Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra. Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng huyết áp nhiễm độc huyết. Có thai
Chú ý đề phòng:
Tình trạng nhiễm khuẩn, bệnh mạch máu, suy gan & suy thận. Phụ nữ cho con bú. Thận trong khi dùng ở giai đoạn 2 của chuyển dạ. Không được tiêm tĩnh mạch (IV), tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch & quanh động mạch. Khi cần cấp cứu, buộc phải tiêm IV chậm không dưới 60 giây.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng với các thuốc co mạch, alkaloid nấm cựa gà.
Tác dụng ngoài ý:
Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu, thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.
Liều lượng:
Tiêm bắp (IM): 1ml sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể làm lặp lại nhiều lần khi cần, cách quảng 2-4 giờ.