Thuốc: Citalopram-40 mg

Citalopram-40 mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Điều trị trầm cảm và ngăn ngừa tái phát.
Điều trị rối loạn hoảng sợ cùng hoặc không cùng với chứng sợ khoảng rộng.
Điều trị rối loan cưỡng bức-ám ảnh (OCD).
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với to Citalopram.
Suy chức năng thận nghiêm trọng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 mL/phút).
An toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập.
Chú ý đề phòng:
CITALOPRAM không được dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế Monoamin Oxidase (MAOIs), hoặc trong vòng 14 ngày sau khi đã ngừng các thuốc này. MAOIs không được dùng trong vòng 7 ngày sau khi đã ngừng dùng Citalopram.
CITALOPRAM phải được ngừng dùng nếu bệnh nhân rơi vào pha hưng cảm.
Có ít kinh nghiệm lâm sàng trong dùng đồng thời Citalopram với điều trị bằng co giật điện.
Citalopram không làm suy yếu chức năng trí tuệ hoặc hoạt động thuộc tâm thần vận động. Tuy nhiên, bệnh nhân bị trầm cảm và cần điều trị có thể bị giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Các bệnh nhân này phải được cảnh báo về khả năng đó và khuyên tránh các công việc đó để không bị ảnh hưởng.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời với các thuốc MAOIs (xem Cảnh báo).
Không có tương tác với lithium. Citalopram tương tác với imipramin, moclobemid, selegilin và sumatriptan.
Ức chế nhẹ chuyển hóa spartein sẽ chỉ có tác dụng nhẹ lên thải trừ các thuốc này, do phụ thuộc vào oxy hóa spartein.
Không tìm thấy tương tác dược lực trong các thử nghiệm lâm sàng trong đó citalopram được dùng cùng với benzodiazepin, thuốc an thần, thuốc giảm đau, lithium, kháng histamin, thuốc hạ huyết áp, thuốc chẹn beta và các thuốc tim mạch khác.
Trong thử nghiệm trên động vật, cimetidin ít hoặc không ảnh hưởng đến động học của citalopram.
Citaprolam liên kết với protein huyết tương khoảng 80%. Tuy nhiên khả năng tương tác với các thuốc liên kết protein cao là hạn chế.
Tác dụng ngoài ý:
Tác dụng phụ thường gặp nhất khi dùng Citalopram và không xảy ra ở mức độ như nhau giữa nhóm dùng thuốc và nhóm dùng giả dược bao gồm: ra mồ hôi, ngủ gà, buồn nôn, run, khô miệng và suy nhược.
Tác dụng phụ thường giảm về cường độ và tần suất khi tình trạng trầm cảm được cải thiện.
Các biểu hiện lâm sàng cho thấy rằng citalopram không có liên quan đến nhịp tim nhanh và hạ huyết áp thế đứng. Giảm tốc độ mạch đã được báo cáo.
Thông thường:
Nói chung:đau đầu, ra mồ hôi, suy nhược/mệt mỏi, run, giảm cân/tăng cân, hoa mắt
Tuần hoàn: trống ngực
Hệ thần kinh trung ương: rối loạn giấc ngủ, chứng dị cảm, bồn chồn
Đường tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, ỉa chảy, khó tiêu, khô miệng
Niệu sinh dục: rối loạn tiểu tiện
Mắt: rối loạn điều tiết
Í gặp hơn:
Nói chung: khó chịu, ngáp
Hệ thần kinh trung ương:
Lo âu, lú lẫn, giảm tập trung, giảm tình dục, rối loạn xuất tinh, điên cuồng.
Đường tiêu hóa: tiết nhiều nước bọt
Da: phát ban
Hệ hô hấp: xung huyết
Mắt: giãn đồng tử
Hiếm gặp:
Co giật, viêm gan, hội chứng serotonin, hội chứng an thần ác tính
Liều lượng:
Người lớn:
Điều trị trầm cảm: Citalopram nên dùng uống liều đơn 20 mg/ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng cá thể bệnh nhân, có thể tăng liều lên tối đa 60 mg/ngày. Có thể uống thuốc vào buổi sáng hoặc tối, không cần thiết phải uống cùng bữa ăn.
Khoảng thời gian điều trị: Tác dụng chống trầm cảm thường đạt được sau 2 đến 4 tuần. Điều trị với thuốc chống trầm cảm là điều trị triệu chứng và do đó phải tiếp tục trong một khoảng thời gian phù hợp, thường kéo dài đến 6 tháng sau khi đã hồi phục để ngăn ngừa tái phát..
Điều trị rối loạn hoảng sợ: Liều đơn 10 mg được khuyên dùng trong tuần đầy trước khi tăng liều lên 20 mg/ngày. Có thể tăng liều cao hơn nữa, đến tối đa 60 mg/ngày, tùy thuộc vào đáp ứng từng cá thể bệnh nhân
Điều trị OCD: Liều khởi đầu 20 mg được khuyên dùng. Mặc dù ảnh hưởng của liều chưa được minh họa, có thể tăng dần liều mỗi 20 mg đến mức 60 mg/ngày, nếu cần, tùy theo đáp ứng lâm sàng
Khoảng thời gian điều trị: Tác dụng điều trị OCD bắt đầu mạnh vào 2-4 tuần cùng với sự hồi phục nhiều hơn nữa theo thời gian.
Người già: Liều khuyên dùng hàng ngày là 20 mg. Tùy theo đáp ứng của từng cá thể bệnh nhân có thể tăng liều lên tối đa 30 mg/ngày.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyên dùng do hiệu quả và an toàn chưa được thiết lập ở nhóm này.
Suy giảm chứng năng gan: Phải giảm liều một nửa
Suy giảm chức năng thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho các trường hợp suy thận nhẹ hoặc vừa.
Khoảng thời gian điều trị: Thường cần điều trị ít nhất 6 tháng để làm giảm thiểu nguy cơ tái phát.
Khi ngừng điều trị, cần ngừng thuốc từ từ trong vòng vài tuần.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Citalopram hydrobromid: 40mg
Affordable Quality Pharmaceuticals, Inc.
Hộp
Viên nén

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=76206&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận