Thủ tục hành chính: T-TNI-237039-TT

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHUYỂN NHƯỢNG, THỪA KẾ, TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO ĐỐI TƯỢNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM
Tây Ninh

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Luật số 16/2003/QH11 ngày 2...

Văn bản qui định

Luật số 38/2009/QH12 ngày 19...

Văn bản qui định

Luật số 56/2005/QH11 ngày 29...

Văn bản qui định

Luật Đất đai

Văn bản qui định

Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT...

Văn bản qui định

Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định (theo điểm b, Điều 23, Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT). Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ng...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ) (nếu có)(đối với trường hợp chủ sử dụng đất có yêu cầu cấp mới);
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 02/ĐK-GCNThông tư số 17/2009/TT-BTNMT ) (nếu có) (đối với trường hợp chủ sử dụng đất có yêu cầu cấp đổi);
Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ĐK-GCN Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ) (nếu có) (đối với trường hợp chủ sử dụng đất có yêu cầu chỉnh lý biến động tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận);
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (mẫu số 04/ĐK-GCN Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ) (nếu có);
Danh sách các thửa đất nông nghiệp đề nghị cấp cùng một giấy chứng nhận (mẫu số 05/ĐK-GCN Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ) (nếu có);
Danh sách nhà ở, công trình xây dựng khác trên cùng một thửa đất (mẫu số 06/ĐK-GCN Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ) (nếu có).
Bản phô tô các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
Các giấy tờ khác theo quy định để được miễn, giảm thuế (nếu có).
* Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
* Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều50 của Luật Đất đai);
* Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
+ Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
+ Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định pháp luật;

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” – UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì tiếp nhận và ghi biên nhận. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong thời gian không quá 01 ngày.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì hướng dẫn bổ sung theo quy định.
Bước 2

Mô tả bước

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện:
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng, chất lượng. Trường hợp hồ sơ có từ 01 (một) loại giấy tờ chưa đáp ứng yêu cầu về tính pháp lý thì chậm nhất 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thông báo bằng văn bản trả lại hồ sơ (ghi rõ lý do và nội dung cần bổ sung).
- Thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu kết quả thẩm định đạt thì hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận.
+ Nếu kết quả thẩm định không đạt thì thông báo bằng văn bản cho hộ gia đình, cá nhân để chỉnh sửa, bổ sung.
- Nhận lại hồ sơ, giao kết quả cho bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả”Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3

Mô tả bước

Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả”Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân nộp lệ phí tại bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả”.
- Yêu cầu hộ gia đình, cá nhân nộp lại biên nhận hồ sơ, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.
- Trả kết quả: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền).

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Tất cả
18 ngày đối với trường hợp chủ sử dụng đất có yêu cầu chỉnh lý biến động tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận; 23 ngày đối với trường hợp chủ sử dụng đất có yêu cầu cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận.
Trụ sở cơ quan hành chính
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
UBND cấp huyện.
T-TNI-237039-TT

01 (một) bộ.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) (nếu có); Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ng...
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 02/ĐK-GCN theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) (nếu có); Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ng...
Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ĐK-GCN theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) (nếu có); Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ng...
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (mẫu số 04/ĐK-GCN theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) (nếu có); Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ng...
Danh sách các thửa đất nông nghiệp đề nghị cấp cùng một giấy chứng nhận (mẫu số 05/ĐK-GCN theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) (nếu có); Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ng...
Danh sách nhà ở, công trình xây dựng khác trên cùng một thửa đất (mẫu số 06/ĐK-GCN theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) (nếu có). Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ng...

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tay_ninh/t_tni_237039_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận