Tài liệu: Australia - Đại học Queensland

Tài liệu

Tóm tắt nội dung

Đại học Queensland thành lập năm 1909, là đại học đầu tiên của bang và là đại học thứ năm của cả nước.
Australia - Đại học Queensland

Nội dung

Đại học Queensland

Đại học Queensland thành lập năm 1909, là đại học đầu tiên của bang và là đại học thứ năm của cả nước.

Năm 1911 chỉ mới có 83 sinh viên theo học những lớp đầu tiên được tổ chức tại Tòa nhà Chính phủ, đường George, Brisbane. Sau Thế chiến thứ I, Trường bắt đầu phát triển mạnh do nhu cầu giáo dục cấp cao gia tăng. Năm 1922 Trường được xây dựng cơ sở đầu tiên tại Công viên Victoria. Đến năm 1927, một khoảng đất rộng trên 120 héc ta đã được cấp cho Trường tại St Lucia để làm cơ sở chính thức.

Năm 1990 Trường sát nhập với Cao đẳng Nông nghiệp Queensland (Bây giờ là Đại học Queensland Gatton) như là một phần của hệ thống kết hợp quốc gia, bãi bỏ chế độ song lập giữa trường đại học và trường cao đẳng. Năm 1999, Đại học Queensland Ipswich được mở, là cơ sở đầu tiên tại Úc được hỗ trợ truy cập bằng Internet.

HỆ THỐNG CÁC KHOA/NGÀNH CỦA TRƯỜNG

Khoa Nghệ thuật

Ngành Kinh điển và Lịch sử Cổ đại

Ngành Lịch sử

Ngành Triết học

Ngành Nghiên cứu Tôn giáo

Ngành Lịch sử ứng dụng và Nghiên cứu Di sản

Ngành Tiếng Pháp, Đức, Nga, Tây Ban Nha và Ngôn ngữ học ứng dụng

Ngành Ngôn ngữ và Nghiên cứu châu Á

Ngành Tiếng Anh, Nghiên cứu Truyền thông và Lịch sử Nghệ thuật

Ngành Âm nhạc

Ngành Nghiên cứu Văn hóa

Ngành Lịch sử châu Âu

Khoa Khoa học Sinh vật và Hóa học

Ngành Thực vật học

Ngành Động vật học và Côn trùng học

Ngành Nhận dạng và Chẩn đoán Côn trùng và Hạt

Ngành Giải phẫu và Sinh vật học Phát triển

Ngành Sinh vật học về Mạch

Ngành Hóa Sinh và Sinh vật Phân tử

Ngành Hóa học

Ngành vi sinh vật và Ký sinh vật

Ngành Tính Đa dạng và Sự Nhận diện Vi khuẩn

Ngành Cấu trúc, Chức năng và Kỹ thuật Protein

Ngành Nghiên cứu Biển

Ngành Khoa học Phân tử Điện toán

Ngành Công nghệ Thông tin Sinh học

Khoa Kinh doanh, Kinh tế& Luật

Ngành Kinh doanh

Ngành Kinh tế

Ngành Luật

Ngành Quản lý Du lịch

Khoa Kỹ thuật, Khoa học Vật lý & Kỹ thuật Kiến trúc

Ngành Kỹ thuật

Ngành Địa lý, Qui hoạch và Kiến trúc

Ngành Công nghệ Thông tin và Kỹ thuật Điện

Ngành Khoa học Vật lý

Ngành Cộng hưởng Từ

Ngành Cải tạo Đất Mỏ

Ngành Trách nhiệm Xã hội về Nghề mỏ

Ngành Nước trong Công nghiệp Khoáng sản

Khoa Khoa học Sức khỏe

Ngành Nha

Ngành Khoa học Y tế và phục hồi

Ngành Nghiên cứu Động tác Con người

Ngành Y

Ngành Dược

Khoa Tài nguyên Thiên nhiên, Nông nghiệp & Khoa học Thú y

Ngành Nông nghiệp và Nghề vườn

Ngành Nghiên cứu Động vật

Ngành Khoa học về Đất và Thực phẩm

Ngành khoa học Thú y

Ngành Quản lý Hệ thống Thiên nhiên và Nông thôn

Ngành Khoa học Dinh dưỡng và Thực phẩm

Khoa Khoa học Xã hội & Ứng xử

Ngành Khoa học Xã hội

Ngành Sư phạm

Ngành Báo chí và Truyền thông

Ngành Khoa học Chính trị và Nghiên cứu Quốc tế

Ngành Tâm lý học

Ngành Công tác Xã hội và Khoa học Ứng dụng về Con người

Ngành Những Nhân tố Con người và Tâm lý Nhận thức Ứng dụng

Ngành Nghiên cứu Xã hợi về Truyền thông

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ

Hồ sơ đăng ký chương trình đại học của Đại học Queensland gồm các thành phần sau đây:

Đơn đăng ký (theo mẫu)

Bản sao bằng tốt nghiệp phổ thông có thị thực

Bản sao bằng tốt nghiệp đại học (nếu có) có thị thực

Các loại giấy xác nhận về trình độ Anh ngữ

Lệ phí đăng ký 50 $AUD

Hố sơ được gởi về theo địa chỉ: .

The Manager International Admissions Section Level 2, JD Story Building The University of Queensland Brisbane, Queensland 4072 Australia

Về khả năng Anh ngữ, các mức điểm sau đây là tối thiểu để được nhận vào học:

+ Bằng IELTS:

Điểm tổng quát: 5,5

Điểm môn viết: 6,O

+ Bằng TOEFL thi viết:

Tổng số điểm: 550

Điểm môn viết: 5,O

+ Bằng TOEFL thi vi tính:

Tổng số điểm: 213

Điểm môn viết: 5,O

HỌC PHÍ

Học phí cho chương trình Cử nhân dành cho sinh viên quốc tế được tính theo từng ngành học dành cho các sinh viên này như sau:

Ngành Khoa học Nha: 115.200 $AUD.

Ngành Luật: 57.600 $AUD

Ngành Liệu pháp Điều trị bằng Lao động: 105.600 $AUD

Ngành Dược: 105.600 $AUD

Ngành Vật lý Trị liệu: 105.600 $AUD

Ngành Bệnh lý ngôn ngữ: 105.600 $AUD

Ngành Khoa học Thú y: 152.000 $AUD

HỌC BỔNG

Một số khoa và ngành của Đại học Queensland có cấp học bổng cho các sinh viên quốc tế. Ngoài ra, nhiều tổ chức bên ngoài cũng hỗ trợ một số học bổng cho cấp đại học và sau đại học. Những chương trình học bổng này bao gồm:

Tổ chức Y tế thế giới

Quỹ Bảo vệ Trẻ em

Chương trình Học bổng và Đào tạo Toàn dân

Tổ chức Lương Nông Quốc tế

Tổ chức Winrock

Tổ chức Ford

Ngân hàng Phát triển châu Á

Chương trình Phát triển của Liên Hiệp Quốc

Học bổng của Chương trình Chính phủ Toàn dân về Giáo dục, Khoa học & Đào tạo

Học bổng này có giá trị bằng học phí hàng năm của ngành mà sinh viên đã được chấp nhận vào học.

MỘT SỐ NGÀNH CỦA TRƯỜNG

Ngành Luật

Chương trình của Ngành Luật được thiết kế nhằm cung ứng cho sinh viên những kiến thức sâu rộng về luật pháp; những kỹ năng có hiệu quả về pháp lý; sự độc lập và sáng tạo cá nhân; sự phán đoán có phê phán để đối phó với các vấn đề về pháp lý; những hiểu biết về mặt đạo đức, triết lý và xã hội của luật pháp; và những phẩm chất học thuật cần thiết để thực hành về luật pháp.

Chương trình học

Năm 1

Lầm lỗi Cá nhân A & Phương pháp Pháp lý, Luật Hợp đồng & Thực hành A, Lầm lỗi Cá nhân B, Luật Hợp đồng & Thực hành B, Kế toán cho Việc Ra Quyết định, Các môn Nhiệm ý.

Năm 2

Luật Hình sự, Luật Hiến pháp A, Thủ tục Hình sự & Sự Tuyên án, Luật Hiến pháp B, Dẫn luận về Lý thuyết Pháp lý, Luật Tài sản A, Luật Công lý, Luật Tài sản B.

Năm 3

Thủ tục Dân sự, Luật về Bầng chứng, Tư cách Chuyên môn của Luật sư, Thủ tục Chống án & Biện hộ của Luật sư, Các môn Nhiệm ý.

Năm 4

Luật Công ty, Luật Quản trị A, Luật về Tình trạng Không trả được nợ, Luật Quản trị B, Quản lý Thực hành Chuyên môn, Quản lý Tài chính, Các môn Nhiệm ý.

Các môn Nhiệm ý

Luật Gia đình, Luật Lao động, Sực khỏe & An toàn Lao động, Luật Nhân quyền, Sự Bồi thường, Luật &: Y khoa, Luật về Phương tiện Truyền thông Đại chúng, Luật về Internet, Chứng khoán & Sự Phá sản, Sự Thừa kế, Việc Qui hoạch Luật, Giao địch về Đất đai, Luật Môi trường, Luật Môi trường Nâng cao, Luật Thương mại, Thực hành Luật Thương mại, Luật Cạnh tranh, Luật Bảo hiểm, Sở hữu Trí tuệ, Bảo vệ Người tiêu dùng, Đạo đức của Luật sư, Dẫn luận về Thuế, Luật về Thuế trên Lương hưu, Thuế Tài chính, Thuế Hàng hóa & Dịch vụ, Dẫn luận về Luật Thuế Quốc tế, Luật về Thương mại Điện tử, Luật về Công nghiệp Chứng khoán, Luật Nhân quyền Quốc tế, Luật Nhân quyền & Hình sự Quốc tế, Luật Lao động Quốc tế, Luật Hàng hải, Luật Trọng tải Hàng hải Quốc tế, Luật Liên minh Châu Âu, Giao dịch Kinh doanh Quốc tế, Luật Trọng tài Thương mại Quốc tế, Hệ thống Luật pháp Châu Á, Luật So sánh, Lịch sử Luật pháp, Tội phạm học, Luật học về Nam nữ Bình quyền, Chủ nghĩa Tự do & Luật Nhân quyền, Lý thuyết về Việc Xét xử, Luật Hiến pháp Nâng cao, Luật & Kinh tế học, Phỏng vấn & Thương lượng với Khách hàng, Lời Biện hộ của Luật sư trước Phiên tòa, Dự thảo Luật pháp Nâng cao, Lý thuyết & Thực hành về Sự Hòa giải, Luật về Công nghệ Thông tin, Ngân hàng & Tín dụng & Bảo hiểm, Dẫn Luận về Luật Hồi giáo, Quản trị về Thuế, Luật Hàng không, Nghiên cứu Xã hội - Pháp lý, Luật Nhật Bản, Trung tâm Quản lý Tranh chấp, Luật về Di truyền & Công nghệ Sinh học, Luật Nhập cư & Tị nạn, Luật Bản xứ So sánh, Luật Nam Thái Bình Dương, Công nghệ Sinh học & Sở hữu Trí tuệ, Luật Bản quyền & Thiết kế, Luật về Bằng sáng chế & Nhãn hiệu.

Ngành Nha Nhi khoa

Chương trình Cao học về Ngành Nha Nhi khoa được học trong thời gian 3 năm. Chương trình này bao gồm phần đào tạo lâm sàng và chương trình hội nghị chuyên đề, cùng với các bài viết, việc nghe giảng và dự những giờ dạy kèm của sinh viên. Phần đào tạo lâm sàng được tiến hành tại Ngành Nha của Trường, Phòng khám bệnh Nha của Trường, và tại Bệnh viện Nhi đồng Hoàng gia. Các sinh viên thực hiện việc xử lý răng cho nhi đồng tại những cơ sở này dưới sự giám sát của các chuyên gia về răng. Ngoài ra, chương trình còn bao gồm cả việc xử lý cho các trẻ thiểu năng về trí tuệ và cơ thể, trong đó có những trẻ không bình thường ở phần sọ mặt.

Chương trình học

Chương trình học của Ngành gồm các phần như sau:

Sinh học Răng miệng & Bệnh lý

Sinh học về Răng, Vi sinh vật học & Sự Miễn dịch trong Các bệnh về Răng miệng, Y khoa Răng miệng Bệnh lý Lâm sàng về Răng miệng, Di truyền Con người, Bệnh lý Răng miệng đối với Chuyên ngành Răng, Mô bệnh học, Bệnh lý Hệ thống, Y khoa Răng miệng, Sinh học Răng miệng Nâng cao, Các Phương pháp Nghiên cứu về Sinh học răng miệng.

Làm răng giả

Các Nguyên tắc về Răng giả, Thuật làm Răng giả, Khoa Trồng cấy trong Chuyên ngành về Răng.

vật liệu về Răng

Khoa học Nâng cao về Các Vật liệu cho Răng.

Giải phẫu Miệng & Hàm mặt

Giải phẫu Miệng & Hàm mặt, Giải phẫu Miệng & Hàm mặt đối với các Chuyên ngành Miệng/ Giải phẫu khác.

Xquang Răng, Hàm, Mặt

Xquang & Các Kỹ thuật về X-quang, X-quang Răng Hàm Mặt Nâng cao.

Thuật Chỉnh răng

Thuật Chỉnh răng, Giải phẫu Sọ và Mặt & Phát triển & Hình thái học, Các Hệ thống Lực lượng Sinh vật học & Các ứng dụng, Lý thuyết về Phép đo đầu & Thực hành, Thuật Chỉnh răng cho các Chuyên ngành khác về Răng, Sự Phòng ngừa và Nhu cầu trong Thuật Chỉnh răng, Sự Bất bình thường về Răng & Sọ mặt.

Nha Nhi khoa

Nha Nhi khoa, Chẩn đoán về Miệng & Các Chấn thương về Răng của Trẻ em, Kiểm soát Sự Đau nhức & Quản lý Cách ứng xử.

Bệnh học Nha chu

Bênh học Nha chu Lâm sàng, Các Mối tương quan trong Phục hồi Bệnh Nha chu, Sinh vật học về Bệnh Nha chu & Tủy răng.

Nha khoa Phòng ngừa

Nha khoa Phòng ngừa cho Các Chuyên ngành về Răng; Nha khoa Phòng ngừa Lâm sàng.

Ngành Dược

Chương trình của Ngành Dược bao gồm các lĩnh vực như:

+ Hóa học, sinh lý, hóa sinh, giải phẫu và thống kê.

+ Các môn học về dược học ứng dụng trong lĩnh vực bào chế dược phẩm, bao gồm thiết kế liều lượng, khám phá về thuốc, nghiên cứu tác dụng của thuốc lên cơ thể.

+ Những môn về thực hành và lĩnh vực lâm sàng của dược khoa, bao gồm sự cho thuốc, phân tích dữ liệu trong dược học và các khía cạnh xã hội cũng như chuyên môn của dược học.

Chương trình học

Năm 1

Sinh học Con người, Hóa học, Dược học - Phân tích Dữ liệu & Thực hành Chuyên môn, Giải phẫu Tổng quát, Sinh học Phân tử & Vi khuẩn, Dẫn luận về Dược khoa.

Năm 2

Các khía cạnh Xã hội & Chuyên môn của Dược khoa, Khám phá về Thuốc, Sinh lý Con người & Dược lý, Tâm lý Con người & Dược lý, Việc Sử dụng Thuốc, Thiết kế Liều lượng.

Năm 3

Tầm lý Con người & Dược lý, Sinh lý Con người & Dược lý Việc Sử dụng Thuốc, Thiết kế Liều lượng, Các Khía cạnh Xã hội & Chuyên môn của Dược khoa, Khám phá về Thuốc.

Năm 4

Việc Sử dụng Thuốc, Từ Phân tử đến Thuốc, Các Khía cạnh Xã hội & Chuyên môn của Dược khoa.

Ngành Kinh thọc

Chương trình học

Chương trình học của Ngành được chia theo từng giai đoạn, với các môn như sau:

Giai đoạn 1

Dẫn luận về Kinh tế Vi mô, Dẫn luận về Kinh tế Vĩ mô, Dẫn luận về Kinh tế Toán học, Kinh tế Chính trị & Các Hệ thống So sánh, Các Cơ sở Kinh tế của Úc, Nền Kinh tế của Các Vấn đề Xã hội, Kinh tế Định lượng & Phân tích Kinh doanh lịch sử Kinh tế & Xã hội.

Giai đoạn 2

Lý thuyết Kinh tế Vi mô, Lý thuyết Kinh tế Vĩ mô, Chính sách Kinh tế Vi mô, Chính sách Kinh tế Vĩ mô, Kinh tế Toán học, Triết lý về Các ý tưởng Kinh tế, Quản lý các Cơ sở Tài chính, Dẫn luận về Kinh tế học, Kinh doanh & Kỹ thuật Ra Quyết định về Kinh tế, Kinh tế Kinh doanh, Kinh tế Kinh doanh & Lĩnh vực Thông tin, Kinh tế Vĩ mô và Quyết định Kinh doanh, Lịch sử Kinh tế các nước châu Á, Kinh tế Thế giới trong Thế kỷ 20, Kinh tế Ứng dụng về Tiếp thị Phân phối, Kinh tế học về Thị trường Lao động, Mối Quan hệ Công nghiệp & Lao động, Các Quan hệ Công nghiệp của Úc.

Giai đoạn 3

Kinh tế Vi mô Nâng cao, Kinh tế Vĩ mô Nâng cao, Kinh tế Toán học Nâng cao, Kinh tế Tiền tệ, Thị trường & Các Cơ sở về Tiền tệ, Phân tích Chi phí và Lợi nhuận trong Kinh doanh, Các Chủ đề về Toán Kinh tế ứng dụng, Lý thuyết Toán Kinh tế, Thống kê Kinh tế & Kinh doanh, Kinh tế Công nghiệp, Tổ chức Công nghiệp của vùng Châu Á - Thái Bình Dương, Công nghệ Truyền thông & Kinh tế Thông tin, Kinh tế trong các Kỹ thuật Thông tin & Truyền thông, Kinh tế Quản lý, Phát triển Kinh tế, Lý thuyết và Chính sách về Mậu dịch Quốc tế, Kinh tế vĩ mô Thế giới, Kinh tế vùng Châu Á - Thái Bình Dương: Những Vấn đề về Chính sách, Lịch sử Kinh tế nước Úc, Kinh tế Môi trường, Kinh tế học về Tài nguyên Thiên nhiên, Kinh tế Khu vực & Đô thị, Phân tích về mặt Kinh tế của Luật, Kinh tế Lao động, Sự Tiến triển của Kinh tế Hiện đại.

Giai đoạn 4

Lý thuyết Kinh tế Vi mô, Lý thuyết Kinh tế Vĩ mô, Kinh tế Tiền tệ Nâng cao, Toán Kinh tế ứng dụng Nâng cao, Những Chủ đề Nâng cao về Toán Kinh tế, Mô hình Kinh tế Công nghiệp, Kinh tế Thông tin, Phát triển Kinh tế, Kinh tế Quốc tế, Lịch sử Kinh tế, Kinh tế học Sinh thái & Môi trường, Kinh tế học về Tài nguyên Thiên nhiên.

Giai đoạn 5

Kinh tế học cho Các Giám đốc, Kinh tế Vi mô trong Kinh doanh Kinh tế Vi mô trong Kinh doanh, Phân tích Kinh tế Vi mô, Phân tích Kinh tế Vĩ mô, Kinh tế học về Thị trường Tài chính, Thống kê cho Kinh doanh & Kinh tế, Các Yếu tố của Toán Kinh tế, Toán Kinh tế ứng dụng Nâng cao, Kỹ thuật Quyết định trong Kinh doanh & Kinh tế, Toán Kinh tế, Mô hình Kinh tế Công nghiệp, Toán Kinh tế Tài chính, Kinh tế Công nghiệp Quốc tế, Kinh tế Quản lý Nâng cao, Kinh tế Thông tin, Sự Cạnh tranh & Chính sách Điều tiết, Kinh tế Sức khỏe, Kinh tế học và Sự Điều tiết các Cơ sở Tài chính, Sự Phát triển vùng Châu Á - Thái Bình Dương, Sự Phát triển Kinh tế, Kinh tế Tiền tệ Quốc tế, Mậu dịch & Đầu tư Quốc tế tịch sử Kinh tế, Sự Chọn lựa Xã hội & Qui hoạch Kinh tế, Việc Hình thành các Cơ sở và Chính sách Kinh tế, Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên, Đánh giá Dự án, Kinh tế Cá nhân trong Kinh doanh.

Ngành Thương mại Điện tử

Thương mại Điện tử là hoạt động giao dịch giữa khách hàng với tổ chức, giữa các tổ chức với nhau thông qua các công nghệ thông lin. Theo ngành này, sinh viên sẽ có được một kiến thức rộng về các chủ đề liên quan đến thương mại & kinh doanh, cùng với những kiến thức sâu về các hệ thống thông tin cần thiết để thành thạo về ngành thương mại điện tử. Các sinh viên tốt nghiệp sẽ có khả năng đóng góp một cách hiệu quả vào việc phát triển, hoạt động, duy trì và quản lý những hệ thống ứng dụng của thương mại điện tử trong các công ty.

Chương trình học

Các môn bắt buộc

Kế toán cho việc Ra Quyết định, Những Cơ sở cho Kế toán về Giá, Dẫn luận về Quản lý, Quản lý Tài chính, Hệ thống Thông tin Vi tính, Những Cơ sở về Thương mại Điện tử, Sự Phát triển Các Hệ thống Thương mại Điện tử, Quản lý Cơ sở Hạ tầng Thương mại Điện tử, Đảm bảo An toàn cho Mạng Internet Thương mại, Quản lý các Tổ chức ảo, Tiếp thị trên Internet, Dẫn luận về Kinh tế Vi mô. Dẫn luận về Kinh tế Vĩ mô, Kinh tế Định lượng & Phân tích Kinh doanh, Luật Kinh doanh, Luật Thương mại Điện tử.

Các môn Nhiệm ý

Báo cáo Tài chinh, Quản lý Dữ liệu & Thông tin, Các Hệ thống Thông tin Kinh doanh, Quản lý Cơ sở Dữ liệu trong Kinh doanh, Kiểm toán, Kế toán cho Công ty, Chi phí và Kiểm soát về mặt Quản lý, Luật Công ty, Luật Thuế Thu nhập.

Ngành Công nghệ Thông tin

Công nghệ Thông tin bao gồm nhiều môn học, với các kiến thức dựa trên cơ sô toán học, Lô gíc, vật lý tà tâm lý học. Đây cũng là một ngành học ứng dụng, không phải chỉ là đơn thuần nghiên cứu, nhằm áp dụng trong các lĩnh vực khác nhau như ngân hàng, không gian vũ trụ, y tế, giáo dục, các công ty thương mại, v.v...

chương trình Công nghệ Thông tin kéo dài trong thời gian 3 năm, nhằm mục tiêu đào tạo các sinh viên về hệ thống máy tính kỹ thuật số là các ứng dụng của nó, trong đó có việc truy xuất dữ liệu hoặc thông tin để giải quyết các vấn đề, việc sử dụng các ngôn ngữ lập trình và thuật toán cũng như các cấu trúc thông tin.

Chương trình học

Chương trình được chia thành từng phần như sau:

Phần A

Dẫn luận về Lập trình, Dự án Công nghệ Thông tin, Tổ chức Máy tính, Thuật toán & Cấu trúc Dữ liệu, Thực hành Kỹ thuật Phần mềm, Dẫn luận về Hệ thống thông tin, Toán Rời rạc.

Phần B

Phân tích & Thiết kế hệ thống, Đồ họa Vi tính, Mô hình & Sự tưởng tượng, Các Hệ Điều hành, Lập trình Chức năng & Lô gíc, Chương trình Biên dịch, Hệ thống Đồng thời & Thời gian thực, Xử lý Phần mềm, Giao tiếp giữa Con người và Máy tính, An toàn Thông tín, Thiết kế Giao diện, Lập luận về Phần mềm, Đặc tả Phần mềm, Các Nguyên tắc về Thông minh Nhân tạo, Mạng máy tính, Khoa học Thông tin, Hệ thống Cơ sở Dữ liệu Nâng cao, Hệ thống Thông tin trang Web, Điện toán Khoa học.

Phần C

Cấp độ 1

Trí tuệ & Máy móc: Dẫn luận về Khoa học Nhận thức, Kế toán cho Việc Ra Quyết định, Thiết kế Giao diện Internet, Dẫn luận về Kinh tế Vi mô, Dẫn luận về Kinh tế Vĩ mô, Dẫn luận về Kỹ thuật Điện, Trái Đất: Môi trường Toàn cầu, Môi trường & Xã hội, Thông tin & Phân tích về Địa lý, Toán Căn bản, Những Cơ sở Toán học, Tính toán & Đại số

Tuyến tính, Điện Từ & Quang học & Tính tương đối & Vật lý Lượng tử, Dẫn luận về Tâm lý học: Tâm lý học Nhận thức, Dẫn luận về Tâm lý học: Tâm lý học Phát triển & Xã hội & Lâm sàng, Phương pháp Nghiên cứu Tâm lý.

Cấp độ 2

Kiến trúc của Trí tuệ: Tự nhiên & Nhân tạo, Dẫn luận Thực hành về Các Mô hình Khoa học Nhận thức, Quản lý Dữ liệu & Thông lin, Những Cơ sở về Thương mại Điện tử, Những Chủ đề Đặc biệt về Khoa học Máy tính, Lập trình Giao diện Hệ thống, Dẫn luận về Cảm ứng Từ xa của Môi trường, Tính toán và Đại số tuyến tính, Dẫn luận về Sinh vật Điện toán, Đại số Tuyến tính & Lý thuyết Đồ họa, Khoa học về Thần kinh cho Các Nhà Tâm lý học, Tâm lý học Xã hội & Tổ chức, Học tập & Nhận thức, Phân tích về Kỹ thuật & Dữ liệu Khoa học, Mô hình Khả thi về Kỹ thuật & Khoa học, Xác suất & Thống kê.

Cấp độ 3

Ngôn ngữ & Tư tưởng & Sự Trình bày, Lập luận và Sự Hợp lý, Các Hệ thống Thông tin Kinh doanh, Quản lý Cơ sở Hạ tầng Thương mại Điện tử, Các Chủ đề Đặc biệt về Khoa học Máy tính, Kinh tế học Công nghiệp, Công nghệ Truyền thông & Kinh tế Thông tin, Môi trường Cảm ứng Từ xa Nâng cao, Điện toán về Các Hệ thống Thông tin Địa lý, Các Chủ đề về Các Hệ thống Thông tin Địa lý, Lý thuyết về Sự Gần đúng với Các ứng dụng về Thuật toán, Lập trình Toán học, Mật mã, Đại số Trừu tượng & Lý thuyết Số, Lý thuyết Tập hợp, Lô gíc Toán học, Các Nhân tố về Kỹ năng & Con người, Thống kê Ứng dụng.

Phần D

Dự án Ứng dụng Khoa học Máy tính.

Phần E

Điện toán Nhận thức, Hệ thống Thông tin, Các Chủ đề Đặc biệt về Khoa học Máy tính, Thiết kế Hệ thống Kỹ thuật số, Dự án Thiết kế Hệ thống Máy tính, Cấu trúc Hệ thống Máy tính, Điện toán Phân phối, Môi trường Phát triển Phần mềm, Thuật toán & Cấu trúc Dữ liệu Nâng cao, Tương tác giữa Máy tính và Con người Nâng cao, Phát triển Phần mềm Chính xác, Kỹ thuật Phần mềm Tích hợp cao, Các Mô hình Lập trình Nâng cao, Mạng Máy tính, Kinh tế học Công nghiệp, Kinh tế học Thông tin, Các Chủ đề Nâng cao về Cơ sở Dữ liệu, Thiết kế Tổ hợp, Tổ hợp Nâng cao, Lý thuyết Số, Lý thuyết về Điều khiển.

Ngành Quản lý Khách sạn và Du lịch

Chương trình học

Chương trình học của Ngành Quản lý Khách sạn và Du lịch được chia thành từng phần như sau:

Phần A

Kế toán cho Việc Ra Quyết định, Dẫn luận về Quản lý, Dẫn luận về Tiếp thị, Dẫn luận về Quản lý Nguồn nhân lực, Những Nguyên tắc về Du lịch & Lưu trú, Các Hoạt động Quản lý Lưu trú, Các ứng dụng Công nghệ Quản lý Khách sạn, Các Hoạt động Lưu trú nhỏ, Văn hóa của Châu Á – Thái Bình Dương trong Du lịch, Các Thói quen về Du lịch, Quản lý các Trò chơi Quốc tế, Quản lý Khách sạn Quốc tế, Tác động của Du lịch, Chính sách & Qui hoạch về Du lịch, Quản lý Các Điểm Lữ hành Hồi hương.

Phần B

Quản lý Tài chính, Các Hệ thống Thông tin Vi tính, Các Kỹ năng Quản lý & Sự Truyền thông, Dẫn luận về Kinh tế Vi mô, Luật Kinh doanh, Dịch vụ Ăn uống, Quản lý Nhà hàng, Hoạt động Giải trí, Các Hệ thống Vận tải Quốc tế, Quản lý Lữ hành Quốc tế, Các Lễ hội & Sự kiện Đặc biệt, Quản lý Phương tiện.

Phần C

Thực hành.

Địa chỉ của Trường:

Level 2, JD Story building

The University of Queensland Brisbane Queensland 4072 Australia

Email: study@uq.edu.au Telephone: +61 7 3365 7941

Fax: +61 7 3365 1794 .

HỌC BỔNG CỦA ÚC

Úc có rất nhiều loại học bổng, phần lớn do các trường đại học cấp, dành cho các sinh viên quốc tế đang theo học tại đây. Dưới đây là một số trong số những học bổng mà sinh viên Việt Nam có thể đăng ký xin cấp.

Học bổng A. L. Hales Honours Year

Học bổng này cấp phát cho những sinh viên đang học năm thứ tư của chương trình Cử nhân Khoa học (loại Danh dự) và có quan tâm đến việc nghiên cứu trong Khoa Nghiên cứu về Khoa học Trái đất.

Giá trị học bổng: 9.500 $A cùng với chi phí đi lại nếu có.

Ứng viên xin cấp học bổng cần học một trong các ngành chính như vật 1ý, hóa học, toán, địa lý hay khoa học vật liệu.

Cơ quan cấp: Đại học Quốc gia Úc.

Học bổng A.E. Ringwood

Học bổng này được cấp cho những nghiên cứu sinh cấp Tiến sĩ về Khoa học Trái đất. Việc nghiên cứu của ứng viên thuộc một trong các lĩnh vực như sau: địa hóa học môi trường, yếu tố vi lượng và địa hóa học đồng vị, địa thời học, nguồn gốc quặng mỏ, thạch học và khoáng vật học thực nghiệm, địa động lực, kiến tạo học, địa chấn học, địa từ trường, vật lý về đá và khoáng vật, hóa học dầu mỏ, vật lý dầu mỏ, động lực học chất lỏng địa vật lý, quá trình hình thành bề mặt trái đất và kiến tạo học, hệ thống trái đất.

Giá trị học bổng: 25.213 $A cùng với toàn bộ học phí và chi phí đi lại.

Cơ quan cấp: Đại học Quốc gia Úc.

Học bổng Thành tích trong Học thuật

Mỗi năm có 20 học bổng cấp cho các sinh viên quốc tế đã hoàn tất một năm trong chương trình Cử nhân của Đại học Công nghệ Swinburne.

Giá trị học bổng: có 6 học bổng trị giá 50% học phí và 14 học bổng trị giá 25% học phí.

Học bổng này do nhà trường tự xét thành tích học tập của sinh viên để cấp phát, các ứng viên không cần phải đăng ký.

Cơ quan cấp: Đại học Công nghệ Swinburne.

Học bổng Xuất sắc về Học thuật

Học bổng này cấp phát cho những sinh viên đang theo học chương trình Cử nhân về Kinh doanh về Lưu trú và Khách sạn tại Đại học Macquarie.

Giá trị học bổng: tổng giá trị là 61.070 $A, được phát làm nhiều lần.

Học bổng sẽ được xét cấp cho các sinh viên có tổng số điểm học kỳ xếp thứ nhất, thứ hai và thứ ba.

Cơ quan cấp: Đại học Macquarie.

Học bổng Action Trust Honours Year

Được cấp cho những sinh viên theo học chương trình cử nhân Danh dự thuộc ngành Quản lý Tài nguyên hoặc ngành Khoa học Môi trường.

Giá trị học bổng: 3.000 $A.

Học bổng này cấp cho những sinh viên theo một trong các chuyên ngành: Tài nguyên Đất và Biển & Chăn nuôi Gia súc Khoa học, Khoa học Đời sống, Khoa học Vật lý.

Cơ quan cấp: Đại học Quốc gia Úc.

Học bổng Thành tích Quốc Adelaide

Có 11 học bổng loại này được cấp cho các sinh viên quốc tế đến từ bất kỳ quốc gia nào và theo học bất kỳ ngành nào.

Giá trị học bổng: tương đương một năm học phí của chương trình bình thường.

Cơ quan cấp: Đại học Adelaide.

Học bổng Quốc tế sau đại học Adelaide

Mỗi năm có 2 học bổng được cấp phát cho các sinh viên quốc tế xuất sắc theo học bất kỳ ngành này ở cấp độ sau đại học.

Giá trị học bổng: 50% học phí.

Cơ quan cấp: Đại học Adelaide.

Học bổng AFUW - ACT Inc.

Học bổng này được cấp cho nữ sinh viên hoặc sinh viên năm cuối của chương trình danh dự tại Đại học Quốc gia Úc. Quyền ưu tiên được dành cho các thành viên của Liên đoàn Nữ Sinh viên Quốc tế.

Đây là học bổng được cấp để trang trải chi phí trong kỳ nghỉ hè.

Cơ quan cấp: Liên đoàn Nữ Sinh viên Úc.

Học bổng AFUW

Học bổng này được cấp cho nữ sinh viên ở bất kỳ độ tuổi nào, muốn làm một dự án ngắn ngày và cần ở tại một thời gian ngắn tại Canberra.

Giá trị học bổng: l.000 $A.

Các nữ sinh viên muốn xin cấp học bổng này phải học chương trình sau đại học hoặc là sinh viên năm cuối của chương trình danh dự tại một đại học tại Úc. Quyền ưu tiên sẽ dành cho các thành viên của Liên đoàn Nữ Sinh viên Quốc tế.

Cơ quan cấp: Liên đoàn Nữ Sinh viên Úc.

Học bổng AGSM

Một số lượng hạn chế của học bổng này sẽ được cấp phát hàng năm cho những sinh viên xuất sắc chưa nhận một loại học bổng nào khác.

Giá trị học bổng: 25% học phí của chương trình Cao học.

Các sinh viên sau đại học thuộc một trong các ngành sau đây của Đại học New Sough Wales có thể nhận được học bổng này: Tiến sĩ Kế toán, Tiến sĩ Kinh tế, Tiến sĩ tiếp thị, Cao học Quản trị Kinh doanh, Cao học Ngân hàng & Tài chính, Tiến sĩ Quản lý.

Cơ quan cấp: Đại học New South Wales.

 




Nguồn: bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/2288-02-633501636827031250/Du-hoc/Dai-hoc-Queensland.htm


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận