Chỉ định:
Cơn động kinh kiểu lớn và các cơn tâm thần vận động, các cơn đau thần kinh mặt.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các dẫn chất hydantoin.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin
Chú ý đề phòng:
- Số lượng (kể cả tiểu cầu) và công thức máu phải được kiểm tra thường xuyên trước và trong suốt quá trình điều trị.
- Khi thay thế một thuốc chống động kinh đặc biệt là nhóm barbituric bằng Phenytoin, trong mọi trường hợp, không nên ngưng ngay lập tức các thuốc này mà cần giảm liều từ từ, đồng thời dùng liều ban đầu Phenytoin thấp và sau đó tăng liều dần dần.
- Nếu thấy có những dấu hiệu không dung nạp (buồn nôn, chóng mặt, lú lẫn...) cần giảm liều sử dụng. Tuy nhiên rất hiếm khi xảy ra ở liều điều trị.
- Cần khuyến cáo bệnh nhân làm vệ sinh răng miệng và lợi.
- Suy gan, suy thận, đái tháo đường.
- Trường hợp phụ nữ đang mang thai cần cân nhắc giữa lợi ích và yếu tố nguy cơ do thuốc làm tăng khuyết tật thai nhi
Tương tác thuốc:
Phenytoin có thể có ảnh hưởng khi dùng kết hợp với các dược phẩm khác như:
- Carbamazepin làm tăng chuyển hóa Phenytoin.
- Cloramphenicol, Izoniazid làm tăng hiệu lực của Phenytoin.
- Corticosteroid giảm hoạt lực khi dùng kết hợp với Phenytoin.
- Estrogen, Furosemid giảm hiệu lực khi dùng với Phenytoin.
- Làm giảm hiệu lực của các thuốc hạ đường huyết.
- Thuốc an thần ba vòng làm giảm hiệu lực của Phenytoin
Tác dụng ngoài ý:
- Trạng thái lơ mơ, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, tăng suy tim nhưng nhìn chung ở mức độ nhẹ.
- Chóng mặt, buồn nôn, nôn, rối loạn thị giác, rối loạn tiền đình, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, nổi mẫn đỏ, vàng da…(khi giảm liều dùng các tác dụng phụ này sẽ giảm hoặc mất đi, nếu dùng lâu ngày có thể xuất hiện hiện tượng nhiễm độc mạn với các hội chứng tiểu não, viêm đa dây thần kinh, thiếu máu...).
Liều lượng:
Liều lượng và cách dùng:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc liều trung bình là:
-Người lớn: 150 - 300mg/ngày, rồi tăng dần tới 600mg/ngày.
-Trẻ em: 5 - 10mg/kg/ngày