Thủ tục hành chính: T-TNI-243422-TT

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC , LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ Ở CAMPUCHIA, GIÚP BẠN LÀO SAU NGÀY 30/4/1975 ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
Tây Ninh

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg...

Văn bản qui định

Thông tư liên tịch số 01/201...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
* Đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh (Khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012)
- Công nhân viên chúc quốc phòng, công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đã thôi việc trước ngày 01/01/1995 hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.
- Cán bộ xã, phường thị trấn trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đã thôi việc hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.
- Dân quân tự vệ, công an xã do chính quyền cấp xã tổ chức và quản lý (bao gồm cả thôn, ấp thuộc các xã biên giới) trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc đã về gia đình hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.
- Thanh niên xung phong tập trung sau ngày 30/4/1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, đã về gia đình, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.
Thông tư liên tịch số 01/201...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
01 bản khai của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (đối với đối tượng đã từ trần), bản chính (mẫu số 1B hoặc 1C) Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012;
Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét duyệt (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền):
- Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt hưởng chế độ:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế;
+ Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành;
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật;
+ Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan, phiếu quân nhân; lý lịch đi lao động ở nước ngoài, lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
- Giấy tờ liên quan gồm:
+ Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng; phong, thăng quân hàm, nâng lương; điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ, giao nhiệm vụ;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; giấy đăng ký quân nhân dự bị; phiếu khám sức khỏe, chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác;
- Hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
- Giấy chứng tử; Giấy báo tử, tử sĩ;
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

Các bước

Tên bước
Bước 1

Mô tả bước

Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (đối với đối tượng đã từ trần) làm bản khai kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 nộp cho Trưởng thôn nơi đăng ký hộ khẩu thưởng trú. Trưởng thôn tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng là người đăng ký hộ khẩu thường trú tại đại phương và đối tượng là người địa phương hiện đang cư trú ở địa phương khác có yêu cầu xác nhận hồ sơ để hưởng chế độ; kiểm tra, rà soát, tông hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã (qua Hội đồng chính sách xã).
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu so với quy định thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ của công dân đến Hội đồng chính sách xã.
Bước 2

Mô tả bước

- Hội đồng chính sách xã tiếp nhận hồ sơ do các Trưởng thôn báo cáo, tổng hợp, phân loại hồ sơ đối tượng theo 2 loại: đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần.
- Tổ chức xét duyệt hồ sơ đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thành 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: xét duyệt nhóm đối tượng có giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc
+ Giai đoạn 2: xét duyệt nhóm đối tượng có giấy tờ liên quan
+ Giai đoạn 3: xét duyệt nhóm đối tượng không có giấy tờ
(Quá trình tổ chức xét duyệt, kết hợp xét duyệt hồ sơ đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần với xét duyệt hồ sơ đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng).
- Uỷ ban nhân dân xã hoàn thàn xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện:
+ Qua Ban chỉ huy Quân sự huyện đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng gồm: quân nhân, cơ yếu, công nhân viên chức quốc phòng, dân quân tự vệ.
+ Qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện đối với đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gồm: công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành, cán bộ xã, công an xã, thanh niên xung phong.
* Đối với trường hợp sinh quán ở địa phương, hiện đang cư trú ở địa phương khác có yêu cầu xác nhận hồ sơ thì sau khi Hội đồng chính sách xã xét duyệt, nếu đủ điều kiện Uỷ ban nhân dân xã xác nhận và đề nghị chính quyền địa phương nơi đối tượng đang cư trú xem xét, đề nghị hưởng chế độ theo quy định.
=> Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)
=> Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xét duyệt, tổng hợp đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
Bước 3

Mô tả bước

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện những công việc sau:
- Yêu cầu cá nhân nộp lại giấy hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có) và lưu trữ vào hồ sơ thủ tục đã giải quyết (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền).
- Trả Quyết định trợ cấp một lần.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ; trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).

Kết quả của việc thực hiện

Quyết định hành chính
Cá nhân
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: Uỷ ban nhân dân cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo; Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc.
Trụ sở cơ quan hành chính
UBND cấp xã
Uỷ ban nhân tỉnh Tây Ninh
T-TNI-243422-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tay_ninh/t_tni_243422_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận