Thủ tục hành chính: T-NTH-233427-TT

Thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản.
Ninh Thuận

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12

Văn bản qui định

Luật số 52/2005/QH11 Luật Bả...

Văn bản qui định

Nghị định số 29/2011/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Quyết định số 06/2006/QĐ-BTN...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp;
- Có bản cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
- Quy mô công suất khai thác không quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm.

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
- Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản trong trường hợp tổng vốn đầu tư < 15 tỷ đồng kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản hệ toạ độ VN-2000 , kinh tuyến trục 108015’ múi chiếu 30.
+ Đối với khu vực có diện tích ≥ 10 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hợn 1: 50.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 5 - < 10 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hợn 1: 25.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 01 - < 5 km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hợn 1: 10.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,5km2 đến 01km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ 1: 5.000;
+ Đối với khu vực có diện tích từ 0,1km2 đến nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 2.000;
+ Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 0,1km2, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1: 1.000.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; giấy chứng nhận đầu tư; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản (Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản).

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Mô tả bước

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

Mô tả bước

b) Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kề từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.

Mô tả bước

Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.

Mô tả bước

2. Thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản

Mô tả bước

a) Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;

Mô tả bước

b) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (trong trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan).

Mô tả bước

Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý.

Mô tả bước

c) Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

Mô tả bước

3. Trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản:

Mô tả bước

a) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Mô tả bước

b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mô tả bước

4. Trả kết quả hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

Mô tả bước

Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết từ Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Mô tả bước

Người nhận kết quả có trách nhiệm ký, ghi họ tên vào sổ nhận kết quả hồ sơ, nộp lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ đầu tư, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người được ủy quyền.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép khai thác khoáng sản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Tất cả
45 ngày làm việc, kể từ ngày có giấy tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường (thời gian lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn quy định này).
Trụ sở cơ quan hành chính
Các sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, xã.
Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND tỉnh Ninh Thuận;
T-NTH-233427-TT

03 bộ.

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/ninh_thuan/t_nth_233427_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận