THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện việc giảm thuế nhập khẩu hàng hoá
có xuất xứ từ Lào quy định tại thoả thuận giữa Chínhphủ Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Cộng hoà dân chủ nhândân Lào (thoả
thuận Cửa Lò năm 1999) về việc tạo điều kiện thuận lợicho người, phương
tiện và hàng hoá qua lại biên giới giữa 2 nước
Căn cứ thoả thuậngiữa Chính phủ Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Cộng hoà dân chủnhân dân Lào ngày 23/8/1999 tại thị xã Cửa lò, tỉnh Nghệ an - Việt nam;
Thực hiện ý kiếnchỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 1384/CP-QHQT ngày30/12/1999 của Chính phủ về việc thực hiện các thoả thuận thương mại với Lào,công văn số 2252/VPCP-QHQT ngày 6/5/2000 của Văn phòng Chính phủ về việc miễnthuế, giảm thuế đối với hàng hoá có xuất xứ và sản xuất tại Lào nhập vào Việtnam; công văn số 261/CP-QHQT ngày 5/4/2001 của Chính phủ về việc tăng cườngquan hệ thương mại với Lào;
Liên Bộ Tài chính -Thương mại - Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện giảm thuế nhập khẩu hàng hoácó xuất xứ từ Lào như sau:
I- Phạm vi áp dụng
A. Hàng hoá sảnxuất tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào nhập khẩu vào Việt nam được áp dụngthuế suất thuế nhập khẩu bằng 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy địnhtại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, nếu thoả mãn các điều kiện sau:
1- Là mặt hàng cótrong Danh mục các mặt hàng được giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế nhập khẩuban hành kèm theo Thông tư này. Số lượng cụ thể từng chủng loại hàng nhập khẩutừ Lào được giảm 50% thuế nhập khẩu theo thông báo hàng năm của Bộ Thương mạitrên cơ sở số lượng đã được thống nhất với Bộ Thương mại Lào.
Trường hợp hàng hoá cóđủ điều kiện để được áp dụng giảm 50% thuế nhập khẩu, đồng thời có đủ điều kiệnđược hưởng theo mức thuế suất ưu đãi CEPT thì được áp dụng theo mức thuế suấtthấp hơn trong hai mức thuế suất này.
2- Có giấy chứng nhậnxuất xứ (C/O) do Bộ Thương mại hoặc Phòng Thương mại hoặc Sở thương mại cáctỉnh, thành phố Vientiane và đặc khu Saysomboun của Lào cấp.
3- Có giấy xác nhận làhàng hoá thuộc chương trình hưởng ưu đãi thuế theo thoả thuận giữa hai Chínhphủ do Bộ Thương mại hoặc Sở Thương mại các tỉnh, thành phố Vientiane và đặckhu Saysomboun của Lào cấp.
4- Hàng được nhập khẩuvào Việt nam qua các cửa khẩu được mở chính thức trên biên giới Việt Nam - Lào.
B. Thủ tục xuấttrình, kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O):
Doanh nghiệp nhập khẩuhàng hoá của Lào thuộc Danh mục các mặt hàng được giảm 50% thuế nhập khẩu banhành kèm theo Thông tư này muốn được hưởng ưu đãi giảm thuế nhập khẩu phải nộpcho cơ quan Hải quan bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá kèm theo bộchứng từ nhập khẩu theo quy định khi làm thủ tục nhập khẩu.
Trường hợp doanhnghiệp chưa có C/O để nộp khi làm thủ tục nhập khẩu, khi tính thuế, cơ quan Hảiquan áp dụng theo mức thuế suất thông thường hoặc theo mức thuế suất ưu đãiCEPT (nếu đủ điều kiện) và chấp nhận cho nợ C/O, thời hạn tối đa 30 ngày tínhtừ ngày nộp tờ khai Hải quan. Sau khi nộp C/O doanh nghiệp sẽ được xem xét hoànlại số thuế đã nộp thừa (phần chênh lệch giữa số thuế tính theo mức thuế suấtthông thường hoặc theo mức thuế suất ưu đãi CEPT đã nộp và số thuế tính theothuế suất đã được giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tạiBiểu thuế nhập khẩu).
Doanh nghiệp nhập khẩuchịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, hợp lệ của C/O đã nộp. Nếuphát hiện có sự gian lận về C/O thì doanh nghiệp nhập khẩu sẽ bị xử lý theo quiđịnh của pháp luật hiện hành.
Khi có sự nghi ngờ vềtính trung thực và chính xác của giấy chứng nhận xuất xứ thì cơ quan Hải quancó thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các tài liệu để chứng minh. Thời gian quiđịnh tối đa để doanh nghiệp nộp bổ sung chứng từ là 30 ngày kể từ ngày nộp C/O.Trong khi chờ kết quả kiểm tra lại, tạm thời chưa giải quyết giảm 50% mức thuếsuất đối với lô hàng đó và áp dụng theo mức thuế suất thông thường hoặc theomức thuế suất ưu đãi CEPT (nếu đủ điều kiện). Đồng thời tiếp tục thực hiện cácthủ tục giải phóng hàng nếu các mặt hàng này không phải là hàng cấm hoặc hạnchế nhập khẩu và không có sự nghi ngờ man khai về hàng hoá. Trường hợp chủ hàngcó đủ tài liệu chứng minh đúng là hàng có xuất xứ từ Lào thì được xem xét hoànlại số thuế đã nộp thừa (phần chênh lệch giữa số thuế tính theo mức thuế suấtthông thường hoặc theo mức thuế suất ưu đãi CEPT đã nộp và số thuế tính theothuế suất đã được giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tạiBiểu thuế nhập khẩu).
II- Các quy địnhkhác
Các quy định về căn cứtính thuế, chế độ thu nộp thuế, kế toán tiền thuế, báo cáo kết quả thu nộpthuế, chế độ giảm thuế nhập khẩu, chế độ hoàn thuế, truy thu thuế và xử lý viphạm, được thực hiện theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩuvà các văn bản hướng dẫn hiện hành.
III- Tổ chức thựchiện
Định kỳ 3 tháng (chậmnhất đến ngày 15 tháng kế tiếp) và hàng năm (chậm nhất đến ngày 15/2 của nămsau), Tổng cục Hải quan tổng hợp báo cáo về số lượng, trị giá (theo giá tínhthuế nhập khẩu) hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng qui định tại Thông tư nàyvới Bộ Thương mại và Bộ Tài chính. Trường hợp phát hiện có tình trạng phía Làocấp giấy xác nhận vượt quá số lượng đã thoả thuận, Bộ Thương mại sẽ làm việcvới Bộ Thương mại Lào để có biện pháp giải quyết phù hợp.
Thông tư này có hiệulực từ ngày ký.
Thông tư này thay thếThông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan số77/1999/TTLT-BTC-BTM-TCHQ ngày 22/6/1999 hướng dẫn thi hành Quyết định số181/1998/QĐ-TTg ngày 21/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế nhậpkhẩu cho hàng hoá sản xuất tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
Trong quá trình thựchiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Thươngmại, Tổng cục Hải quan để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM 50% THUẾ NHẬP KHẨU
NĂM 2001 THEO BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ ngày 24/9/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thương mại- Tổng cục Hải quan)
STT | Tên hàng | Nhóm mã số theo Biểu thuế nhập khẩu | Đơn vị tính | Số lượng |
| | | | |
I/ | Gỗ và sản phẩm bằng gỗ | | | |
| | | | |
1 | Gỗ ván sàn | 4418 | m3 | 50.000 |
2 | Đồ gỗ gia dụng làm từ gỗ rừng tự nhiên | 4414 4419 9401 9403 | USD | 500.000 |
3 | Gỗ dán | 4412 | Tấm | 100.000 |
4 | Gỗ xẻ | 4407 | m3 | 100.000 |
| | | | |
II/ | Khoáng sản | | | |
1 | Thạch cao | 2520 | Tấn | 200.000 |
2 | Thiếc | 2609 | Tấn | 200 |
3 | Đá dăm | 2517 | USD | 50.000 |
| | | | |
III/ | Lâm sản | | | |
1 | Chai phà | 1301 | USD | 200.000 |
2 | Cánh kiến trắng | 1301 | USD | 200.000 |
3 | Mây chế biến | 1401 | USD | 500.000 |
4 | Vằng đắng | 1211 | USD | 20.000 |
5 | Vừng | 1207 | Tấn | 1.500 |
6 | Quả đười ươi | 0813 | USD | 50.000 |
7 | Cánh kiến đỏ | 1301 | USD | 200.000 |
8 | Cây thuốc | 1211 | USD | 20.000 |
9 | Sa nhân | 0908 | Tấn | 100 |
10 | Vỏ cây tán bột làm hương | 4401 | USD | 50.000 |
11 | Hạt ý dĩ | 1211 | Tấn | 5.000 |
| | | | |
IV | Nông sản | | | |
1 | Gạo nếp, gạo tẻ | 1006 | Tấn | 5.000 |
2 | Lá thuốc lá khô | 2401 | USD | 200.000 |
| | | | |
V | Sản phẩm công nghiệp | | | |
1 | Nước hoa quả, kẹo hoa quả | 2009,1704 | USD | 50.000 |
2 | Sơn | 3208 3209 3210 | USD | 100.000 |
3 | ống nhựa dẫn nước | 3917 | USD | 100.000 |
4 | Quạt điện | 8414 | Chiếc | 50.000 |
5 | Hàng may mặc | Từ 6101 đến 6117, Từ 6201 đến 6217 | USD | 100.000 |
6 | Dép các loại | Từ 6401 đến 6405 | Đôi | 20.000 |
7 | Xà phòng bột, xà phòng thơm | 3401 | USD | 5.000 |