Không rụng trứng (kể cả buồng trứng đa nang), không rụng trứng ở phụ nữ không đáp ứng với clomiphene citrate. Kích thích có kiểm soát nhiều nang noãn cùng phát triển: thụ tinh trong ống nghiệm, chuyển phôi, chuyển giao tử vào vòi trứng & tiêm tinh trùng vào bào tương của tế bào trứng
Chống chỉ định:
Bướu buồng trứng, vú, tử cung, tuyến yên và hạ đồi. Có thai, cho con bú. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân. Dị ứng với thành phần thuốc. Suy buồng trứng nguyên phát. Các nang buồng trứng hoặc buồng trứng to bất thường nhưng không phải là buồng trứng đa nang. Dị dạng cơ quan sinh dục, u xơ tử cung không thích hợp cho việc có thai.
Chú ý đề phòng:
Khả năng có phản ứng phản vệ. Nguy cơ đa thai, thai ngoài tử cung khi có thai. Tỷ lệ sẩy thai cao hơn bình thường.
Tương tác thuốc:
Dùng với Clomiphene có thể làm tăng đáp ứng của nang nõan
Tác dụng ngoài ý:
Hội chứng quá kích thích buồng trứng. Tại chỗ: thâm tím, đau đỏ, sưng và ngứa. Hiếm thấy hiện tượng huyết khối động mạch.
Liều lượng:
Không phóng nõan khởi đầu 50 IU trong ít nhất 7 ngày, chỉnh liều theo đáp ứng của buồng trứng. Kích thích buồng trứng có kiểm soát khởi đầu 100-225IU trong ít nhất 4 ngày đầu, sau đó chỉnh liều theo đáp ứng của buồng trứng. liều duy trì thông thường 75-375IU trong 6-12 ngày. Tiêm IM hay SC chậm. Cần siêu âm đánh giá tình trạng buồng trứng và theo dõi nồng độ estradiol. Có thể dùng thuốc trong 3 chu kỳ liên tiếp cho tất c các CĐ nêu trên. Tỉ lệ điều trị thành công đối với IVF vẫn ổn định trong 4 chu kỳ đầu, sau đó mới giảm dần.