HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
Số: 33/2013/NQ-HĐND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
Về định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện
_________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện; Báo cáo thẩm tra số: 88/BC-HĐND ngày 04/12/2013 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
1.2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện được thành lập theo quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.
2. Định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù
2.1. Định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động
Số TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu hoạt động trong năm
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Số buổi hoạt động trong năm
|
130 buổi
|
- Đối với các huyện được hưởng cơ chế, chính sách theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NĐ-CP và các huyện được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NĐ-CP: 120 buổi;
- Các huyện còn lại: 100 buổi.
|
2
|
Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội thông tin lưu động
|
Theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh nhưng không vượt quá 2 cuộc/ loại hình/năm
|
Theo kế hoạch hàng năm của UBND các huyện, thành phố nhưng không vượt quá 2 cuộc/loại hình/năm
|
3
|
Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phất hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác
|
10 tài liệu
|
08 tài liệu
|
4
|
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở
|
02 lớp
|
01 lớp
|
5
|
Biên tập, dàn dựng chương trình mới
|
05 chương trình
|
04 chương trình
|
2.2. Một số mức chi đặc thù
STT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
I
|
Bồi dưỡng tập luyện chương trình mới
|
|
|
|
1
|
Đối với tuyên truyền viên trong biên chế
|
40.000 đ/người/ buổi tập (tối đa 06 buổi tập cho 1 chương trình mới)
|
30.000 đ/người/ buổi tập (tối đa 05 buổi tập cho 1 chương trình mới)
|
|
2
|
Đối với tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) khi tham gia tập luyện chương trình mới theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố
|
40.000 đ/người/ buổi tập (tối đa 06 buổi tập cho 1 chương trình mới)
|
30.000 đ/người/ buổi tập (tối đa 05 buổi tập cho 1 chương trình mới)
|
Ngoài tiền lương theo
hợp đồng đã được ký kết
|
3
|
Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (khi tham gia tập luyện theo kế hoạch được UBND cùng cấp phê duyệt)
|
|
|
|
3.1
|
Nghệ nhân
|
80.000 đ/người/ buổi tập
|
80.000 đ/người/ buổi tập
|
|
3.2
|
Diễn viên quần chúng
|
60.000 đ/người/ buổi tập
|
60.000 đ/người/ buổi tập
|
|
II
|
Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động
|
|
|
|
1
|
Đối với tuyên truyền viên trong biên chế
|
65.000 đ/vai chính/ buổi biểu diễn;
50.000 đ/vai khác/ buổi biểu diễn
|
45.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;
35.000 đ/vai khác/ buổi biểu diễn
|
Số lượng tuyên truyền viên
đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc
Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố quyết định
|
2
|
Đối với tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) khi tham gia biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố
|
65.000 đ/vai chính/ buổi biểu diễn;
50.000 đ/vai khác/ buổi biểu diễn
|
45.000 đ/vai chính/ buổi biểu diễn;
35.000 đ/vai khác/ buổi biểu diễn
|
Ngoài tiền lương theo
hợp đồng đã được ký kết
|
3
|
Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (khi tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được UBND cùng cấp phê duyệt)
|
|
|
|
3.1
|
Nghệ nhân
|
130.000 đ/vai chính/ buổi biểu diễn; 100.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn
|
130.000 đ/vai chính/ buổi biểu diễn;
100.000 đ/vai khác/ buổi biểu diễn
|
|
3.2
|
Diễn viên quần chúng
|
80.000 đ/vai chính/ buổi biểu diễn;
70.000 đ/vai khác/ buổi biểu diễn
|
80.000 đ/vai chính/ buổi biểu diễn;
70.000 đ/vai khác/ buổi biểu diễn
|
|
3. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí ngân sách theo phân cấp (các hoạt động thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo; các hoạt động thuộc nhiệm vụ cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo);
b) Nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
c) Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
d) Tổng kinh phí dự kiến 01 năm: 600 triệu đồng.
4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. HĐND tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 11/12/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phạm Văn Cường