Thủ tục hành chính: T-TQU-232634-TT

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (CO) Form Dok
Tuyên Quang

Căn cứ pháp lý

Văn bản qui định

Nghị định số 19/2006/NĐ-CP n...

Văn bản qui định

Thông tư thực hiện quy tắc x...

Yêu cầu

Nội dung Văn bản qui định
Người đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký hồ sơ thương nhân.
(Hồ sơ thương nhân bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân).
Thông tư thực hiện quy tắc x...

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp CO được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (bản chính) (Phụ lục 10 Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010);
Mẫu CO đã được khai hoàn chỉnh (bản chính) (Phụ lục 8 Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010);
Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan;
Hoá đơn thương mại;
Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;
Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hoá xuất khẩu; bản mô tả quy trình sản xuất ra hàng hoá với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng hoá (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể); bản tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng hoá xuất khẩu.
Trường hợp các loại giấy tờ trên là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của thương nhân, bản chính có thể được Tổ chức cấp C/O yêu cầu cung cấp để đối chiếu nếu thấy cần thiết.

Các bước

Tên bước

Mô tả bước

Doanh nghiệp tiến hành đăng ký hồ sơ thương nhân trước khi làm thủ tục và nộp hồ sơ đề nghị cấp CO.

Mô tả bước

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp CO tại phòng Kế hoạch – Tổng hợp Ban Quản lý các KCN tỉnh.

Mô tả bước

Phòng Kế hoạch – Tổng hợp Ban Quản lý các KCN tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác minh tính chính xác của bộ hồ sơ (nếu xét thấy cần thiết) và trình lãnh đạo Ban Quản lý cấp CO cho tổ chức.

Mô tả bước

Doanh nghiệp nhận CO tại phòng Kế hoạch – Tổng hợp Ban Quản lý các KCN tỉnh.

Kết quả của việc thực hiện

Giấy chứng nhận
Tổ chức
03 ngày làm việc; trường hợp cần cần xác minh thêm thì không quá 05 ngày làm việc.
Trụ sở cơ quan hành chính
Không.
Ban Quản lý các KCN tỉnh.
Không.
Ban Quản lý các KCN tỉnh.
T-TQU-232634-TT

Nguồn: csdl.thutuchanhchinh.vn/ho_so_tthc/tuyen_quang/t_tqu_232634_tt


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận