Thủ tục hành chính: T-QTR-236807-TT

Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị
Quảng Trị

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP...

Văn bản qui định

Công văn số 3803/BQP ngày 08...

Văn bản qui định

Nghị định số 29/2011/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư số 10/2012/TT-BXD n...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
- Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do UBND tỉnh quy định.
- Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
Giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án.
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tạm (Phụ lục số 6 (mẫu 1)-Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD) hoặc Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở tạm (Phụ lục số 16- Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50- 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50- 1/200.
* Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình (Nếu công trình thuộc danh mục phải báo cáo kết quả khảo sát địa chất);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (Nếu công trình thuộc danh mục phải đánh giá tác động môi trường);
- Văn bản thỏa thuận độ cao công trình của Bộ Quốc phòng (Nếu công trình thuộc danh mục phải thỏa thuận độ cao);
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50- 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
- Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định;
- Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (Phụ lục số 9 Thông tư số 10/2012/TT-BXD), kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tạm (Phụ lục số 13- Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD); hoặc Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở tạm (Phụ lục số 16- Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50- 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

Các bước

Tên bước
Bước 1:

Mô tả bước

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế- Hạ tầng/Phòng Quản lý đô thị hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) UBND cấp huyện;
Bước 2:

Mô tả bước

Cán bộ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ghi phiếu biên nhận giao cho người nộp; nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung một lần theo quy định;
Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, sau khi tiếp nhận cán bộ một cửa chuyển toàn bộ hồ sơ cho Phòng chuyên môn để giải quyết và nhận lại kết quả để trả cho người nộp hồ sơ;
Bước 3:

Mô tả bước

Trả kết quả (Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả mang theo giấy biên nhận giao cho cán bộ giải quyết và nộp phí, lệ phí theo quy định).

Kết quả của việc thực hiện

Giấy phép
Tất cả
- Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thị: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trụ sở cơ quan hành chính
Các cơ quan có liên quan.
Phòng Kinh tế- Hạ tầng huyện (hoặc Phòng Quản lý đô thị đối với Thành phố và thị xã).
UBND cấp huyện.
T-QTR-236807-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/quang_tri/t_qtr_236807_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận