NGHỊ QUYẾT
Về Biểu thuế bảo vệ môi trường
____________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Biểu thuế bảo vệ môi trường
1. Mức thuế bảo vệ môi trường được quy định cụ thể như sau:
Số thứ tự
Hàng hóa
Đơn vị tính
Mức thuế
(đồng/1 đơn vị hàng hóa)
I
Xăng, dầu, mỡ nhờn
1
Xăng, trừ etanol
Lít
1.000
2
Nhiên liệu bay
3
Dầu diezel
500
4
Dầu hỏa
300
5
Dầu mazut
6
Dầu nhờn
7
Mỡ nhờn
Kg
II
Than đá
Than nâu
Tấn
10.000
Than an - tra - xít (antraxit)
20.000
Than mỡ
Than đá khác
III
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)
kg
4.000
IV
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế
40.000
V
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng
VI
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng
VII
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng
VIII
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng
2. Chi tiết hàng hóa quy định tại các mục VI, VII và VIII trong Biểu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.