | |
3 | | Thuốc nổ TNT hạt | |
4 | | Thuốc nổ TNT-15 | |
5 | | Thuốc nổ WATERGEL TFD-15H | |
6 | | Thuốc nổ WATERGEL TNP 1 | |
7 | | Thuốc nổ WATERGEL - TNP 2 | |
8 | | Thuốc nổ ANFO | Tiêu chuẩn úc (ICI) |
9 | | Thuốc nổ ENEGAN 2600 | Tiêu chuẩn úc (ICI) |
10 | | Thuốc nổ POEWRGEL - 2500 | Tiêu chuẩn úc (ICI) |
| 360200 | Các loại thuốc nổ bao gói | |
11 | | Thuốc nổ AMONIT phá đá số 1, AD1 | |
12 | | Thuốc nổ TNT - AD | |
13 | | Thuốc nổ an toàn AH-1 | |
14 | | Thuốc nổ nhũ tương PWER GEL 2501 V | Tiêu chuẩn úc (ICI) |
15 | | Thuốc nổ nhũ tương NT 13 | Tiêu chuẩn Trung Quốc |
16 | | Thuốc nổ nhũ tương (EE31-II; EE 31 - 16; EE 31-10) | Tiêu chuẩn Trung Quốc |
17 | | Mìn phá đá quá cỡ | |
18 | | Thuốc nổ ANOMIT phá đá số 1 AD1-13 | |
| 360100 | Các khối mồi nổ | |
19 | | Khối mồi nổ TX; TX-1A | |
20 | | Khối mồi nổ TMN-15H | |
21 | | Khối mồi nổ VE-05 | |
| 360300 | Các loại phụ kiện nổ | |
22 | | Kíp nổ thường | Tiêu chuẩn LX; TQ |
23 | | Kíp nổ điện tức thời | G OCT 9099-75 |
24 | | Dây cháy chậm | G OCT3470-80; TC: TQ |
25 | | Dây nổ các loại | G OCT 6196-68: TC: TQ |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VẬT TƯ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP NHẬP KHẨU PHẢI QUA KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(
Áp dụng đến 31 tháng 12 năm 1997)TT | Mã số | Tên hàng hoá | Căn cứ kiểm tra |
| 360200 | Thuốc nổ | |
1 | | Thuốc nổ TNT cốm | Tiêu chuẩn TQ. Úc (ICI) |
2 | | Thuốc nổ nhũ tương Trung Quốc Wj 1989-90 | Tiêu chuẩn TQ |
3 | | Thuốc nổ POERGEL MAGNUN 3151 | Tiêu chuẩn Úc (ICI) |
4 | | Thuốc nổ POERGEL TRIMEX 3000 | Tiêu chuẩn úc (ICI) |
5 | | Thuốc nổ POERGEL PULSAR 3131 | Tiêu chuẩn úc (ICI) |
6 | | Thuốc nổ SUPERDYNE dạng thỏi các loại | Tiêu chuẩn Ấn Độ (IDL) |
| 360100 | Các khối mồi nổ | |
7 | | Mồi nổ POWER PRIME PLUS (PPP - 400) | Tiêu chuẩn úc (ICI) |
8 | | Mồi nổ PENTOLIT | Tiêu chuẩn ấn độ (IDL) |
| 360300 | Phụ kiện nổ các loại | |
9 | | Kíp nổ thường | Tiêu chuẩn LX, TQ, Úc, Ấn Độ |
10 | | Kíp nổ điện tức thời | G OCT 9099-75 Ấn Độ, QT |
11 | | Kíp nổ điện vi sai các loại | Tiêu chuẩn Úc, LX, TQ-Ấn Độ |
12 | | Kíp nổ điện vi sai phí điện các loại | Tiêu chuẩn Úc (ICI) Ấn Độ |
13 | | Dây nổ các loại | G OCT 6196-68 Úc (ICI) Tiêu chuẩn Trung Quốc, Ấn Độ |
14 | | Dây cháy chậm các loại | G OCT 3470-80; TQ, Ấn Độ |
15 | | Dây dẫn tín hiệu sơ cấp các loại | Tiêu chuẩn Úc (ICI); Ấn Độ (IDL) |