Thủ tục hành chính: T-BKA-231954-TT

Tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa 2 hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho hộ gia đình, cá nhân.
Bắc Kạn

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Đất đai

Văn bản qui định

Nghị định số 181/2004/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Thông tư liên tịch 04/2006/T...

Văn bản qui định

Thông tư số 106/2010/TT-BTC...

Văn bản qui định

Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT...

Văn bản qui định

Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu thông tư 05).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặcMột trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có), cụ thể:
Khoản 1 Điều 50: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có các lọai giấy tờ sau đấy thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Công hòa miềm Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d)Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mau bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
Khoản 2 Điều 50: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các lọai giấy tờ quy định tại khỏan 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Khoản 5 Điều 50: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật).

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần.
Bước 2

Mô tả bước

Cán bộ chuyên trách của UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3

Mô tả bước

UBND cấp xã chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên – Môi trường cấp huyện.
Bước 4

Mô tả bước

UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên – Môi trường cấp huyện chuyển đến.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn, giấy CMTND của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước khi trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất. Trường hợp người đi nhận thay phải có giấy ủy quyền của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.”

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Cá nhân
+ Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; + Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận (Điều 147, Nghị định 181/2004/NĐ-CP).
Trụ sở cơ quan hành chính
UBND cấp xã.
UBND cấp huyện.
T-BKA-231954-TT

01

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu 05) Thông tư liên tịch 04/2006/T...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/bac_kan/t_bka_231954_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận