NK hô hấp. NK da và mô mềm, răng, xương khớp, phụ khoa, ổ bụng. NK huyết, viêm nội tâm mạc, viêm não. Phối hợp với quinine hay amodiaquine điều trị nhiễm P. falciparum đa kháng.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, lincomycin.
Chú ý đề phòng:
Bệnh tiêu hóa. Có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Đối kháng với erythromycin.
Tác dụng ngoài ý:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mề đay. Hiếm gặp: sốc phản vệ, viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản.
Liều lượng:
Tiêm IM/IV. Người lớn NK vùng bụng, vùng chậu ở nữ & các biến chứng khác của NK nặng 2.4-2.7 g, chia 3-4 lần/ngày. NK ít phức tạp hơn 1.2-1.8 g, chia 3-4 lần/ngày. Tối đa 4.8 g/ngày. IM ≤ 600 mg/lần. Trẻ > 1 tháng tuổi 20-40 mg/kg, chia 3-4 lần/ngày. Trẻ sơ sinh < 1 tháng tuổi 15-20 mg/kg, chia 3-4 lần/ngày. Viêm vùng chậu-điều trị nội trú IV 900 mg/8 giờ cùng 1 kháng sinh phổ Gr(-) hiếu khí, ít nhất 4 ngày hay 48 giờ sau khi đã cải thiện. Tiếp tục uống 450 mg/6 giờ x 10-14 ngày. Viêm não do Toxoplasma ở bệnh nhân AIDS IV 0.6- 1.2 g/6 giờ x 2 tuần, sau đó uống 300-600 mg/6 giờ x 8-10 tuần; phối hợp pyrimethamin 25-75 mg/ngày x 8-10 tuần; bổ sung thêm folinic acid 10-20 mg/ngày khi dùng liều cao pyrimethamin. Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS IV 600-900 mg/6 giờ hoặc 900 mg/8 giờ x 21 ngày & uống primaquin 15-30 mg/lần/ngày x 21 ngày.