Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau: + Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp; + Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM)
Bản sao (bản sao có chứng thực, bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp trực tiếp, bản scan từ bản gốc đối với trường hợp nộp qua mạng điện tử) Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam
Văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
Bản sao (bản sao có chứng thực, bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp trực tiếp, bản scan từ bản gốc đối với trường hợp nộp qua mạng điện tử) Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế. Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt, phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại tại Phòng Kế hoạch - Tổng hợp Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh;
Mô tả bước
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Mô tả bước
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định 72/2006/NĐ-CP trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 1 Mục III Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
Mô tả bước
Ngay sau khi hết thời hạn quy định nêu trên mà không cấp Giấy phép, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh thông báo bằng văn bản cho thương nhân nước ngoài về lý do không cấp giấy phép.
Kết quả của việc thực hiện
Giấy phép
Cá nhân
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.