Thuốc: Enalapril-HCTZ-5mg/12,5mg

Enalapril-HCTZ-5mg/12,5mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
ENALAPRIL-HCTZ được chỉ định điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân đã được điều trị ổn định bằng từng thuốc thành phần ở cùng mức liều.
Chống chỉ định:
Khó tiểu tiện.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch thần kinh có liên quan đến điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển.
Mẫn cảm với các thuốc dẫn xuất của sulphonamid khác. Phụ nữ có thai và cho con bú (xem Cảnh báo)
Dùng đồng thời với lithium (xem Tương tác thuốc).
Chú ý đề phòng:
Phản ứng phản vệ trong quá trình giải độc côn trùng:
Bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong quá trình giải độc côn trùng ít khi gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa đến tính mạng. Các phản ứng này có thể tránh bằng cách tạm thời ngừng điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước mỗi lần giải độc.
Ho
Dùng thuốc ức chế men chuyển thường đi cùng với ho. Ho không mang lại lợi ích và thường dai dẳng, hồi phục sau khi ngừng điều trị. Ho do thuốc ức chế men chuyển phải được cân nhắc như một phần chẩn đoán phân biệt của ho.
Dùng thuốc cho người cao tuổi
Không có sự khác nhau có ý nghĩa về hiệu quả và độ dung nạp được xác định ở bệnh nhân cao huyết áp cao tuổi và trẻ tuổi khi dùng đồng thời enalapril maleat và hydrochlorothiazid.
Bệnh nhân thẩm tách máu
Dạng thuốc phối hợp không được chỉ định cho bệnh nhân điều trị suy thận bằng thẩm tách (xem Hướng dẫn sử dụng và liều lượng). Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo ở bệnh nhân thẩm tách bằng màng thông lượng cao (như AN69®), mà sử dụng đồng thời thuốc ức chế ACE. Các loại màng thẩm tách khác nhau hoặc các nhóm thuốc trị cao huyết áp khác nhau, cần phải được cân nhắc khi điều trị cho các bệnh nhân này.
Bệnh gan
Phải thận trọng khi dùng Thiazid cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, do sự thay đổi nhẹ cân bằng dịch và điện giải có thể gây ra hôn mê gan.
Mẫn cảm/Phù mạch thần kinh
Ở một số bệnh nhân, phù mạch thần kinh ở mặt, các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo. Ngừng điều trị cho các trường hợp này và thao dõi bệnh nhân để đảm bảo giảm hết hoàn toàn các triệu chứng này. Nếu phù chỉ giới hạn ở mặt và môi, có thể hồi phục mà không cần điều trị. Điều trị bằng thuốc kháng histamin đã được chứng minh là có hiệu quả làm giảm các triệu chứng này. Phù mạch thần kinh đi cùng với phù thanh quan cơ thê gây tử vong. Nếu phù ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, từ đó thường dẫn đến cản trở đường thở, cần ngay lập tức dùng liệu pháp thích hợp như tiêm dưới da dung dịch adrenalin 1:1000 (0,3 mL đến 0,5 mL). Tiền sử phù mạch không liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển (xem Chống chỉ định).
Điều trị bằng Thiazid có thể gây ra phản ứng mẫn cảm ở một số bệnh nhân, có hoặc không cơ tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản. Báo cáo về hoạt hóa hoặc nặng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống có liên quan đến việc dùng các thiazid.
Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải/dịch
Một số bệnh nhân có thể có các triệu chứng hạ huyết áp. Những bệnh nhân này cần được theo dõi các dấu hiệu lâm sàng mất cân bằng dịch hoặc điện giải, như giảm thể tích, giảm natri huyết, giảm chlorua huyết, chứng nhiễm kiềm, giảm magiê huyết hoặc giảm kali huyết có thể xảy ra trong khi bị ỉa chảy hoặc nôn gián phát. Điện giải huyết thanh phải được xác định định kỳ vào các khoảng thời giai xác định khi điều trị cho các bệnh nhân này.
Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân phải được đặt nằm, nếu cần, truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối đẳng trương. Đáp ứng hạ huyết áp thoáng qua không chống chỉ định cho các liều tiếp theo. Miễn là thể tích máu và huyết áp được hồi phục hiệu quả, có thể cân nhắc dùng lại phác đồ với liều được giảm đi; và một cách khác có thể dùng một trong các thành phần của thuốc như liệu pháp đơn trị.
Tác dụng chuyển hóa và nội tiết
Dung nạp đường có thể bị suy giảm khi điều trị bởi thiazid. Liều của thuốc chống tiểu đường bao gồm insulin, có thể phải được điều chỉnh. Các Thiazid có thể làm giảm thải trừ calci niệu và gây ra tăng nhẹ và gián đoạn nồng độ calci huyết. Cần phải luôn lưu ý rằng tăng đáng kể calci huyết có thể là biểu hiện của bệnh tăng năng tuyến cận giáp bị che giấu. Ngừng dùng thiazid trước khi tiến hành các thử nghiệm chức năng tuyến cận giáp.
Trong một số trường hợp, điều trị bằng thuốc lợi tiểu thiazid có thể đi kèm với tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.
Ở một số bệnh nhân, điều trị bằng thiazid có thể gây ra tăng uric huyết và/hoặc bệnh thống phong, tuy nhiên enalapril có thể gây tăng aicd niệu và từ đó làm giảm tác dụng tăng uric huyết của hydrochlorothiazid.
Dùng cho bệnh nhi
An toàn và hiệu quả của dạng thuốc phối hợp ở trẻ em chưa được thiết lập.
Suy giảm chức năng thận
Xem Liều lượng cho thiểu năng thận ở phần Hướng dẫn sử dụng và Liều lượng. Urea huyết và creatinin huyết thanh tăng được thấy ở một số bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một thận đơn độc mà đã đang dùng thuốc ức chế men chuyển; các triệu chứng này phục hồi sau khi ngừng điều trị.
Phấu thuật/Gây mê
Enalapril được biết có tác dụng chặn sự tạo thành angiotensin II từ đó bù lại lượng renin giải phóng ra ở bệnh nhân tiến hành đại phẫu hoặc trong quá trình gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp. Nếu xảy ra hạ huyết áp và xem xét thấy nguyên nhân là do cơ chế này, có thể dùng biện pháp làm tăng thể tích để hiệu chỉnh lại việc giảm huyết áp.
Tương tác thuốc:
Dùng đồng thời các thuốc sau có thể gây tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid:
Thuốc chống tiểu đường (thuốc đường uống và insulin) – liều của thuốc chống tiểu đường có thể phải điều chỉnh.
Alcohol, Barbiturat hoặc thuốc ngủ - có thể gây hạ huyết áp thế đứng.
Các Corticosteroid, ACTH – tăng mất điện giải, đặc biệt giảm kali máu, có thể xảy ra.
Thuốc chống viêm không steroid – làm giảm lợi tiểu, tăng bài tiểu natri niệu và ảnh hưởng chống cao huyết áp của thuốc lợi tiểu ở một số bệnh nhân.
Các amin tăng huyết áp (ví dụ adrenalin) – có thể xảy ra giảm đáp ứng với các amin, nhưng thông thường ảnh hưởng này không đủ để loại bỏ việc dùng các thuốc đó.
Các tương tác khác:
Lithium
Cần tránh phối hợp lithium và các thuốc lợi tiểu. Thanh thải thận của lithium bị giảm do các thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế ACE, làm bệnh nhân tăng nguy cơ ngộ độc lithium. Tham khảo các hướng dẫn sử dụng của các chế phẩm lithium trước khi dùng các chế phẩm này.
Thuốc giãn cơ không khử cực
Đáp ứng nhanh với tubocurarin có thể tăng lên khi đang điều trị bằng thiazid.
Các phác đồ trị cao huyết áp khác
Phối hợp enalapril với các thuốc chặn hạch hoặc chặn tiết adrenalin, chỉ được dùng nếu bệnh nhân được theo dõi cẩn thận.
Kali huyết thanh
Enalapril thường làm giảm sự tiêu kali gây ra do các thuốc lợi tiểu thiazid.
Nồng độ kali huyết thanh có thể tăng đáng kể, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nếu dùng các thuốc bổ sung kali, thuốc giữ kali hoặc các muối thay thế có chứa kali.
Tác dụng ngoài ý:
Chóng mặt và mệt mỏi, tác dụng phụ trên lâm sàng phổ biến nhất, thông thường đáp ứng lại với việc giảm liều. Các tác dụng phụ khác bao gồm: Co cứng cơ, buồn nôn, suy nhược, tác dụng phụ thế đứng bao gồm hạ huyết áp, đau đầu, ho và bất lực.
Các tác dụng phụ ít gặp khác đã được báo cáo bao gồm:
Hệ thần kinh/Tâm thần
Mất ngủ, ngủ gà, dị cảm, chóng mặt, kích động
Tim mạch
Ngất, hạ huyết áp thế ngồi, trống ngực, nhịp tim nhanh, đau ngực.
Hô hấp
Khó thở
Đường tiêu hóa
Ỉa chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, táo bón.
Mẫn cảm/Phù mạch thần kinh
Phù mạch thần kinh ở mặt, các chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo (xem Thận trọng đặc biệt).
Khác
Suy giảm chức năng thận, suy thận, giảm tình dục, khô miệng, thống phong, ù tai, đau khớp.
Hỗn hợp triệu chứng bao gồm sốt, viêm thanh mạc, đau cơ/viêm khớp, , a positive kháng thể kháng nhân dương tính, tăng tốc độ lắng hồng cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, và tăng bạch cầu, đã được báo cáo. Các biểu hiện ngoài da bao gồm phát ban ngoài da và nhạy cảm ánh sáng có thể xảy ra.
Ngoài da
Hội chứng Stevens-Johnson, phát ban, ngứa, toát mồ hôi.
Các phát hiện trong kết quả xét nghiệm
Các trường hợp tăng đường huyết, tăng uric huyết và giảm kali huyết đã được ghi nhận. Ở một số bệnh nhân, tăng urea huyết và creatinin huyết thanh, tăng men gan và/hoặc bilirubin huyết thanh đã xảy ra. Các triệu chứng này thường hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc dạng phối hợp này. Tăng kali huyết và giảm natri huyết đã được báo cáo.
Giảm haemoglobin, haematocrit, tiểu cầu và bạch cầu cũng đã được ghi nhận.
Đã nhận được các báo cáo giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và suy tủy xương, nhưng quan hệ nhân quả trực tiếp với chế phẩm phối hợp chưa được thiết lập. Các tác dụng phụ được báo cáo cho từng thành phần của thuốc cũng có thể góp phần vào tác dụng phụ của dạng phối hợp, bao gồm các tác dụng phụ sau:
Hydrochlorothiazid
Chán ăn, kích ứng đường tiêu hóa, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), suy tụy, viêm tuyến nước bọt, nhiễm sắc tố vàng, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, sốt, mày đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch), tình trạng nguy cấp đường hô hấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi), viêm thận kẽ, phản ứng phản vệ, glucose niệu, mất cân bằng điện giải, bao gồm giảm natri huyết, bồn chồn, co cơ, nhìn mờ thoáng qua.
Enalapril
Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan, viêm tế bào gan hoặc ứ mật, vàng da, trầm cảm, lú lẫn, co phế quản/hen, đau họng và khàn giọng, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch não, có thể thứ phát dẫn đến hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao, sổ mũi, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, đỏ bừng, thay đổi vị giác, chán ăn, nhìn mờ, mày đay, viêm miệng, viêm lưỡi, giảm niệu, nhiễm độc thần kinh biểu bì, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, thâm nhiễm phổi, suy gan, pemphigut.
Liều lượng:
Cao huyết áp
Liều thông thường là 1 viên nén, một lần/ngày. Có thể tăng liều lên tối đa hai viên, uống hai viên/ngày, nếu cần.
Liều khi bị thiểu năng thận
Dùng thiazid có thể không phù hợp cho bệnh nhân bị suy thận. Các thiazid không có tác dụng khi giá trị thanh thải creatinin bằng 30 mL/phút hoặc thấp hơn (có nghĩa là thiểu năng thận vừa đến nặng).
Không dùng ENALAPRIL-HCTZ như phác đồ khởi đầu cho bất kỳ bệnh nhân nào bị thiểu năng thận.
Tuy nhiên có thể dùng ENALAPRIL-HCTZ cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin lớn hơn 30 và nhỏ hơn 80 mL/phút, nhưng chỉ sau khi từng thành phần đã được chuẩn độ liều thành công.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Enalapril maleat: 5mg
  • Hydrochlorothiazid.: 12.5mg
Affordable Quality Pharmaceuticals, Inc.
Hộp
Viên nén

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=76235&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận